cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 22/04/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 08/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 22-04-2016
  • Ngày có hiệu lực: 02-05-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 478 ngày (1 năm 3 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-08-2017, Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 22/04/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 22 tháng 4 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾT QUẢ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Sau khi xem xét báo cáo số 04/BC-HĐND ngày 15 tháng 04 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua 23 nội dung giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 12 và kỳ họp thứ 13 Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh (Có phụ lục 22 nội dung kèm theo).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 22 tháng 4 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

BẢNG TỔNG HỢP

22 nội dung giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 12 và kỳ họp thứ 13 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận thống nhất với UBND tỉnh

(Kèm theo Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 13)

1. Chủ trương đầu tư dự án Hạ tầng kỹ thuật khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn.

2. Sử dụng kinh phí dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2015 để hỗ trợ kinh phí giống cây trồng bị thiệt hại do bão lụt năm 2010.

3. Sử dụng kinh phí dự phòng chi ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí mua giống cây trồng cạn để chuyển đổi sản xuất cây trồng cạn trên đất sản xuất lúa trong vụ Mùa năm 2015.

4. Sử dụng nguồn kinh phí 50% kết dư ngân sách tỉnh năm 2014 và chuyển mục đích sử dụng một số nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2015 để bố trí nguồn chuyển tạm ứng thành cấp phát.”.

5. Chủ trương đầu tư Công trình: Đê kè bảo vệ trung tâm thị xã An Nhơn

6. Danh mục phân bổ vốn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2015.

7. Chủ trương đầu tư Công trình: Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn; hạng mục Khu Điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ.

8. Ban hành mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh.

9. Sử dụng nguồn dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2016 để thực hiện phòng chống dịch Sốt xuất huyết trên địa bàn tỉnh.

10. Danh mục các dự án được bố trí vốn năm 2015 chuyển sang năm 2016 để tiếp tục thực hiện.

11. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016.

12. Chuyển nguồn vốn đầu tư XDCB năm 2015 (kinh phí bồi thường, GPMB) sang năm 2016 để tiếp tục thanh toán, quyết toán theo quy định.

13. Chủ trương đầu tư Dự án: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn (Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016 - 2020).

14. Chủ trương đầu tư Công trình: Cải tạo nâng cấp đường ĐT 630 (một số đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã 3 Kim Sơn), huyện Hoài Ân.

15. Đặt tên đường Yongsan tại thành phố Quy Nhơn.

16. Chuyển nguồn vốn vay Ngân hàng phát triển Việt Nam từ năm 2015 sang 2016 để tiếp tục thực hiện Chương trình Bê tông hóa giao thông nông thôn và Kiên cố hóa kênh mương.

17. Chuyển nguồn một số nguồn vốn có tính chất chi đầu tư từ năm 2015 sang năm 2016.

18. Vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP).

19. Chủ trương đầu tư Dự án: Các tuyến đường từ Quốc lộ 1A đến Cảng cá Tam Quan và Cửa biển An Dũ, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.

20. Kết quả Tổng điều tra rà soát hộ nghèo và hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.

21. Chủ trương đầu tư Công trình cấp bách Kè chống xói lở bờ biển Hoài Hương - Hoài Thanh (giai đoạn 1) xã Hoài Thanh, huyện Hoài Nhơn.

22. Chủ trương mua xe chuyên dùng phục vụ cho Dự án Tổ hợp Không gian khoa học.

(Nội dung cụ thể có phụ lục chung kèm theo)

 

PHỤ LỤC CHUNG

(Kèm theo Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh kỳ họp thứ 13, khóa XI)

1. Chủ trương đầu tư dự án Hạ tầng kỹ thuật khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn.

Căn cứ kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi hội ý ngày 18 tháng 12 năm 2015.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn từ nguồn quỹ phát triển đất đã cân đối kế hoạch ngân sách năm 2016.

2. Sử dụng kinh phí dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2015 để hỗ trợ kinh phí giống cây trồng bị thiệt hại do bão lụt năm 2010.

Năm 2010 để hỗ trợ kịp thời giống cây trồng bị thiệt hại do bão lụt năm 2010 gây ra, UBND tỉnh đã quyết định tạm ứng ngân sách tỉnh là: 17.672,493 triệu đồng.

Năm 2015 Bộ Tài chính đã có Công văn số 17429/BTC-NSNN ngày 24/11/2015 bổ sung mục tiêu năm 2015 cho ngân sách tỉnh Bình Định, số tiền: 11.271 triệu đồng để hỗ trợ giống cây trồng bị thiệt hại do bão lụt năm 2010 gây ra. Để đảm bảo thủ tục thanh quyết toán kinh phí đã tạm ứng, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh sử dụng dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2015 kinh phí 6.401,493 triệu đồng để bổ sung nguồn đã hỗ trợ thiệt hại do bão lụt năm 2010.

3. Sử dụng kinh phí dự phòng chi ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí mua giống cây trồng cạn để chuyển đổi sản xuất cây trồng cạn trên đất sản xuất lúa trong vụ Mùa năm 2015.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh sử dụng dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2015 với số tiền 254.113.000 đồng để hỗ trợ cho các địa phương chuyển đổi cây trồng cạn như sau:

a. Tổng diện tích đã chuyển đổi sản xuất cây trồng cạn trên đất sản xuất lúa trong vụ Mùa năm 2015: 287,2652 ha; trong đó:

- Mức hỗ trợ 100%: 6,4343 ha.

- Mức hỗ trợ 50% : 280,8309 ha.

b. Tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ: 508.226.000 đồng, bao gồm:

- Huyện Hoài Nhơn: 341.456.000 đồng;

- Huyện Phù Mỹ : 166.770.000 đồng;

c. Nguồn kinh phí:

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ : 254.113.000 đồng.

- Ngân sách huyện đảm bảo: 254.113.000 đồng.

(Chi tiết nội dung diện tích và kinh phí hỗ trợ mua giống cho các huyện như Phụ lục 01 kèm theo)

4. Sử dụng nguồn kinh phí 50% kết dư ngân sách tỉnh năm 2014 và chuyển mục đích sử dụng một số nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2015 để bố trí nguồn chuyển tạm ứng thành cấp phát.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh:

a. Chuyển kinh phí tạm ứng ngân sách tỉnh năm 2014 để bù giảm thu ngân sách do chính sách thuế của nhà nước thay đổi sang cấp phát năm 2015 với tổng số tiền 42.500.000.000 đồng cho các huyện, thành phố như sau:

- Ngân sách huyện Phù Mỹ 17.000.000.000 đồng (đã tạm ứng ngân sách tại Quyết định số 4280/QĐ-UBND ngày 19/12/2014);

- Ngân sách huyện Phù Cát (2 đợt): 5.500.000.000 đồng (đã tạm ứng ngân sách tại Quyết định số 4452/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 27/7/2015);

- Ngân sách thành phố Quy Nhơn 20.000.000.000 đồng (đã tạm ứng ngân sách tại Quyết định số 2552/QĐ-UBND ngày 23/7/2015).

b. Nguồn kinh phí bổ sung chi ngân sách tỉnh năm 2015 để chuyển cấp phát khoản tạm ứng nêu trên:

- 50% kết dư ngân sách tỉnh năm 2014 số tiền 10,656 tỷ đồng; được bổ sung trong ngân sách tỉnh năm 2015 theo luật định.

- Nguồn hoàn trả cho ngân sách tỉnh năm 2015 từ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu để thực hiện một số nhiệm vụ chi theo Quyết định số 4691/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh: 20 tỷ đồng;

- Kinh phí sự nghiệp kinh tế đã cân đối trong kế hoạch năm 2015 chờ phân bổ nhưng chưa chi (Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh): 5 tỷ đồng;

- Kinh phí sự nghiệp văn hóa thông tin đã cân đối chờ phân bổ năm 2015 nhưng chưa chi (tại Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh): 2,9 tỷ đồng;

- Khoản chi khác ngân sách tỉnh đã cân đối trong kế hoạch năm 2015 nhưng chưa chi (tại Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh): 3,944 tỷ đồng.

5. Chủ trương đầu tư Công trình: Đê kè bảo vệ trung tâm thị xã An Nhơn"

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Lật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Văn bản số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh về chủ trương đầu tư Công trình: Đê kè bảo vệ trung tâm thị xã An Nhơn. Cụ thể như sau:

a. Tên công trình: Đê kè bảo vệ trung tâm thị xã An Nhơn.

b. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định.

c. Mục tiêu, quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư:

* Mục tiêu đầu tư: Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai cho các phường Bình Định, Nhơn Hưng, Nhơn Hòa thuộc thị xã An Nhơn; bảo vệ tính mạng và tài sản cho hơn 48.862 người dân vùng dự án và các công trình cơ sở hạ tầng trong khu vực.

* Quy mô đầu tư:

- Tu bổ, nâng cấp tuyến đê bao phường Bình Định đã có; tổng chiều dài tuyến đê là 7.399m.

- Xây dựng tuyến kè sông Tân An: Từ cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa dài 6.122m.

- Xây dựng tuyến kè sông Gò Chàm: Từ cầu đường sắt đến tiếp giáp tuyến tránh quốc lộ 1A dài 3.510m.

* Địa điểm đầu tư: Thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.

d. Nguồn vốn đầu tư: Vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020.

đ. Tiến độ triển khai thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2020.

e. Chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành:

- Chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành: Vốn ngân sách địa phương có trách nhiệm bố trí để bảo trì và vận hành công trình.

6. Danh mục phân bổ vốn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2015.

Dự toán chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn xổ số kiến thiết năm 2015 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 với tổng số là: 90.000 triệu đồng. Nhưng kết quả thu từ xổ số kiến thiết năm 2015 là: 98.294 triệu đồng, vượt 8.294 triệu đồng so với dự toán chi đầu tư phát triển HĐND tỉnh giao.

Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy ngày 07/01/2016 và đồng ý của Chủ tịch HĐND tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh bổ sung nguồn vốn vượt thu nêu trên bổ sung vào kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 cho Danh mục công trình thuộc lĩnh vực sau:

- Giáo dục và Đào tạo               : 2.390 triệu đồng;

- Y tế                                        : 5.904 triệu đồng.

(Danh mục và phân bổ vốn bổ sung như Phụ lục 02 kèm theo)

7. Chủ trương đầu tư Công trình: Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn; hạng mục Khu Điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ.

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Lật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Văn bản số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Hội đồng nhân dân tỉnh có ý kiến như sau:

a. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh về chủ trương đầu tư: Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn; hạng mục Khu Điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ.

b. Về Quy mô dự án: Đầu tư xây dựng Khu Điều trị bệnh nhân 07 tầng và xây dựng các hạng mục phụ trợ như: Nhà bảo vệ, tường rào cổng ngõ, nhà cầu vượt, nhà đặt máy phát điện dự phòng, sân vườn, điện chiếu sáng trong và ngoài nhà...,

c. Về vốn và nguồn vốn: Vốn đầu tư khoảng 75 tỷ đồng; Trong đó:

+ 50% kinh phí đầu tư từ các Ngân hàng Thương mại tài trợ;

+ 50% kinh phí đầu tư từ Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.

d. Thời gian đầu tư: Trong 02 năm kể từ khi bố trí kế hoạch vốn.

đ. Cân đối vốn đầu tư công:

- Năm 2015 và 2016 bố trí từ nguồn vốn do các Ngân hàng Thương mại tài trợ;

- Từ năm 2017 về sau: Bố trí vốn theo cơ cấu nguồn vốn đã xác định nêu trên.

8. Ban hành mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội Khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016.

Trên cơ sở xem xét đề xuất của UBND tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh Quy định các mức chi để phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh.

(Chi tiết nội dung các chế độ chi như phụ lục 03 kèm theo)

9. Sử dụng nguồn dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2016 để thực hiện phòng chống dịch Sốt xuất huyết trên địa bàn tỉnh.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh sử dụng nguồn dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2016 cấp bổ sung 1.723.000.000 đồng (Một tỷ, bảy trăm hai ba triệu đồng); để tổ chức truyền thông, mua hóa chất phun, diệt lăng quăng /bọ gậy phòng chống dịch sốt xuất huyết tại các địa phương trong tỉnh. Thường trực HĐND tỉnh yêu cầu khẩn trương thực hiện kịp thời và sử dụng kinh phí đúng mục đích.

10. Danh mục các dự án được bố trí vốn năm 2015 chuyển sang năm 2016 để tiếp tục thực hiện.

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Công văn số 18761/BTC-ĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Tài chính về việc thời hạn thực hiện và thanh toán vốn đầu tư kế hoạch năm 2015.

Để tạo điều kiện cho địa phương tiếp tục thực hiện dự án theo kế hoạch được giao năm 2015, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh chuyển các dự án được bố trí kế hoạch vốn năm 2015 sang năm 2016 như sau:

- Dự án Mở rộng, nâng cấp tuyến đường giao thông chính từ Quốc lộ 1A thuộc xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ đi đường phía Tây tỉnh.

- Dự án Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ.

- Dự án Trung tâm Hội nghị của tỉnh.

(Chi tiết Danh mục các dự án được bố trí kế hoạch vốn năm 2015 chuyển kế hoạch sang năm 2016 để tiếp tục thực hiện như phụ lục 04 kèm theo)

11. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016.

Trong năm 2016 kế hoạch trả nợ vay là 541.000 triệu đồng (từ nguồn ngân sách tỉnh là: 216.400 triệu đồng, nguồn cấp quyền sử dụng đất là: 324.600 triệu đồng). Trong đó:

- Trả nợ Vay ngân hàng Phát triển Việt Nam : 136.250 triệu đồng

- Trả nợ tạm ứng tồn ngân KBNN (gốc và phí): 403.600 triệu đồng

+ Trả tạm ứng NST để trả nợ năm 2015 : 200.000 triệu đồng

+ Trả nợ đã tạm ứng năm 2015 : 200.000 triệu đồng

+ Trả phí tạm ứng TN KBNN năm 2015 : 3.600 triệu đồng

- Trả nợ vay phụ ODA đến hạn: 1.150 triệu đồng

Theo báo cáo của UBND tỉnh, trong tổng số kế hoạch trả nợ tạm ứng tồn ngân KBNN năm 2016 (cả gốc và phí) với số tiền 403.600 triệu đồng. Trong đó, có 101.800 triệu đồng là kế hoạch trả nợ cho phần dự kiến vay cuối năm 2015. Tuy nhiên, thực tế cuối năm 2015 chưa vay được khoản tồn ngân KBNN như dự kiến. Do vậy, kế hoạch trả nợ vay thực tế năm 2016 đề nghị điều chỉnh giảm 101.800 triệu đồng. Trên cơ sở đó, Hội đồng nhân dân tỉnh có ý kiến về vấn đề này như sau:

- Thống nhất điều chỉnh giảm kế hoạch trả nợ vay năm 2016: 101.800 triệu đồng (trong đó: giảm từ nguồn ngân sách tỉnh 40.700 triệu đồng và nguồn cấp quyền sử dụng đất: 61.100 triệu đồng).

- Thống nhất điều chỉnh bổ sung vốn đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh (40.700 triệu đồng) và nguồn cấp quyền sử dụng đất (61.100 triệu đồng) để bố trí cho các công trình đã được bố trí kế hoạch từ nguồn dự kiến vay tồn ngân KBNN vào cuối năm 2015 (100 tỷ đồng) và 1.800 triệu đồng còn lại bố trí thanh toán khối lượng hoàn thành cho các công trình, dự án còn nợ nhiều.

12. Chuyển nguồn vốn đầu tư XDCB năm 2015 (kinh phí bồi thường, GPMB) sang năm 2016 để tiếp tục thanh toán, quyết toán theo quy định.

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Văn bản số 18761/BTC-ĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Tài chính về thời hạn thực hiện và thanh toán vốn đầu tư kế hoạch năm 2015. Trong đó, tại Mục 3 Bộ Tài chính hướng dẫn: Đối với vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương và vốn đầu tư công khác do địa phương quản lý, Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định (việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán sang năm sau).

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh chuyển nguồn kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng xây dựng tuyến đường Quốc lộ 19 đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A với số kinh phí còn lại năm 2015 là 28.308.440.000 đồng sang năm 2016 (trong đó: nguồn ứng trước ngân sách Trung ương năm 2014 là 689.096.000 đồng; nguồn cấp quyền sử dụng đất năm 2015 là 27.619.344.000 đồng) cho Ban Giải phóng mặt bằng để thực hiện chi trả bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng tuyến đường Quốc lộ 19 đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A.

13. Chủ trương đầu tư Dự án: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn (Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016 - 2020).

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Thông báo số 63/VPCP-KTTH ngày 16/02/2015 Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23/5/2014 của Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 854/QĐ-BLĐTBXH ngày 06/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt nghề trọng điểm và trường được lựa chọn nghề trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Văn bản số 32/LĐTBXH-TCDN ngày 06/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 đối với lĩnh vực dạy nghề;

Căn cứ Công văn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Về chủ trương: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí chủ trương đầu tư dự án Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn (Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016 - 2020). Cụ thể như sau:

a. Tên dự án: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn (Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016 - 2020).

b. Địa điểm thực hiện: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn .

c. Chủ đầu tư: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn.

d. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư trang thiết bị dạy nghề theo định hướng dạy học tích hợp, đạt chuẩn kỹ năng nghề Quốc tế, khu vực Asean, quốc gia.

đ. Nội dung, quy mô dự án: Đầu tư trang thiết bị cho các nghề trọng điểm, phấn đấu đến năm 2020, có đủ năng lực đào tạo học sinh, sinh viên các nghề:

+ Cơ Điện tử cấp độ Quốc tế.

+ Điện công nghiệp cấp độ Asean.

+ Điện tử công nghiệp cấp độ Asean.

+ Hàn cấp độ Asean.

+ Cắt gọt kim loại cấp độ quốc gia.

+ Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) cấp độ quốc gia.

+ Công nghệ ô tô cấp độ quốc gia.

e. Nguồn vốn đầu tư: Vốn trung ương hỗ trợ có mục tiêu theo Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016 - 2020.

f. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

g . Thời gian thực hiện dự án: năm 2016 - 2020.

14. Chủ trương đầu tư Công trình: Cải tạo nâng cấp đường ĐT 630 (một số đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã 3 Kim Sơn), huyện Hoài Ân.

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;

Căn cứ Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 5/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Công văn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Về chủ trương: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí chủ trương đầu tư Công trình: Cải tạo nâng cấp đường ĐT 630 (một số đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã 3 Kim Sơn), huyện Hoài Ân. Cụ thể như sau:

a. Tên dự án: Cải tạo nâng cấp đường ĐT 630 (một số đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã 3 Kim Sơn), huyện Hoài Ân.

b. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Hoài Ân.

c. Quản lý đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD huyện Hoài Ân.

d. Mục tiêu đầu tư:

Xây dựng hoàn trả tuyến đường tỉnh lộ ĐT 630 (đoạn Cầu Dợi - Ngã 3 Kim Sơn) nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải, đảm bảo giao thông trên toàn tuyến được thông suốt và an toàn, tạo cơ sở hạ tầng giao thông cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện Hoài Ân, Hoài Nhơn phù hợp với quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Bình Định.

đ. Địa điểm xây dựng: huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.

e. Loại và cấp công trình: Công trình giao thông; cấp III.

f. Phương án xây dựng: Năm 2016

g. Phương án giải phóng mặt bằng: Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được tổ chức lập và phê duyệt theo quy định hiện hành.

h. Nội dung, quy mô đầu tư

* Đoạn1: (Km0+00 – Km5+169; L = 5.169m):

Cấp thiết kế: Nâng cấp đường cấp V đồng bằng theo TCVN 4054-2005.

* Đoạn 2: ( Km7+412 – Km7+935; L=524m):

Cấp thiết kế: theo quy hoạch được duyệt.

* Đoạn 3: (Km17+116 - Km20+550; L=3.434,1m)

Cấp thiết kế: Nâng cấp đường cấp V miền núi theo TCVN 4054-2005.

* Đoạn 4: (Km21+672 – Km23+00; L=1.328m)

Cấp thiết kế: Nâng cấp đường cấp V miền núi theo TCVN 4054-2005.

* Quy mô công trình thoát nước:

Tận dụng những cống thoát nước còn tốt, làm mới hoặc nối dài những cống cũ đã bị hư hỏng hoặc xuống cấp phù hợp lưu lượng và khổ đường. Những đoạn qua khu dân cư thiết kế rãnh thoát nước dọc đường.

* Công trình phụ trợ:

- Bố trí biển báo tải trọng, tên cầu.

- Xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn giao thông theo Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT.

- Bố trí hệ thống điện chiếu sáng đô thị bằng hệ thống đèn chiếu sáng cao áp dọc trục đường đoạn qua thị trấn Tăng Bạt Hổ.

i. Nguồn vốn đầu tư:

- Vốn Trung ương: (Vốn Trái phiếu Chính phủ còn dư của Quốc lộ 1A hỗ trợ hoàn trả tuyến đường tỉnh lộ ĐT 630, đoạn từ Cầu Dợi - Ngã 3 Kim Sơn đã được Quốc Hội thông qua).

- Vốn ngân sách tỉnh.

- Vốn ngân sách huyện.

k. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

15. Đặt tên đường Yongsan tại thành phố Quy Nhơn.

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng và Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;

Căn cứ Kết luận số 11-KL/TU ngày 12/12/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XIX) tại Hội nghị lần thứ 3 về việc đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn;

Căn cứ Công văn số 285/BNG-CNV ngày 29/01/2016 của Bộ Ngoại giao về việc đặt tên đường Yongsan tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thỏa thuận đặt tên đường Yongsan tại khu dân cư An Phú Thịnh, phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, cụ thể:

- Tuyến đường quy hoạch 46 (46a+46b+46c).

- Lý trình: từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Nguyễn Cơ Thạch.

- Lộ giới: 36 - 39m.

- Lòng đường: 20 - 23m.

- Vỉa hè 2 bên: 2x8m.

- Chiều dài: 473m

16. Chuyển nguồn vốn vay Ngân hàng phát triển Việt Nam từ năm 2015 sang 2016 để tiếp tục thực hiện Chương trình Bê tông hóa giao thông nông thôn và Kiên cố hóa kênh mương.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh cho chuyển nguồn vốn vay Ngân hàng phát triển Việt Nam từ năm 2015 sang 2016 với số tiền là 19.092.935.000 đồng (Mười chín tỷ, không trăm chín mươi hai triệu, chín trăm ba mươi lăm ngàn đồng) để tiếp tục quản lý, sử dụng theo đúng quy định đối với việc thực hiện Chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương. Trong đó (nguồn vốn vay để phân bổ cho Chương trình Bê tông hóa đường giao thông nông thôn là 1.051.547.000 đồng và Chương trình kiên cố hóa kênh mương là 18.041.388.000 đồng) .

17. Chuyển nguồn một số nguồn vốn có tính chất chi đầu tư từ năm 2015 sang năm 2016.

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm;

Căn cứ Văn bản số 18761/BTC-ĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Tài chính về thời hạn thực hiện và thanh toán vốn đầu tư kế hoạch năm 2015. Trong đó, tại Mục 3 Bộ Tài chính hướng dẫn: Đối với vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương và vốn đầu tư công khác do địa phương quản lý, Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định (việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán sang năm sau).

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh chuyển nguồn một số nguồn kinh phí còn lại năm 2015 là 68.299.119.353 đồng sang năm 2016 để tiếp tục quản lý, sử dụng theo quy định như nội dung đề nghị của UBND tỉnh tại Công văn số số 866/UBND-TH ngày 17/3/2016 của UBND tỉnh và đồng thời yêu cầu:

- Kinh phí chuyển nguồn chi phải sử dụng đúng mục đích đã quy định.

- Không bố trí thêm danh mục công trình, dự án trùng lắp với nguồn kết dư ngân sách năm 2015 chuyển kết dư đã cân đối nhiệm vụ chi đầu tư danh mục công trình, dự án cụ thể trong kế hoạch năm 2016 theo quy định của nhà nước.

18. Vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP).

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương với UBND tỉnh việc thực hiện huy động vốn đầu tư dự án nâng cấp, cải tạo và sửa chữa định kỳ đường địa phương quản lý theo phương án vay lại nguồn vốn vay WB của Chính phủ với mức vay dự kiến là 2,58 triệu USD và sử dụng ngân sách địa phương hàng năm để hoàn trả theo lộ trình đã cam kết.

Đồng thời HĐND tỉnh cũng thống nhất với UBND tỉnh chủ trương hàng năm bố trí vốn đối ứng ngân sách địa phương cho công tác bồi thường, GPMB, rà phá bom mìn, vật nổ trong việc xây dựng cầu dân sinh từ nguồn vốn WB hỗ trợ và do Tổng cục quản lý đường bộ làm chủ đầu tư dự án trên địa bàn của địa phương tỉnh Bình Định.

19. Chủ trương đầu tư Dự án: Các tuyến đường từ Quốc lộ 1A đến Cảng cá Tam Quan và Cửa biển An Dũ, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Công văn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Về chủ trương: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí chủ trương đầu tư dự án Các tuyến đường từ Quốc lộ 1A đến Cảng cá Tam Quan và Cửa biển An Dũ, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. Cụ thể như sau:

a. Tên dự án: Các tuyến đường từ Quốc lộ 1A đến Cảng cá Tam Quan và Cửa biển An Dũ, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. Cụ thể:

- Tuyến Quốc lộ 1A Km1128+700 đi cảng cá Tam Quan.

- Tuyến Quốc lộ 1A Km1132+800 đi cảng cá Tam Quan.

- Tuyến Quốc lộ 1A Km1136+700 đi cửa biển An Dũ.

- Tuyến Quốc lộ 1A Km1144+600 đi cửa biển An Dũ

b. Địa điểm đầu tư: huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.

c. Tổng mức đầu tư: Dự kiến 215.847.000.000 đồng

(Hai trăm mười lăm tỷ, tám trăm bốn mươi bảy triệu đồng)

Trong đó: Chi phí xây dựng: 150.297.250.000 đồng

d. Nguồn vốn đầu tư:

Ngân sách Trung ương hỗ trợ từ nguồn vốn chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng bổ sung cho tỉnh Bình Định ngoài tổng mức vốn Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã Thông báo tại Văn bản số 916/BKHĐT-TH ngày 05/02/2016 và vốn ngân sách huyện Hoài Nhơn, các nguồn vốn hợp pháp khác.

đ. Thời gian thực hiện: Dự kiến trong 04 năm, giai đoạn năm 2017 - 2020

e. Tchức thực hiện:

- Quyết định đầu tư: UBND tỉnh Bình Định.

- Chủ đầu tư: UBND huyện Hoài Nhơn.

20. Kết quả Tổng điều tra rà soát hộ nghèo và hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-TTg ngày 19/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng thể “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020”; Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.

Căn cứ kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND tỉnh về kết quả Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo tiêu chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh, HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh kết quả Tổng điều tra rà soát hộ nghèo và hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh

(Biểu tổng hợp số liệu có phụ lục 05 kèm theo).

21. Chủ trương đầu tư Công trình cấp bách Kè chống xói lở bờ biển Hoài Hương - Hoài Thanh (giai đoạn 1) xã Hoài Thanh, huyện Hoài Nhơn.

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Công văn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Hội đồng nhân dân tỉnh có ý kiến như sau:

Thống nhất chủ trương đầu tư Công trình cấp bách Kè chống xói lở bờ biển Hoài Hương - Hoài Thanh (giai đoạn 1) xã Hoài Thanh, huyện Hoài Nhơn như đề nghị của UBND tỉnh. Trong đó:

a. Tổng vốn đầu tư: Dự kiến khoảng 82.000.000.000 đồng

b. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 theo Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. Trong đó:

- Vốn trong hạn mức đã giao cho tỉnh Bình Định tại Văn bản số 916/BKHĐT-TH ngày 05/02/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 14.800 triệu đồng.

- Vốn đề nghị hỗ trợ thêm ngoài hạn mức TW giao cho tỉnh Bình Định là: 60.200 triệu đồng.

- Phần còn lại do vốn ngân sách huyện Hoài Nhơn đảm bảo.

c. Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2020.

d. Chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành: Ngân sách huyện Hoài Nhơn bố trí.

đ. Địa điểm và phạm vi xây dựng: xã Hoài Thanh, Hoài Nhơn, Bình Định.

e. Tổ chức thực hiện:

- Quyết định đầu tư: UBND tỉnh Bình Định.

- Chủ đầu tư: UBND huyện Hoài Nhơn.

22. Chủ trương mua xe chuyên dùng phục vụ cho Dự án Tổ hợp Không gian khoa học.

Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính và các quy định pháp luật hiện hành về đầu tư công;

Hội đồng nhân dân tỉnh Thống nhất chủ trương cho mua 01 xe chuyên dùng phục vụ cho Dự án Tổ hợp Không gian khoa học theo dự toán công trình Tổ hợp Không gian khoa học đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 01/4/2016.

Nguồn vốn: từ nguồn vốn của ngân sách Trung ương dành cho công trình Tổ hợp Không gian khoa học.

Tiêu chuẩn, định mức trang bị xe chuyên dùng và thủ tục mua sắm phải thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước./.


Phụ lục 01

DIỆN TÍCH VÀ KINH PHI HỖ TRỢ MUA GIỐNG CHO CÁC HUYỆN

Huyện

Diện tích đã chuyển đổi cây trồng cạn trên chân đất sản xuất lúa và kinh phí hỗ trợ

Tổng cộng

 

 Cây ngô lai

Cây Lạc

Cây đậu xanh, đậu đen

Cây Vừng

Giống rau các loại

Diện tích (ha)

Kinh phí hỗ trợ (đồng)

Trong đó:

 

Diện tích (ha)

Định mức giống hỗ trợ
(kg/ha)

Đơn giá (đ/kg)

Kinh phí hỗ trợ ( đồng)

Diện tích (ha)

Định mức giống hỗ trợ
(kg/ha)

Đơn giá (đ/kg)

Kinh phí hỗ trợ (đồng)

Diện tích (ha)

Định mức giống hỗ trợ
(kg/ha)

Đơn giá (đ/kg)

Kinh phí hỗ trợ (đồng)

Diện tích (ha)

Định mức giống hỗ trợ
(kg/ha)

Đơn giá (đ/kg)

Kinh phí hỗ trợ ( đồng)

Diện tích (ha)

Định mức hỗ trợ
(đồng/ha)

Kinh phí hỗ trợ (đồng)

Ngân sách tỉnh hỗ trợ (đồng)

Ngân sách huyện đảm bảo (đồng)

B

1

2

3

4=1*2*3 * mức hỗ trợ

5

6

7

8=5*6*7*

 mức hỗ trợ

13

14

15

16=13*14*

15*mức hỗ trợ

17

18

19

20=17*18*

19* mức hỗ trợ

21

22

23=21*22* mức hỗ trợ

24=1+5+…

+21

25=4+8+...23

26

27

 

Hoài Nhơn

81,3413

20

 

83.947.700

58,8839

200

 

243.958.000

5,9020

20

 

1.785.600

2,0342

6

 

610.260

10,7778

 

11.155.100

158,9392

341.456.000

170.728.000

170.728.000

 

 - Mức hỗ trợ 100%

2,6064

20

100.000

5.212.800

2,1056

200

40.000

16.844.800

0,0500

20

30.000

30.000

 

 

 

 

0,3773

2.000.000

754.600

5,1393

22.842.000

11.421.000

11.421.000

 

 - Mức hỗ trợ 50%

78,7349

20

100.000

78.734.900

56,7783

200

40.000

227.113.200

5,8520

20

30.000

1.755.600

2,0342

6

100.000

610.260

10,4005

2.000.000

10.400.500

153,7999

318.614.000

159.307.000

159.307.000

 

Phù Mỹ

45,9290

20

 

46.529.000

12,4480

200

 

50.232.000

0,6990

20

 

224.700

0,0000

6

 

0

69,2500

 

69.785.000

128,3260

166.770.000

83.385.000

83.385.000

 

 - Mức hỗ trợ 100%

0,6000

20

100.000

1.200.000

0,1100

200

40.000

880.000

0,0500

20

30.000

30.000

 

6

100.000

0

0,5350

2.000.000

1.070.000

1,2950

3.180.000

1.590.000

1.590.000

 

 - Mức hỗ trợ 50%

45,3290

20

100.000

45.329.000

12,3380

200

40.000

49.352.000

0,6490

20

30.000

194.700

 

6

100.000

0

68,7150

2.000.000

68.715.000

127,0310

163.590.000

81.795.000

81.795.000

 

Tổng cộng

127,2703

20

 

130.476.700

 71,3319

200

 

294.190.000

6,6010

20

 

2.010.300

2,0342

6

 

610.260

80,0278

2.000.000

80.940.100

287,2652

508.226.000

254.113.000

254.113.000

 

 - Mức hỗ trợ 100%

3,2064

20

 

6.412.800

 2,2156

200

 

17.724.800

0,1000

20

 

60.000

0,0000

6

 

0

0,9123

2.000.000

1.824.600

6,4343

26.022.000

13.011.000

13.011.000

 

 - Mức hỗ trợ 50%

124,0639

20

 

124.063.900

 69,1163

200

 

276.465.200

6,5010

20

 

1.950.300

2,0342

6

 

610.260

79,1155

2.000.000

79.115.500

280,8309

482.204.000

241.102.000

241.102.000

 

 


Phụ lục 02

KẾ HOẠCH VỐN XSKT BỔ SUNG NĂM 2015

(Nguồn vượt thu XSKT năm 2015)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Kế hoạch vốn XSKT bổ sung năm 2015 (nguồn vượt thu XSKT năm 2015)

Ghi chú

1

2

3

4

5

 

 

TỔNG SỐ

 

8.294

 

 

I

NGÀNH Y TẾ

 

5.904

 

 

1

Hỗ trợ y tế Duyên Hải Nam Trung Bộ, HM: Bệnh viện Đa khoa tỉnh - Nhà khám

Quy Nhơn

5,904

Bù giá nhân công, ca máy theo NĐ 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ

 

II

NGÀNH GIÁO DỤC

 

2.390

 

 

1

Trường tiểu học số 1 Hoài Thanh

Hoài Nhơn

800

 

 

2

Trường THCS Cát Tài

Phù Cát

790

 

 

3

Trường tiểu học Ân Hữu

Hoài Ân

800

 

 


PHỤ LỤC 03

Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện, liên lạc) cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử; các chế độ chi khác (chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử; chi xây dựng văn bản; chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử)

ĐVT: Đồng

TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

MỨC CHI

I

Chi bồi dưỡng các cuộc họp

 

 

1

Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử; các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử; Ủy ban MTTQ tỉnh

 

 

1.1

Chủ trì cuộc họp

đồng/người/buổi

150.000

1.2

Thành viên tham dự

đồng/người/buổi

100.000

1.3

Các đối tượng phục vụ

đồng/người/buổi

50.000

2

Chi bồi dưỡng các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử

 

 

2.1

Chủ trì cuộc họp

đồng/người/buổi

120.000

2.2

Thành viên tham dự

đồng/người/buổi

80.000

2.3

Các đối tượng phục vụ

đồng/người/buổi

50.000

II

Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử các cấp; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp

 

 

1

Trưởng Đoàn giám sát

đồng/người/buổi

100.000

2

Thành viên chính thức của đoàn giám sát

đồng/người/buổi

80.000

3

Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát

 

 

3.1

Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát

đồng/người/buổi

50.000

3.2

Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (lái xe, bảo vệ lãnh đạo)

đồng/người/buổi

30.000

4

Chi báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát của từng đoàn

đồng/báo cáo

500.000

III

Chi xây dựng văn bản

 

 

1

Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử

(Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Văn phòng Chính phủ)

 

 

2

Chi xây dựng văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Văn phòng Chính phủ liên quan đến công tác bầu cử như: Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử tại địa phương

 

 

2.1

Xây dựng văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý)

đồng/văn bản

1.000.000

2.2

Xin ý kiến tham gia văn bản (tối đa không quá 04 lần/văn bản)

đồng/người/lần

50.000

IV

Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện, liên lạc) cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử

 

 

1

Chi bồi dưỡng tham gia phục vụ công tác bầu cử

 

 

1.1

Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với thành viên Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban và Tổ giúp việc (thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng theo thực tế nhưng tối đa không quá 04 tháng)

 

 

 

Thành viên Ban Chỉ đạo và Ủy ban bầu cử

đồng/người/tháng

1.800.000

 

Thành viên các Tiểu ban và tổ giúp việc

đồng/người/tháng

1.500.000

1.2

Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với thành viên Ban bầu cử đại biểu Quốc hội Khóa XIV trên địa bàn tỉnh; Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh (thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng theo thực tế nhưng tối đa không quá 02 tháng)

đồng/người/tháng

1.000.000

1.3

Bồi dưỡng đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử; không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân

đồng/người/ngày

100.000

1.4

Bồi dưỡng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử trong 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử)

đồng/người/ngày

100.000

2

Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động đối với thành viên Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban và Tổ giúp việc (thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 05 tháng)

 

 

2.1

Thành viên Ban Chỉ đạo và Ủy ban bầu cử

đồng/người/tháng

300.000

2.2

Thành viên các Tiểu ban và tổ giúp việc

đồng/người/tháng

200.000

3

Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động đối với thành viên Ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV trên địa bàn tỉnh; Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh (thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 02 tháng)

đồng/người/tháng

200.000

V

Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử

 

 

1

Người được giao trực tiếp việc tiếp công dân

đồng/người/buổi

50.000

2

Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân

đồng/người/buổi

30.000

3

Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân

đồng/người/buổi

20.000

 

PHỤ LỤC 04

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2015 XIN ĐƯỢC CHUYỂN KẾ HOẠCH SANG NĂM 2016 ĐỂ TIẾP TỤC THỰC HIỆN

 

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch 2015 đã bố trí

Thanh toán KH 2015

KH còn lại đề nghị chuyển sang năm 2016 để tiếp tục thực hiện

Đầu mối giao KH

Ghi chú

A

VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

1

Mở rộng, nâng cấp tuyến đường giao thông chính từ Quốc lộ 1A thuộc xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ đi đường phía Tây tỉnh

2,000

0

2,000

UBND huyện Phù Mỹ

KH giao tại Quyết định 1006/QĐ-UBND ngày 25/3/2015 của UBND tỉnh

2

Đài Tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ

500

125.464

374.536

Sở LĐ, TB và XH

Vốn CBĐT được giao tại Quyết định 3216/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của UBND tỉnh

3

Trung tâm Hội nghị của tỉnh

300

59.09

240.91

BQL DA các Công trình trọng điểm tỉnh

Vốn CBĐT được giao tại Quyết định 4616/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh


Phụ lục 05

KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

STT

Huyện/thị xã/thành phố

Tổng số hộ dân cư

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Số hộ

Tỷ lệ %

Số hộ

Tỷ lệ %

1

TP.Quy Nhơn

68.945

970

1,41

757

1,10

2

TX. An Nhơn

49.325

3.084

6,25

2.131

4,32

3

Tuy Phước

50.663

4.383

8,65

2.048

4,04

4

Phù Cát

50.807

5.336

10,5

3.332

6,56

5

Phù Mỹ

45.437

5.794

12,75

3.036

6,68

6

Hoài Nhơn

57.780

7.236

12,52

5.717

9,89

7

Hoài Ân

26.010

5.693

21,89

2.649

10,18

8

Tây Sơn

37.520

6.430

17,14

3.855

10,27

9

Vân Canh

8.255

5.035

60,99

1.915

23,20

10

Vĩnh Thạnh

9.253

5.724

61,86

1.674

18,09

11

An Lão

8.210

5.326

64,87

938

11,43

TOÀN TỈNH

412.205

55.011

13,35

28.052

6,81