cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Sửa đổi một số nội dung trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019

  • Số hiệu văn bản: 32/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Ngày ban hành: 10-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1866 ngày (5 năm 1 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-01-2021, Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Sửa đổi một số nội dung trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 28/01/2021 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2015/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HỦY BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2014/NQ-HĐND NGÀY 18/12/2014 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2015-2019.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 5685/TTr-UBND ngày 13/11/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019; Báo cáo thẩm tra số 57/BC- HĐND ngày 02/12/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số nội dung trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2019 như sau:

(có bảng phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như nội dung Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2019.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

- Giao UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số nội dung trong Bảng giá các loại đất kèm theo Quyết định về việc quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 và công bố công khai theo đúng quy định.

- Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 12 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường,Tài Chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu của Quốc hội;
- Thường trực Tỉnh Uỷ, Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể của tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Công Báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh;
- Chi Cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ và CV Phòng CT.HĐND, HSKH (Bảo).

CHỦ TỊCH




Điểu K’ré

 

PHỤ LỤC CHI TIẾT CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HỦY BỎ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32 /2015/ NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số nội dung trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2019)

1. Sửa đổi tên vị trí đất trồng cây lâu năm tại xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông.

- Bảng xác định vị trí đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đắk Song:

STT

Đơn vị hành chính

Vị trí đất trồng cây lâu năm

Vị trí đất trồng cây lâu năm

(Sửa đổi)

5

Xã Thuận Hạnh

Vị trí 3: Thuận Bình, Thuận Hải, Thuận Hưng, Thuận Hưng

Vị trí 3: Thuận Bình, Thuận Hải, Thuận Hưng, Thuận Đồng

2. Sửa đổi tên vị trí đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông.

- Bảng xác định vị trí đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Cư Jút:

STT

Vị trí đất nông nghiệp trong Bảng giá đất nông nghiệp tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cư Jút

Vị trí đất nông nghiệp trong Bảng giá đất nông nghiệp tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cư Jút (Sửa đổi)

 

Đất xen kẽ trong khu dân cư

Đất các khu vực

3. Sửa đổi tên gọi một số đoạn đường, tên đường trên địa bàn huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông.

3.1. Tại địa bàn thị trấn Đắk Mil:

TT

Tên đường

Đoạn đường

Đoạn đường

(sửa đổi)

Từ

Đến

Từ

Đến

30

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Lê Duẩn

Đường Quang Trung

Đường Lê Duẩn

Đường Quang Trung

 

 

Đường Quang Trung

Đường Lê Lợi

Đường Quang Trung

Đường Phan Bội Châu

53

Đường vành đai Hồ Tây (TDP 5)

Hoa Viên

Ngã 3 đường Bà Triệu

Đường Nguyễn Du

Hết đất Nhà ông Trịnh Hùng Trang

 

 

Ngã 3 đường Bà Triệu

Hết vành đai đường Hồ Tây

Hết đất Nhà ông Trịnh Hùng Trang

Giáp ranh xã Thuận An

3.2. Tại địa bàn xã Đắk Lao:

TT

Tên đường

Đoạn đường

Đoạn đường

(sửa đổi)

Từ

Đến

Từ

Đến

3

Quốc lộ 14C

Giáp đường Trường Trần Phú đi QL14 C

Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành)

Giáp đường Trần Phú đi QL14 C

Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành)

 

 

Lâm trường Đắk Mil

Đập 6B

Lâm trường Đắk Mil

Đập 6B

 

 

Đập 6B

Hết Trạm Biên phòng Đắk Ken

Đập 6B

Hết Trạm Biên phòng Đắk Ken

 

 

Trạm Biên phòng Đắk Ken

Trạm Biên phòng Đắk Ken + 500 m

Trạm Biên phòng Đắk Ken

Hết quy hoạch khu dân cư

19

Đường nội thôn

Ngã 3 nhà ông Lộc

Đường Trần Phú

Ngã 3 nhà ông Lộc

Đường Trần Phú

 

 

Đường thôn 8, 9A

Nhà ông Thanh

Đường thôn 8B, 9A

Hết đất nhà ông Thanh

 

 

Nhà bà Hồng

Nhà ông Anh

Nhà bà Hồng

Hết đất nhà ông Anh

 

 

Quốc lộ 14

Thôn 10A, 10B

Quốc lộ 14

Thôn 10B

 

TT

Tên đường

Đoạn đường

Tên đường (sửa đổi)

Đoạn đường

(sửa đổi)

Từ

Đến

Từ

Đến

4

Đường liên xã

Cây xăng Anh Tuấn

Ngã 3 nhà bà Đoàn Thị Nam

Đường liên xã

Giáp Thôn 5 xã Đắk Lao

Ngã 3 nhà bà Đoàn Thị Nam

11

Đường thôn 8, thôn 9

Ngã 4 nhà Ba Đôn

Đường Quốc lộ 14C

Đường thôn 8A, 8B, thôn 9A

Ngã 4 nhà Ba Đôn

Đường Quốc lộ 14C

12

Đường thôn 8

Ngã 3 mẫu giáo thôn 8

Giáp Quốc lộ 14C (Công ty Đại Thành)

Đường thôn 8a

Ngã 3 mẫu giáo thôn 8a

Giáp Quốc lộ 14C (Công ty Đại Thành)

3.3. Sửa đổi tên gọi các tỉnh lộ, quốc lộ trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh, như sau:

- Tỉnh lộ 1 thành Tỉnh lộ 681;

- Tỉnh lộ 2 thành Tỉnh lộ 682;

- Tỉnh lộ 3 thành Tỉnh lộ 683;

- Tỉnh lộ 4 thành Tỉnh lộ 684;

- Quốc lộ 14 A thành Quốc lộ 14.

4. Hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung giá đất ở trên một số đoạn đường, tuyến đường thuộc địa bàn xã Đắk Sôr, xã Nam Xuân, xã Nâm N’Đir và Quảng phú, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông.

4.1. Sửa đổi, bổ sung giá đất các đoạn đường thuộc địa bàn xã Đắk Sôr, Nam Xuân, Quảng phú:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Tên đường

Đoạn đường

Đơn giá

Đơn giá (sửa đổi)

 

Từ

Đến

 

VIII.3

Xã Đắk Sôr

 

 

 

 

 

1

Đường Tỉnh lộ 684

Hết đất ông Võ Thứ

Giáp ranh giới xã Nam Đà

550

400

 

 

 

Đất ở các khu vực còn lại trên đường Tỉnh lộ 684

550

400

 

VIII.10

Xã Nam Xuân

 

 

 

 

 

2

Đường Tỉnh lộ 683

Cuối thôn Đắk Xuân nhà ông Vi Văn Tiến

Ngã 3 Trường Nguyễn Bá Ngọc +200m

250

380

 

VIII.6

Xã Quảng Phú

 

 

 

 

 

4

Đường nhà máy thuỷ điện Buôn Tua Srah

Ngã 3 đường vào thuỷ điện

Hết nhà ông Bảo

320

150

 

 

 

Ngã 3 đường vào thuỷ điện

Cầu Nam Ka

320

150

 

5

Đường vào khu tái định cư thuỷ điện

Km 0 (Ngã 3 đường vào thuỷ điện)

Km 0 + 100m (hướng bến nước Buôn K'tăh)

320

150

 

4.2. Hủy bỏ 01 khu vực giá đất ở khu dân cư còn lại tại xã Nâm Nung, bổ sung 01 khu vực giá đất ở khu dân cư còn lại tại xã Nâm N’Đir:

+ Hủy bỏ 01 khu vực giá đất ở khu dân cư còn lại tại xã Nâm Nung:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Tên đường

Đoạn đường

Đơn giá

Từ

Đến

VIII.9

Xã Nâm Nung

 

 

 

9

Đất khu dân cư còn lại tại bon Đắk P’Rí, thôn Quảng Hà, thôn Nam Thanh.

70

+ Bổ sung 01 khu vực giá đất ở khu dân cư còn lại tại xã Nâm N’Đir:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Tên đường

Đoạn đường

Đơn giá

Từ

Đến

VIII.5

Xã Nâm N’Đir

 

 

 

4

Đất khu dân cư còn lại tại bon Đắk P’Rí, thôn Quảng Hà, thôn Nam Thanh.

70

5. Sửa đổi giá đất ở trên một số đoạn đường, tuyến đường trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa.

5.1. Sửa đổi giá đất ở 01 đoạn đường, tuyến đường phường Nghĩa Tân, phường Nghĩa Phú, thị xã Gia Nghĩa:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Tên đường

Đoạn đường

Đơn giá

Đơn giá (Sửa đổi)

Từ

Đến

I

Thị xã Gia Nghĩa

 

 

 

 

I. 1.

Phường Nghĩa Tân

 

 

 

 

21

Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2)

Đường 23/3

Suối Đắk Nông (cũ)

1.500

1.950

I. 2.

Phường Nghĩa Phú

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh xã Quảng Thành

Khách sạn Hồng Liên

830

1000

5.2. Bổ sung mới 02 đoạn đường và tuyến đường chưa có trong bảng giá đất tại địa bàn phường Nghĩa Tân; 01 khu tái định cư tại phường Nghĩa Phú, thị xã Gia Nghĩa. Cụ thể như sau:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

STT

NỘI DUNG

Đơn giá

 

Tên đường

Đoạn đường

 

 

Từ

Đến

 

I

Thị xã Gia Nghĩa

 

 

I. 1.

Phường Nghĩa Tân

 

 

 

 

23

Quốc lộ 14 cũ

Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ

Đường Nguyễn Tất Thành

1.200

 

24

Đường nội bộ Khu tái định cư Công an tỉnh (tiếp giáp đường Nguyễn Tất Thành thuộc Tổ dân phố 4)

Đường Nguyễn Tất Thành

Hết các đường nội bộ

1.530

 

I. 2.

Phường Nghĩa Phú

 

 

 

14

Đường nội bộ Khu tái định cư Ban chỉ huy Quân sự thị xã Gia Nghĩa

450

 

5.3. Sửa đổi, bổ sung, chia 02 (đoạn đường và tuyến đường) thành 03 (đoạn đường và tuyến đường) đồng thời điều chỉnh tăng giá đất 02 đoạn đường, tuyến đường chia tách. Sửa đổi, bổ sung tên của 02 tuyến đường thuộc đường nội thôn tại địa bàn xã Quảng Thành, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Tên đường

Đoạn đường

Đoạn đường

(sửa đổi, bổ sung)

Đơn giá

Đơn giá

(sửa đổi, bổ sung)

Từ

Đến

Từ

Đến

 

 

I.1

Xã Quảng Thành

 

 

 

 

1

Quốc lộ 14

Ranh giới huyện Đắk Song

Đến đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành)

Ranh giới huyện Đắk Song

Đến hết đất cây xăng dầu Quang Phước

430

 

 

 

Đầu đường đôi

Giáp ranh giới phường Nghĩa Thành

Hết đất cây xăng dầu Quang Phước

Đến đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành)

480

700

 

 

 

 

Đầu đường đôi

Giáp ranh giới phường Nghĩa Thành

 

1.000

2

Đường liên thôn

Đường vành đai Quảng Thành (giáp phường Nghĩa Phú)

Giáp Đắk R'moan

 

 

200

250

3

Đường nội thôn

Đất ở khu dân cư còn lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân

Đất ở khu dân cư còn lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường thông 2 đầu)

150

 

 

 

Đất ở khu dân cư còn lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân

Đất ở khu dân cư còn lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường cụt)

110

 

5.4. Sửa đổi, bổ sung tăng giá đất ở 04 đoạn đường thuộc phường Nghĩa Đức:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Tên đường

Đoạn đường

Đơn giá

Đơn giá (Sửa đổi, bổ sung)

Từ

Đến

 

 

I.3

Phường Nghĩa Đức

 

 

10

Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)

Km 0 (Đường 23/3)

Km 1

1.200

 

Km 1

Km 2

900

1.000

Km 2

Km 4

600

900

11

Tỉnh lộ 684

Km 4 (tiếp giáp với đường Trần Phú)

Km 6 (giáp ranh xã Đắk Ha)

400

600

29

Khu tái định cư B

Nội tuyến đường nhựa

 

700

850

5.4. Hủy bỏ 02 tên đường thuộc phường Nghĩa Đức và phường Nghĩa Thành:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Tên đường

Đoạn đường

Đơn giá

Từ

Đến

I.3

Phường Nghĩa Đức

 

 

 

7

Đường vào Địa chất cũ

Tiếp giáp đường xuống Cầu Bà Thống

Vào 200 m (vào trạm bơm)

400

 

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Tên đường

Đoạn đường

Đơn giá

Từ

Đến

I.4

Phường Nghĩa Thành

 

 

 

21

Đường Tôn Đức Thắng (Trục Bắc – Nam và một đoạn Hai Bà Trưng cũ)

Hết đường Bắc - Nam (đã xây dựng giai đoạn 1)

Ngã ba Nguyễn Tri Phương và Chu Văn An

2.000

6. Bảng giá đất phi nông nghiệp - Bảng giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư.

6.1. Hủy bỏ Phụ lục B: Bảng giá đất phi nông nghiệp - Bảng giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2019.

6.2. Sửa đổi, Khoản 5, Mục III, Phụ Lục C: Những quy định chung, kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 như sau:

“5. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:

- Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thị xã Gia Nghĩa, các thị trấn, xã trung tâm huyện:

+ Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.

+ Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.

+ Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.

- Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5”./.