Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 22/03/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 35/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Ngày ban hành: 22-03-2016
- Ngày có hiệu lực: 01-04-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-12-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 626 ngày (1 năm 8 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 18-12-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 22 tháng 3 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII; KỲ HỌP TỔNG KẾT NHIỆM KỲ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Chỉ số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020; Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 29/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch Đầu tư công trung hạn hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số 2526/QĐ-TTg ngày 31/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016.
Căn cứ Công văn số 106838/BKHĐT-TH ngày 30 tháng 11 năm 2015 về việc thời gian phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 và phân bổ vốn năm 2016 cho dự án khởi công mới.
Sau khi xem xét Tờ trình số 10/TTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 do Tỉnh quản lý và phân bổ; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ với những nội dung như sau:
Dự kiến tổng vốn cân đối đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 của Tỉnh là 14.607.422 triệu đồng, trong đó: vốn cân đối ngân sách địa phương dự kiến là: 10.390.054 triệu đồng, (phân bổ chi tiết 90%: 9.351.049 triệu đồng, dự phòng 10%: 1.039.005 triệu đồng); vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ, ODA (Chưa bao gồm vốn TPCP) dự kiến là: 4.217.368 triệu đồng (theo công văn 916 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Dự kiến phương án phân bổ như sau:
I. Vốn cân đối ngân sách địa phương (dự kiến là: 10.390.054 triệu đồng)
1. Vốn ngân sách tập trung:
Tổng vốn 5.475.054 triệu đồng; bố trí 90% tổng mức vốn cho các ngành, lĩnh vực (bằng 4.927.549 triệu đồng), trong đó đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 985.500 triệu đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 165.000 triệu đồng, dự phòng 10% (bằng 547.505 triệu đồng) để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch, gồm:
1.1. Vốn ngân sách tập trung cấp Tỉnh quản lý:
Tổng số 3.187.080 triệu đồng; bố trí 90% tổng mức vốn cho các ngành, lĩnh vực (bằng 2.868.372 triệu đồng), trong đó đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 593.000 triệu đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 165.000 triệu đồng; dự phòng 10% (bằng 318.708 triệu đồng) để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch. Cụ thể:
- Chuẩn bị đầu tư: 100.000 triệu đồng.
- Chuẩn bị thực hiện đầu tư và thực hiện đầu tư: 2.768.372 triệu đồng; dự kiến bố trí 103 dự án (trong đó 21 dự án chuyển tiếp, 82 dự án khởi công mới), trong đó:
+ Giáo dục và đào tạo, dạy nghề: 593.000 triệu đồng;
+ Y tế: 40.000 triệu đồng.
+ Khoa học công nghệ và công nghệ thông tin: 165.000 triệu đồng;
+ Hạ tầng đô thị, khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế, thương mại du lịch: 607.000 triệu đồng;
+ An ninh - quốc phòng: 310.000 triệu đồng;
+ Văn hóa xã hội: 176.000 triệu đồng;
+ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 320.772 triệu đồng;
+ Quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội: 354.600 triệu đồng;
+ Giao thông: 202.000 triệu đồng.
- Dự phòng 10% để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch: 318.708 triệu đồng.
(Chi tiết có biểu mẫu số 01: NSTT 2016 - 2020 kèm theo)
1.2. Vốn ngân sách tập trung cấp huyện quản lý: 2.287.974 triệu đồng; bố trí 90% tổng mức vốn cho các ngành, lĩnh vực (bằng 2.059.177 triệu đồng), trong đó đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 392.500 triệu đồng; dự phòng 10% (bằng 228.797 triệu đồng) để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch.
2. Vốn thu tiền sử dụng đất:
Tổng số 1.250.000 triệu đồng; bố trí 90% tổng mức vốn cho các ngành, lĩnh vực (bằng 1.125.000 triệu đồng); dự phòng 10% (bằng 125.000 triệu đồng) để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch, gồm:.
2.1. Vốn thu tiền sử dụng đất cấp Tỉnh quản lý: 24.000 triệu đồng, cấp lại cho Trung tâm phát triển Quỹ nhà đất Tỉnh.
2.2. Vốn thu tiền sử dụng đất cấp huyện quản lý: 1.226.000 triệu đồng, bố trí 90% tổng mức vốn cho các ngành, lĩnh vực (bằng 1.103.400 triệu đồng); trong đó đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 220.680 triệu đồng; dự phòng 10% (bằng 129.600 triệu đồng, bao gồm dự phòng 10% cấp Tỉnh quản lý 2.400 triệu đồng) để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch.
3. Vốn xổ số kiến thiết: 3.665.000 triệu đồng
- Bố trí 90% tổng mức vốn cho các ngành, lĩnh vực: 3.298.500 triệu đồng.
- Dự phòng 10% để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch: 366.500 triệu đồng.
Phương án bố trí tổng mức vốn 3.298.500 triệu đồng cho 67 dự án (trong đó 21 dự án chuyển tiếp, 46 dự án khởi công mới) thuộc các ngành, lĩnh vực, cụ thể như sau:
- Giáo dục và Đào tạo: 953.500 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 28,91%;
- Y tế: 366.500 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 11,11%;
- Văn hóa - Xã hội: 213.000 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 6,46%;
- Giao thông: 1.155.500 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 35,03%;
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 375.000 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 11,37%;
- Hạ tầng đô thị, công nghiệp, thương mại du lịch: 235.000 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 7,12%;
(Chi tiết có biểu mẫu số 02: XSKT 2016 - 2020 kèm theo)
II. Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ, ODA (chưa bao gồm vốn TPCP) dự kiến là: 4.217.368 triệu đồng.
Thống nhất dự kiến chi tiết kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 2016-2020 như văn bản thỏa thuận số 31/HĐND-KTNS ngày 24 tháng 02 năm 2016 về việc rà soát số kiểm tra kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Đồng Tháp. UBND Tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND Tỉnh điều chỉnh bổ sung khi Trung ương chính thức giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 do Tỉnh quản lý và phân bổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Trong quá trình điều hành kế hoạch trung hạn có bất cập cần điều chỉnh, bổ sung về mức vốn dự án, danh mục chương trình, dự án thì thỏa thuận với Thường trực HĐND Tỉnh sử dụng nguồn dự phòng, hoặc các nguồn vượt thu để bổ sung vốn trung hạn.
Điều 3. Thường trực HĐND, Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND Tỉnh kiểm tra chặt chẽ khi phân bổ vốn cho các dự án đảm bảo thủ tục đầu tư quy định. Đối với nguồn vốn Trung ương hỗ trợ giao Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch theo hướng bố trí vốn đúng mục tiêu khi có quyết định chính thức giao vốn của Trung ương và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp Tổng kết nhiệm kỳ thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |