Nghị quyết số 48/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Phê duyệt Đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 48/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 11-12-2015
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-07-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 586 ngày (1 năm 7 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-07-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2015/NQ-HĐND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 trên cơ sở thống nhất các nội dung về mục tiêu, yêu cầu; tổ chức xây dựng lực lượng; đào tạo, tập huấn, huấn luyện; hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ.
1. Riêng chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ được thực hiện như sau:
a) Chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị trả theo hàng tháng (tính theo hệ số mức lương cơ sở do Chính phủ quy định)
- Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng: 0,10.
- Trung đội trưởng, Thôn đội trưởng, khu đội trưởng (sau đây gọi chung là Thôn đội trưởng): 0,12.
- Trung đội trưởng Dân quân cơ động: 0,20.
- Đại đội phó, chính trị viên phó đại đội: 0,15.
- Đại đội trưởng, chính trị viên đại đội: 0,20.
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: 0,22.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: 0,24.
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức cơ sở: 0,22.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức cơ sở: 0,24;
b) Chế độ phụ cấp thâm niên đối với Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã: Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên tính từ khi có quyết định bổ nhiệm chức vụ đến khi thôi giữ chức vụ đó được hưởng phụ cấp thâm niên, mỗi năm công tác bằng 1% lương và phụ cấp hiện hưởng;
c) Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự: Trung đội trưởng dân quân cơ động được hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ, thâm niên (nếu có), tính từ tháng có quyết định bổ nhiệm đến khi thôi giữ chức vụ;
d) Chế độ trợ cấp ngày công lao động khi huấn luyện, hoạt động; chính sách đối với dân quân tự vệ bị ốm đau, tai nạn, bị chết, bị thương hoặc hy sinh trong khi huấn luyện, hoạt động; trang phục cho dân quân tự vệ; trụ sở hoặc phòng làm việc và trang thiết bị chuyên ngành; mua sắm công cụ hỗ trợ và một số chế độ chính sách khác thực hiện theo nội dung Đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ngân sách bảo đảm thực hiện Đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
Hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách địa phương và hỗ trợ của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lộ trình bảo đảm ngân sách, quy mô xây dựng lực lượng dân quân tự vệ để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày; thay thế Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2011 - 2015./.
| CHỦ TỊCH |