cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 38/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Phê chuẩn mức thu phí tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 38/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 11-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 597 ngày (1 năm 7 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-08-2017, Nghị quyết số 38/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Phê chuẩn mức thu phí tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong các kỳ công bố từ năm 2014 đến năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2015/NQ-HĐND

Bà Rịa, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN MỨC THU PHÍ TẠI CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị phê chuẩn mức thu phí tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 118/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu phí tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. (danh mục kèm theo).

1. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/01/2016.

2. Lộ trình áp dụng:

a) Đối với các hộ kinh doanh có quầy sạp cố định:

- Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016: Áp dụng thu bằng 50% so với mức thu phí đề xuất;

- Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017: Áp dụng thu bằng 70% so với mức thu phí đề xuất;

- Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018: Áp dụng thu bằng 90% so với mức thu phí đề xuất;

- Từ ngày 01/01/2019: Áp dụng thu 100% so với mức thu phí đề xuất.

b) Đối với các hộ kinh doanh không có quầy sạp cố định áp dụng mức thu 100% so với mức thu phí đề xuất từ thời điểm ngày 01/01/2016.

3. Tỷ lệ phần trăm phí thu để lại: tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí là 100%.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khoá V, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh

 

DANH MỤC

MỨC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Stt

Nội dung

Mức thu

I

Mức thu phí

Chợ hạng 1

Chợ hạng 2

Chợ hạng 3

 

Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng

1

Rau quả có sạp ngồi

 

Vị trí 1

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 2

30.000

20.000

10.000

 

Vị trí 3

20.000

10.000

4.000

2

Thực phẩm tươi sống (thịt gia súc, gia cầm)

 

Vị trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 3

30.000

20.000

10.000

3

Thủy, hải sản

 

Vị trí 1

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 2

30.000

20.000

10.000

 

Vị trí 3

20.000

10.000

4.000

4

Hàng tươi sống đặc biệt (đặc sản cao cấp)

 

Vị trí 1

80.000

60.000

40.000

 

Vị trí 2

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 3

40.000

30.000

20.000

5

Ăn uống

 

Vị trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 3

30.000

20.000

10.000

6

Hàng dệt may

 

Vị trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 3

30.000

20.000

10.000

7

Hàng tạp hóa

 

Vị trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 3

30.000

20.000

10.000

8

Hàng thực phẩm chế biến (gồm: Cá khô, mắm ruốc, đường, đậu, giò chả,v.v…)

 

Vị trí 1

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 2

30.000

20.000

10.000

 

Vị trí 3

20.000

10.000

4.000

9

Vàng bạc

 

Vị trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 3

30.000

20.000

10.000

10

Kim khí, điện máy

 

Vị trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 3

30.000

20.000

10.000

11

Văn hóa phẩm, giày da, nhựa, sành sứ

 

Vị trí 1

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 2

30.000

20.000

10.000

 

Vị trí 3

20.000

10.000

4.000

12

Lương thực

 

Vị trí 1

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 2

30.000

20.000

10.000

 

Vị trí 3

20.000

10.000

4.000

13

Các hoạt động dịch vụ và các ngành hàng khác chưa được quy định ở trên

 

Vị trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 3

30.000

20.000

10.000

14

Phí ki - ốt

60.000

50.000

30.000

15

Mức thu phí Chợ đối với những hộ không có chỗ bán cố định

4.000đ/chỗ/ ngày

2.500đ/chỗ/ ngày

1.000đ/chỗ / ngày

II

Mức thu phí vệ sinh:

1

Phí vệ sinh đối với các hộ kinh doanh tại chợ

Áp dụng theo Quyết định số 21/2004/QĐ-UB ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh, cụ thể: Mức thu là 45.000đ/m3 rác

2

Phí sử dụng nhà vệ sinh

1.000đ/lượt

III

Phí trông giữ xe: Áp dụng theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh