cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 187/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 187/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 11-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1176 ngày (3 năm 2 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-03-2019, Nghị quyết số 187/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 187/2015/NQ-HĐND

Qung Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5552/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh về đ nghị bãi bỏ, sửa đi, bổ sung một s loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước như sau:

1. Phạm vi áp dụng:

a) Áp dụng đối với hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách thuộc các tuyến giao thông; các bến, bãi, mặt nước không thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc giao quyền sử dụng đất.

b) Không áp dụng đối với các trường hợp sau:

- Các tuyến giao thông, bến, bãi, nhà ga, sân bay, chợ đã cho các cá nhân, tổ chức thuê và tự quản lý.

- Sử dụng tạm thời (đám cưới, đám tang,...).

- Đặt pano, băng rôn, khẩu hiệu, phướn phục vụ công tác tuyên truyền, cđộng trực quan của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội.

2. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, cá nhân, đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hoặc lâu dài hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc giao quyền sử dụng đất) vào mục đích sản xuất, kinh doanh, lắp đặt bảng quảng cáo, tập kết vật liệu, thi công công trình phù hợp với các quy định của pháp luật.

3. Cơ quan thu phí:

a) Cơ quan thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước vào mục đích sản xuất, kinh doanh, tập kết vật liệu, thi công công trình:

- Sở Giao thông - Vận tải thu đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước thuộc quyền quản lý theo phân cấp.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện thu đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước theo phân cấp quản lý.

b) Cơ quan thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước vào mục đích lp đặt bảng qung cáo: Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch.

4. Mức thu tối đa:

a) Sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, tập kết vật liệu, thi công công trình:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu tối đa

1

Tập kết vật liệu, phế thải xây dựng, thi công công trình

đồng/m2/ngày

10.000

2

Trông giữ xe đạp, xe máy

 

 

a

Sử dụng tạm thời

đồng/m2/ngày

3.000

b

Sử dụng lâu dài (trên 15 ngày)

đồng/m2/tháng

30.000

3

Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thường xuyên (cả ban ngày và ban đêm)

đồng/m2/tháng

50.000

 

Trường hợp thời gian sử dụng không liên tục trong cả ngày (một buổi) thì mức thu bằng 50% mc thu nêu trên

b) Sử dụng vào mục đích lp đặt bảng quảng cáo:

TT

Ni dung

Đơn vị tính

Mức thu tối đa

I

Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo

1

Đối với tuyến quốc lộ

 

 

a

Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mt dưới 40m2

đồng/m2/năm

60.000

b

Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mt từ 40m2 trở lên

đồng/m2/năm

70.000

2

Đối với các tuyến tỉnh lộ

 

 

a

Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2

đồng/m2/năm

50.000

b

Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên

đồng/m2/năm

60.000

3

Đối với các tuyến giao thông do cấp huyện, cấp xã quản lý

 

 

a

Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các nh thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2

đồng/m2/năm

40.000

b

Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên

đồng/m2/năm

50.000

4

Đối với bến, bãi, mặt nước

đồng/m2/năm

50.000

II

Đặt quảng cáo bng hình thức băng rôn, phướn

1

Hình thức băng rôn

đồng/tấm/đợt

50.000

2

Hình thức phướn

đồng/tấm/đợt

30.000

5. Quản lý và sử dụng:

Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 30% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 70% theo phân cấp ngân sách hiện hành.

Điều 2. Trên cơ sở mức thu tối đa quy định tại Khoản 4, Điều 1, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu cụ thể, đảm bảo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của từng địa phương, khu vực. Việc điều chỉnh tăng mức thu phải có kế hoạch, lộ trình và dựa trên cơ sở thu nhập của người dân, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng từng thời kỳ.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.

Bãi bỏ nội dung quy định tại Tiết 1, Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết s 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII về sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP:
QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-
UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVT
U, TT HĐND, UBND tnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH t
nh;
- Các Ban HĐND t
nh;
- Đại biểu HĐND t
nh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND t
nh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc t
nh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị x
ã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo
tỉnh;
- TTXVN tại Q.Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH Q.Nam;
- CPVP, CV;
- Lưu:
VT, CTHĐ(Bình).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang