cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 18/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Về mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 39/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 18-07-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2017, Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 18/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Về mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí, mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2016/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC CHI VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-HĐND ngày 11/7/2016 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp; cụ thể như sau:

1. Các mức chi cụ thể: Có phụ lục kèm theo

2. Các khoản chi ngoài nội dung quy định nêu tại Khoản 1 Điều này nhằm bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp và các văn bản khác có liên quan.

3. Định mức phân bổ kinh phí:

a) Nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND được ban hành mới hoặc thay thế: Cấp tỉnh, tối đa 9.000.000 đồng/văn bản; cấp huyện, tối đa 7.000.000 đồng/văn bản; cấp xã, tối đa 5.500.000 đồng/văn bản;

b) Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung thì định mức phân bổ tối đa không quá 80% định mức phân bổ tối đa đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế;

c) Đối với các văn bản có nội dung phức tạp phải lấy ý kiến tham gia của nhiều cơ quan, đơn vị hoặc có nội dung liên quan đến nhiều cấp, ngành, lĩnh vực thì phân bổ định mức kinh phí cao hơn, nhưng phần kinh phí tăng thêm không quá 20% định mức quy định tại Điểm a Khoản này;

d) Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần thiết thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản được giao cho cơ quan, đơn vị mình chủ trì thực hiện.

Điều 2. Hội đồng nhân dân giao

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lào Cai khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

PHỤ LỤC

CÁC MỨC CHI, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VBQPPL CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

TT

Nội dung chi

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Xây dựng đề cương chi tiết dự thảo văn bản:

 

 

 

a

Nghị quyết của HĐND:

 

 

 

-

Nghị quyết mới hoặc thay thế

900.000 đồng/đề cương

720.000 đồng/đề cương

540.000 đồng/đề cương

-

Nghị quyết sửa đổi, bổ sung

600.000 đồng/đề cương

480.000 đồng/đề cương

360.000đồng/đề cương

b

Quyết định của UBND:

 

 

 

-

Quyết định mới hoặc thay thế:

850.000 đồng/đề cương

680.000 đồng/đề cương

510.000 đồng/đề cương

-

Quyết định sửa đổi, bổ sung:

550.000 đồng/đề cương

440.000 đồng/đề cương

330.000 đồng/đề cương

2

Chi soạn thảo văn bản:

 

 

 

a

Nghị quyết của HĐND:

 

 

 

-

Nghị quyết mới hoặc thay thế

4.000.000 đồng/văn bản dự thảo

3.200.000 đồng/văn bản dự thảo

2.400.000 đồng/văn bản dự thảo

-

Nghị quyết sửa đổi, bổ sung

3.500.000 đồng/văn bản dự thảo

2.800.000 đồng/văn bản dự thảo

2.100.000 đồng/văn bản dự thảo

b

Quyết định của UBND:

 

 

 

-

Quyết định mới hoặc thay thế:

3.200.000 đồng/văn bản dự thảo

2.560.000 đồng/văn bản dự thảo

1.920.000 đồng/văn bản dự thảo

-

Quyết định sửa đổi, bổ sung:

2.700.000 đồng/văn bản dự thảo

2.160.000 đồng/văn bản dự thảo

1.620.000 đồng/văn bản dự thảo

3

Chi soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản:

 

 

 

a

Báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản

200.000 đồng/báo cáo/bản tổng hợp

160.000 đồng/báo cáo/bản tổng hợp

120.000 đồng/báo cáo/bản tổng hợp

b

Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra

300.000 đồng/báo cáo

240.000 đồng/báo cáo

180.000 đồng/báo cáo

c

Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thẩm định; báo cáo tham luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo:

 

 

 

-

Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế của HĐND, quyết định mới hoặc thay thế của UBND

300.000 đồng/báo cáo

240.000 đồng/báo cáo

180.000 đồng/báo cáo

-

Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung

150.000 đồng/báo cáo

120.000 đồng/báo cáo

90.000 đồng/báo cáo

d

Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật:

3.000.000 đồng/báo cáo

1.500.000 đồng/báo cáo

800.000 đồng/báo cáo

4

Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định văn bản:

 

 

 

a

Văn bản góp ý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND

200.000 đồng/văn bản

160.000 đồng/văn bản

120.000 đồng/văn bản

b

Báo cáo thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND

500.000 đồng/báo cáo thẩm định

400.000 đồng/báo cáo thẩm định

 

5

Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản:

150.000 đồng/lần chỉnh lý

120.000 đồng/lần chỉnh lý

90.000 đồng/lần chỉnh lý

6

Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thi hành pháp luật:

 

 

 

-

Chủ trì

150.000 đồng/người/buổi họp

120.000 đồng/người/buổi họp

90.00 đồng/người/buổi họp

-

Các thành viên tham dự

100.000 đồng/người/buổi họp

80.000 đồng/người/buổi họp

60.000 đồng/người/buổi họp

-

Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự

200.000 đồng/văn bản

160.000 đồng/văn bản

120.000 đồng/văn bản