cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 39/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 39/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 11-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-07-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 586 ngày (1 năm 7 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-07-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-07-2017, Nghị quyết số 39/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2015/NQ-HĐND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí địa chính

a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nưc có thm quyền hoặc tchức được y quyn giải quyết các công việc về địa chính phi nộp lệ phí địa chính.

b) Các trường hợp miễn nộp lệ phí địa chính

- Min nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyn sử dụng đt, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đt , Giy chứng nhận quyn sở hữu nhà ở, Giy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 ca Chính ph quy đnh việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận;

- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (bao gồm các xã thuộc thành phố);

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Rang- Tháp Chàm được cp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

2. Mức thu lệ phí địa chính

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

+ Trường hợp cấp mới: 100.000 đồng/giấy;

+ Trường hợp cấp lại (kcả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp.

- Trong trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):

+ Trường hợp cấp mới: 25.000 đồng/giấy;

+ Trường hợp cấp lại (kcả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chxác nhận), đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: 20.000 đồng/lần cấp.

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/1 lần.

- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 ln.

b) Đi với hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn

Tính bng 50% mức thu áp dụng đi với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Rang- Tháp Chàm.

c) Đối với tổ chức

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

+ Trường hợp cấp mới: 500.000 đồng/giấy;

+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chxác nhận), cấp đi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp.

- Trong trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho tchức chỉ có quyền sdụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):

+ Trường hợp cấp mới: 100.000 đồng/giấy;

+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/1 lần.

- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/1 lần.

3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính

a) Nguồn thu lệ phí địa chính được trích lại cho tổ chức thu 20%; 80% còn lại nộp ngân sách nhà nước.

b) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư s45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002.

Thời gian áp dụng: từ ngày 01 tháng 01 năm 2016

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; thay thế Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 23/7/2009 về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Nghị quyết s14/2011/NQ-HĐND ngày 16/8/2011 về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.

 

 

Nơi nhận:
- y ban Thưng vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh