cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22/03/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu văn bản: 133/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 22-03-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-04-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1761 ngày (4 năm 10 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-01-2021, Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22/03/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 Công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 133/2016/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 22 tháng 3 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Khoản 1, Điều 142 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Khoản 6, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Nghị quyết hỗ trợ đào tạo nghề thông qua doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 624/BC-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với những nội dung như sau:

1. Đối tượng hỗ trợ

1.1. Các doanh nghiệp có cơ sở hoạt động sản xuất trên địa bàn tỉnh, sử dụng thường xuyên từ 50 lao động trở lên, có yêu cầu tổ chức đào tạo nghề để sử dụng lao động, có cam kết sử dụng lao động từ 12 tháng trở lên sau khi đào tạo nghề.

1.2. Lao động học nghề có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, trong độ tuổi lao động, được tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp, cần phải đào tạo nghề để đáp ứng với yêu cầu của doanh nghiệp, có cam kết học nghề và làm việc tại doanh nghiệp.

2. Nguyên tắc hỗ trợ

2.1. Mỗi lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo nghề một lần cho một nghề trong một doanh nghiệp.

2.2. Doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nghề và bố trí việc làm cho lao động tại doanh nghiệp.

3. Mức hỗ trợ

3.1. Hỗ trợ chi phí đào tạo cho người học nghề tại doanh nghiệp không quá 1.600.000 đồng/người/khóa học.

3.2. Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian học nghề, mức hỗ trợ 30.000 đồng/ người/ngày thực học.

3.3. Hỗ trợ tiền đi lại trong thời gian học nghề 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề cư trú cách cơ sở đào tạo từ 15 km trở lên.

Riêng đối với người khuyết tật và người học nghề cư trú ở xã, bản thuộc vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.

4. Nguồn kinh phí: Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 12 thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã đ­ược HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 22 tháng 3 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên
và Nhi đồng của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục-Đào tạo; Bộ Lao động-Thương binh và xã hội;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND; Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT. VHXH. 450b

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất