cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 123/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu văn bản: 123/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 10-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-12-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2161 ngày (5 năm 11 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-12-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-12-2021, Nghị quyết số 123/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 19/11/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Bãi bỏ Nghị quyết 123/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 123/2015/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung các luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Xét Tờ trình số 321/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 593/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các doanh nghiệp

1.1. Các doanh nghiệp nhà nước Trung ương: Bao gồm các đơn vị hạch toán độc lập, hạch toán toàn ngành có trụ sở chính tại tỉnh Sơn La; các cơ sở hạch toán phụ thuộc như: Công ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh... trực thuộc các đơn vị, doanh nghiệp Trung ương đóng ở địa phương khác (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

1.2. Các doanh nghiệp nhà nước địa phương: Bao gồm các doanh nghiệp hạch toán độc lập có trụ sở chính tại tỉnh Sơn La; các cơ sở hạch toán phụ thuộc trực thuộc các đơn vị, doanh nghiệp của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác có tư cách pháp nhân không đầy đủ, có con dấu và tài khoản tại ngân hàng, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

1.3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.

1.4. Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như thủy điện, bưu chính, viễn thông, xây dựng cơ bản...); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: Hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai thác khoáng sản.

1.5. Các doanh nghiệp dân doanh: Bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp tư nhân và nhà đầu tư nước ngoài) và vốn điều lệ (đối với các loại hình doanh nghiệp khác) trên 5 tỷ đồng; doanh nghiệp có chi nhánh hoạt động nhiều ngành nghề phức tạp trên địa bàn nhiều tỉnh, huyện, thành phố.

1.6. Doanh nghiệp có phát sinh hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, phát sinh hoàn thuế GTGT, phải nộp thuế nhà thầu nước ngoài.

1.7. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuỷ điện.

2. Chi cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các doanh nghiệp

Quản lý các doanh nghiệp còn lại có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố cụ thể bao gồm:

2.1. Các doanh nghiệp dân doanh đăng ký thành lập, đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp số vốn ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến 05 tỷ đồng có trụ sở chính trên địa bàn huyện, thành phố thì thực hiện kê khai, nộp thuế với Chi cục Thuế huyện, thành phố nơi có trụ sở chính.

2.2. Quản lý các khoản thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ của các doanh nghiệp nơi thực tế phát sinh các hoạt động của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp Cục Thuế quản lý).

(kèm theo Phụ biểu bộ tiêu thức để thực hiện tự động phân công cơ quan thuế quản lý trên ứng dụng theo quy định của Bộ Tài chính).

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- UB TC - NS của Quốc hội;
- VP QH, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, thành uỷ; HĐND, UBND các huyện, Thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Chi cục Thuế các huyện, thành phố;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, 450 b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

PHỤ BIỂU

TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 123/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Sơn La)

I. TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CỤC THUẾ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP

1. Tiêu thức theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ

STT

Tiêu thức

Tham số phân công quản lý thuế

Ghi chú

Tham số

Chọn cơ quan thuế quản lý

1

Doanh nghiệp có vốn nhà nước 

Tỷ lệ % vốn Nhà nước >0%/Tổng vốn

X

Doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/tổng vốn >0% sẽ phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống ứng dụng hỗ trợ tính tỷ lệ = (vốn nhà nước/ Tổng vốn) x 100%

2

Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

Tỷ lệ % đầu tư nước ngoài >0%/Tổng vốn

X

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có tỷ lệ % vốn đầu tư >0% sẽ phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tính tỷ lệ = (vốn đầu tư/ Tổng vốn) x 100%

3

Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT

 

X

Các doanh nghiệp BOT, BBT, BT sẽ phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công

4

Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn

 

X

Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: Hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai thác khoáng sản. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công

5

Các doanh nghiệp dân doanh có Quy mô vốn điều lệ

>5 tỷ đồng

X

Doanh nghiệp có tổng vốn đầu tư ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp > 5.000.000.000 đồng sẽ được phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công.

6

Doanh nghiệp có phát sinh hoạt động xuất, nhập khẩu, phát sinh hoàn thuế GTGT, phải nộp thuế nhà thầu NN

 

X

Các doanh nghiệp ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến các hoạt động này. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công Cục Thuế quản lý.

7

Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuỷ điện

 

X

Các doanh nghiệp ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có hoạt động thủy điện. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công Cục Thuế quản lý.

2. Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh.

Hệ thống căn cứ vào ngành nghề kinh doanh chính của DN trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nếu NNKD chính nằm trong danh sách chọn thì doanh nghiệp được phân cấp về Cục Thuế quản lý theo ngành nghề kinh doanh

STT

Mã ngành

Tên ngành

Chọn

1

 

Khai thác than cứng và than non

X

2

B0510

Khai thác và thu gom than cứng

X

3

B0610

Khai thác dầu thô

X

4

B0620

Khai thác khí đốt tự nhiên

X

5

B0710

Khai thác quặng sắt

X

6

B0721

Khai thác quặng uranium và quặng thorium

X

7

B0722

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt

X

8

B0730

Khai thác quặng kim loại quý hiếm

X

9

D3510

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

X

10

D3520

Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống

X

11

H5011

Vận tải hành khách ven biển và viễn dương

X

12

H5012

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

X

13

K6411

Hoạt động ngân hàng trung ương

X

14

K6419

Hoạt động trung gian tiền tệ khác

X

15

K6420

Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

X

16

K6430

Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác

X

17

K6491

Hoạt động cho thuê tài chính

X

18

K6492

Hoạt động cấp tín dụng khác

X

19

K6499

Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

X

20

K6511

Bảo hiểm nhân thọ

X

21

K6512

Bảo hiểm phi nhân thọ

X

22

K6520

Tái bảo hiểm

X

23

K6530

Bảo hiểm xã hội

X

24

K6611

Quản lý thị trường tài chính

X

25

K6612

Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán

X

26

K6619

Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu

X

27

K6621

Đánh giá rủi ro và thiệt hại

X

28

K6622

Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm

X

29

K6629

Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội

X

30

K6630

Hoạt động quản lý quỹ

X

31

L6810

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

X

32

M6920

Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế

X

33

R9200

Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc

X

34

U9900

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

X

II. TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CHI CỤC THUẾ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP

STT

Tiêu thức

Tham số phân công quản lý thuế

Ghi chú

Tham số

Chọn cơ quan thuế quản lý

1

Các doanh nghiệp dân doanh đăng ký thành lập mới theo Luật Doanh nghiệp

≤ 5 tỷ đồng

X

Doanh nghiệp có tổng vốn đầu tư ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ≤ 5.000.000.000 đồng sẽ được phân công về Chi cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công.

2

Các doanh nghiệp dân doanh đăng ký thành lập mới theo Luật Doanh nghiệp

Địa bàn huyện, thành phố

X

Doanh nghiệp có trụ sở chính ở địa bàn huyện, thành phố nào thì hệ thống hỗ trợ tự động phân công về Chi cục Thuế huyện, thành phố đó quản lý.