cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 40/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu văn bản: 40/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 11-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3263 ngày (8 năm 11 tháng 13 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2015/NQ-HĐND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư s 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình s 89/TTr-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra ca Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sdụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:

1. Phạm vi áp dụng

a) Phí thẩm định cấp quyền sdụng đất là khoản thu đối với các đi tượng đăng ký, nộp hsơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhm bù đp chi phí thẩm định hsơ, các điều kiện cn và đủ đ cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: Điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sdụng đất, điu kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Phí thẩm định cấp quyền sdụng đất cháp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước thẩm quyền tiến hành thẩm định giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

b) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất không áp dụng trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.

2. Đối tượng nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

Đối tượng nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cn phải thẩm định theo quy định, kể cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

3. Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

a) Đối với hồ sơ giao đất, cho thuê đất

- Trường hợp cấp mới

STT

Đối tượng thu

Mc thu (đ/m2)

Tại thành ph PR-TC

Tại huyện

I

Đi với hộ gia đình, cá nhân, cộng đng dân cư

 

 

1

Trường hợp sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở

225

165

2

Trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh

345

240

II

Đi với tchức, cơ sở tôn giáo; tchức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài

 

 

1

Trường hợp sử dụng đất không nhm vào mục đích sản xuất, kinh doanh

345

240

2

Trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh

450

315

Mức thu phí cao nhất không quá 7.500.000 đ/hồ sơ.

- Trường hợp cấp lại: Mức thu phí bằng 75% trường hợp cấp mới.

b) Đối với hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất

STT

Giá trị tài sản chuyển nhượng

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Dưới 500 triệu đng

75.000

2

Từ 500 triệu đến dưới 2 tỷ đồng

150.000

3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đng

300.000

4

Từ 5 tỷ đng tr lên

750.000

Giá trị chuyển nhượng được căn cứ trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên. Trong trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá do UBND tỉnh ban hành thì giá trị chuyển nhượng phi được xác định theo giá do UBND tnh ban hành.

4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

a) Nguồn thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất được trích lại cho t chc thu 30%; 70% còn lại nộp ngân sách nhà nước.

b) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định s24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính ph sa đổi, bổ sung một s điu của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Thông tư s63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hưng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002.

Thời gian áp dụng: từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Ninh Thuận khóa IX, khọp th 14 thông qua ngày 10/12/2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; thay thế Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 ca HĐND tnh Ninh Thuận về Quy định mức thu, chế độ thu, np, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyn sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh y;
- Thường trực HĐND tnh;
- UBND tnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biu Quốc hội tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh