Nghị quyết số 43/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Về tạm giao biên chế công chức năm 2016 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 43/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 14-12-2015
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-07-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 210 ngày (0 năm 7 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 17-07-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2015/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2016 TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 về quản lý biên chế công chức; số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Sau khi xem xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tạm giao biên chế công chức năm 2016 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên như sau:
1. Tổng biên chế công chức năm 2015 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh được Bộ Nội vụ giao: 1.894 biên chế.
2. Tạm giao biên chế công chức năm 2016 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 1.885 biên chế, trong đó:
a) Khối sở, ban, ngành tỉnh: 996 biên chế;
b) Khối Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố: 889 biên chế;
3. Số dự phòng đưa vào tinh giản biên chế năm 2015: 09 biên chế.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức được sử dụng 50% số biên chế đã được tinh giản và giải quyết chế độ nghỉ hưu đúng tuổi hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật năm 2016; số còn lại được cắt giảm và đưa vào biên chế dự phòng do cơ quan có thẩm quyền quản lý để sử dụng cho việc thành lập tổ chức mới hoặc triển khai các nhiệm vụ mới được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức khi có quyết định của Bộ Nội vụ giao biên chế công chức năm 2016 cho tỉnh Hưng Yên; kết quả báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XV, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 10/12/2015./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 43/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT | ĐƠN VỊ | TẠM GIAO NĂM 2016 |
| Tổng cộng | 1.885 |
I | KHỐI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH | 996 |
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 21 |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 51 |
3 | Sở Nội vụ | 73 |
3.1 | Cơ quan Sở | 40 |
3.2 | Ban Thi đua - Khen thưởng | 13 |
3.3 | Ban Tôn giáo | 10 |
3.4 | Chi cục Văn thư – Lưu trữ | 10 |
4 | Sở Tài chính | 48 |
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 44 |
6 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 55 |
6.1 | Cơ quan Sở | 47 |
6.2 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 8 |
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 158 |
7.1 | Văn phòng Sở | 43 |
7.2 | Chi cục Thú y | 11 |
7.3 | Chi cục Bảo vệ thực vật | 13 |
7.4 | Chi cục Kiểm lâm | 12 |
7.5 | Chi cục Thủy lợi | 11 |
7.6 | Chi cục Thủy sản | 8 |
7.7 | Chi cục QLCL nông, lâm sản và thủy sản | 13 |
7.8 | Chi cục Phát triển nông thôn | 23 |
7.9 | Chi cục Phòng chống lụt bảo và Quản lý đê điều | 17 |
7.10 | Văn phòng ĐPCTMTQGXD nông thôn mới | 7 |
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 54 |
8.1 | Cơ quan Sở | 40 |
8.2 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 14 |
9 | Sở Giao thông vận tải | 37 |
9.1 | Cơ quan Sở | 32 |
9.2 | Ban An toàn giao thông | 5 |
10 | Sở Công Thương | 96 |
10.1 | Cơ quan Sở | 40 |
10.2 | Chi cục Quản lý thị trường | 56 |
11 | Sở Xây dựng | 35 |
12 | Sở Y tế | 66 |
12.1 | Cơ quan Sở | 31 |
12.2 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 15 |
12.3 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 20 |
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 49 |
14 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 34 |
15 | Sở Khoa học và Công nghệ | 43 |
15.1 | Cơ quan Sở | 30 |
15.2 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 13 |
16 | Sở Thông tin và Truyền thông | 24 |
17 | Sở Tư pháp | 33 |
18 | Thanh tra tỉnh | 35 |
19 | Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến | 15 |
20 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 25 |
II | KHỐI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ | 889 |
1 | UBND thành phố Hưng Yên | 90 |
2 | UBND huyện Tiên Lữ | 88 |
3 | UBND huyện Phù Cừ | 86 |
4 | UBND huyện Ân Thi | 95 |
5 | UBND huyện Kim Động | 90 |
6 | UBND huyện Khoái Châu | 100 |
7 | UBND huyện Văn Giang | 82 |
8 | UBND huyện Văn Lâm | 82 |
9 | UBND huyện Mỹ Hào | 85 |
10 | UBND huyện Yên Mỹ | 91 |