cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016-Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 12/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 15-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 25-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-03-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 433 ngày (1 năm 2 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-03-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-03-2017, Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016-Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2015/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 15 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016 – NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Triển khai thực hiện Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Sau khi xem xét Tờ trình số 365/TTr-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 – Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương; nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 – Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương với nội dung như sau:

1. Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2016: 1.158.400 triệu đồng, trong đó:

a) Các nguồn vốn giao ngay: 658.400 triệu đồng.

- Vốn trong cân đối: 481.400 triệu đồng;

- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: 160.000 triệu đồng;

- Nguồn xổ số kiến thiết: 17.000 triệu đồng;

b) Các nguồn vốn dự kiến khác của ngân sách địa phương Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí về mặt chủ trương, yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh sau thời điểm xác định số liệu chính xác của các nguồn vốn dự kiến, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 500.000 triệu đồng.

- Nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2015 chuyển sang: 280.000 triệu đồng. Được phân bổ chi tiết sau khi có số tăng thu thực tế theo kết quả thu tiền sử dụng đất chính thức sau ngày 31/12/2015;

- Nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2014: 30.000 triệu đồng. Được phân bổ chi tiết khi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 có hiệu lực thi hành.

- Nguồn dư từ nguồn vốn vay của Ngân hàng phát triển năm 2015 chuyển sang: 130.000 triệu đồng. Được phân bổ sau khi kết thúc năm 2015 và được Ngân hàng phát triển cho rút vốn trong năm 2015;

- Nguồn vốn sự nghiệp khác năm 2015 (chuyển sang đầu tư): 60.000 triệu đồng. Được phân bổ khi có nguồn thực tế;

Ghi chú: đối với các nguồn vốn đang dự kiến này nếu mức vốn thực tế có sự chênh lệch (tăng hoặc giảm) so với mức vốn dự kiến thì mức vốn bố trí phân bổ chi tiết cho từng dự án sẽ được điều chỉnh lại cho phù hợp.

2. Nội dung giao chỉ tiêu kế hoạch: 1.158.400 triệu đồng.

a) Giao kế hoạch năm 2016 ngay để trả nợ Ngân hàng phát triển và trích các quỹ: 203.500 triệu đồng (tỉnh: 148.619 triệu đồng; huyện: 54.881 triệu đồng);

b) Giao kế hoạch năm 2016 ngay cho các huyện, thị xã, thành phố: 180.519 triệu đồng (trong đó: bố trí vốn đối ứng 26.756 triệu đồng; bố trí cho lĩnh vực giáo dục 68.000 triệu đồng);

Định mức phân bổ kế hoạch năm 2016 cho các huyện, thị xã, thành phố như sau:

+ Tiếp tục giữ ổn định các tiêu chí, định mức phân bổ vốn như thời kỳ 2011 - 2015 (chưa áp dụng theo tiêu chí, định mức phân bổ mới). Tổng số vốn giao cho các địa phương là 75.400 triệu đồng (bao gồm cả trả nợ Ngân hàng phát triển Việt Nam 55.000 triệu đồng);

+ Bổ sung thêm vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thị xã, thành phố có dự toán thu cân đối (không kể thu tiền sử dụng đất) năm 2016 được tỉnh giao cao hơn dự toán năm 2015 (để không làm mất cân đối thu, chi ngân sách tỉnh, ngân sách huyện). Tổng số vốn được phân bổ cho các địa phương là 50.000 triệu đồng, số vốn này được tập trung để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA triển khai trên địa bàn do các huyện, thị xã, thành phố làm chủ đầu tư.

c) Giao kế hoạch năm 2016 ngay để thanh toán nợ cho các dự án đã hoàn thành: 23.563 triệu đồng;

d) Giao kế hoạch vốn đối ứng cho các dự án ODA đang thực hiện: 73.000 triệu, trong đó:

- Số vốn giao kế hoạch năm 2016 ngay: 48.000 triệu đồng;

- Số vốn dự kiến giao kế hoạch năm 2016 khi có đủ điều kiện: 25.000 triệu đồng;

đ) Giao kế hoạch vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2015: 32.798 triệu đồng, trong đó:

- Số vốn giao kế hoạch năm 2016 ngay: 27.798 triệu đồng;

- Số vốn dự kiến giao kế hoạch năm 2016 khi có đủ điều kiện: 5.000 triệu đồng;

e) Giao kế hoạch vốn cho các dự án chuyển tiếp: 311.020 triệu đồng, trong đó:

- Số vốn giao kế hoạch năm 2016 ngay: 103.020 triệu đồng;

- Số vốn dự kiến giao kế hoạch năm 2016 khi có đủ điều kiện: 208.000 triệu đồng;

g) Giao kế hoạch vốn cho các dự án khởi công mới (40 dự án): 324.000 triệu, trong đó:

- Số vốn giao kế hoạch năm 2016 ngay: 69.000 triệu đồng;

- Số vốn dự kiến giao kế hoạch năm 2016 khi có đủ điều kiện: 255.000 triệu đồng;

h) Giao kế hoạch vốn thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư: 10.000 triệu đồng, trong đó:

- Số vốn giao kế hoạch năm 2016 ngay: 3.000 triệu đồng;

- Số vốn dự kiến giao kế hoạch năm 2016 khi có đủ điều kiện: 7.000 triệu đồng.

* Cơ cấu vốn bố trí cho lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, khoa học, công nghệ như sau:

- Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: 133.344 triệu đồng, trong đó:

+ Ngân sách tỉnh: 65.344 triệu đồng;

+ Ngân sách huyện: 68.000 triệu đồng;

- Lĩnh vực khoa học, công nghệ: 21.000 triệu đồng (ngân sách tỉnh đảm nhận).

3. Nguồn vốn chưa đưa vào phân bổ: 200.000 triệu đồng.

Nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2016: 200.000 triệu đồng.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 15 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- TT. Tỉnh uỷ; TT.HĐND;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Yên Bái;
- UBMTTQ tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các cơ quan, ban ngành, đoàn thể;
- TT HĐND, TT UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Chánh, Phó Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Ban KT&NS.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Thống