cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 112/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

  • Số hiệu văn bản: 112/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 11-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3251 ngày (8 năm 11 tháng 1 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/2015/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT KHOẢN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT- BKHĐT - BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Qua xem xét Tờ trình số 1517/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Nghị quyết về điều chỉnh tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh đã quy định tại Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 01/12/2011của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh Điểm 3 Mục II Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 như sau:

TT

Các khoản thu

Thời kỳ 2011-2015

Điều chỉnh

Tổng số

Chia ra các cấp ngân sách

Tổng số

Chia ra các cấp ngân sách

Tỉnh

Huyện, thị xã, thành phố

Tỉnh

Huyện, thị xã, thành phố

Quỹ phát triển đất

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Xã, phường thị trấn

Quỹ phát triển đất

Cấp tỉnh

HuyệnTP, TX

Xã, phường thị trấn

1

Các xã chưa hoàn thành nông thôn mới thuộc các huyện, thị xã, thành phố

100

30

 

 

70

100

15

15

0

70

2

Các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới thuộc các huyện, thị xã

100

30

 

 

70

100

15

15

20

50

3

Các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới thuộc thành phố Đồng Hới

100

30

 

 

70

100

15

15

35

35

4

Các thị trấn thuộc các huyện

100

30

10

40

20

100

15

25

40

20

5

Các phường thuộc thị xã Ba Đồn

100

30

0

 

70

100

15

15

0

70

 

Riêng phường Ba Đồn

100

30

10

40

20

100

15

25

40

20

6

Các phường thuộc thành phố Đồng Hới

100

30

30

35

5

100

15

45

30

10

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 01/12/2011của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh Điểm 3 Mục II Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Th­ường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch n­ước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản -Bộ Tư pháp;
- Ban Thư­ờng vụ Tỉnh uỷ;
- Th­ường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- L­ưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lư­ơng Ngọc Bính