cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 47/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 47/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 11-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-05-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 134 ngày ( 4 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-05-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-05-2016, Nghị quyết số 47/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 22/04/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2015/NQ-HĐND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Luật Cư trú năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định s 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đông nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí

a) Lệ phí đăng ký cư trú: người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các trường hp không thu, miễn thu lệ phí quy định tại điểm a khoản 3 Điu này.

b) Lệ phí chứng minh nhân dân: người được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp không thu, min thu lệ phí quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

2. Mức thu lệ phí:

TT

NỘI DUNG

Mc thu tại các phường thuộc Thành ph Phan Rang - Tháp Chàm

Mức thu tại các xã, thị trấn thuộc huyện,
thành phố

I

Lê phí đăng ký cư trú

 

 

1

Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp s hkhẩu, sổ tm trú

15.000 đồng/lần đăng ký

7.000 đồng/lần đăng ký

2

Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

20.000 đồng/lần cấp

10.000 đồng/lần cấp

3

Cấp đi shộ khu, stạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

10.000 đồng/lần cấp

5.000 đồng/lần cấp

4

Đính chính các thay đi trong sổ hộ khẩu, stạm trú (trừ trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đi địa giới hành chính, đường ph, s nhà; xoá tên trong s hộ khu, s tạm trú)

8.000 đồng/lần đính chính

4.000 đồng/lần đính chính

II

Lệ phí chứng minh nhân dân

 

 

 

Cấp lại, đi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)

9.000 đồng/lần cấp

4.000 đồng/lần cấp

Riêng đối với các trường hợp cấp chứng minh nhân dân bng công nghệ mi thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới.

3. Các trường hợp không thu, miễn thu lệ phí

a) Các trường hp không thu, miễn thu lệ phí đăng ký cư trú:

- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc; đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

- Miễn thu lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp sổ hộ khẩu gia đình, cấp sổ hộ khẩu cá nhân; cấp stạm trú cho gia đình hoặc cá nhân.

b) Các trường hợp không thu, miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân:

- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

- Miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Cơ quan thu lệ phí

a) Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú gồm: Công an xã, phường, thị trấn; Công an thành phPhan Rang - Tháp Chàm khi thực hiện đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.

b) Cơ quan thu lệ phí chứng minh nhân dân gồm: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh; Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an các huyện (trừ Công an Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) khi thực hiện cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật.

5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí

a) Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

b) Cơ quan tổ chức thu lệ phí được trích để lại 100% (một trăm phần trăm) số lệ phí thu được đtrang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định của pháp luật.

c) Việc quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC hướng dn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban HĐND và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này đã được Hội đng nhân dân tỉnh Ninh Thun khóa IX, khọp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; bãi bỏ Công văn s 10/HĐND-VP ngày 27/02/2009 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thống nhất quy định thu lệ phí đăng ký cư trú, cp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thưng vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Công an;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL(Bộ tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thưng trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thưng trực HĐND, UBND các huyện, thành ph;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHTỊCH




Nguyễn Đức Thanh