Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu văn bản: 13/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 10-12-2015
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-07-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1310 ngày (3 năm 7 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-07-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/NQ-HĐND | An Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN, HỢP TÁC, LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2013/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
(Từ ngày 08 đến ngày 10/12/2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2014 do Bộ Tài chính hợp nhất hướng dẫn Nghị định số 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 498/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
b) Các nội dung về hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các doanh nghiệp trong nước;
b) Hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân);
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là các tổ chức đại diện của nông dân).
3. Nguyên tắc hỗ trợ:
Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các Chương trình, Dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
4. Nội dung và mức chi hỗ trợ:
Nội dung và mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang từ ngân sách tỉnh, nguồn hỗ trợ từ các chương trình, dự án của Trung ương và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN, HỢP TÁC, LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2013/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Stt | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi |
A | Đối với Doanh nghiệp | ||
I | Hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng | ||
1 | Tiền tài liệu | đồng/tài liệu/khóa đào tạo | chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 20.000 |
2 | Tiền ăn học viên |
|
|
a | Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại tỉnh (Thành phố Long Xuyên) | đồng/người/ngày thực học | 25.000 |
b | Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại các huyện, thị xã, Thành phố Châu Đốc | đồng/người/ngày thực học | 12.000 |
3 | Tiền xe đi lại học viên |
|
|
a | Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15km trở lên | đồng/người/ngày | 15.000 nhưng tối đa không quá 75.000 đồng/người/khóa đào tạo |
b | Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú dưới 15km | đồng/người/ngày | 10.000 nhưng tối đa không quá 50.000 đồng/người/khóa đào tạo |
4 | Tiền ở học viên |
|
|
a | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian từ 10 ngày trở xuống | đồng/người/khóa đào tạo | Thanh toán 50% tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện hành |
b | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày | đồng/người/ngày thực học | 10.000 |
5 | Thuê hội trường, máy chiếu, thiết bị | đồng/ngày | chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 1.000.000 |
6 | Chi thù lao giảng viên | đồng/buổi thực giảng | tối đa không quá 250.000 |
7 | Văn phòng phẩm, nguyên vật liệu | đồng/khóa đào tạo | chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 250.000 |
8 | Nước uống | đồng/người/ngày | 5.000 |
9 | Chi cho công tác quản lý lớp học |
| 5% trên tổng số kinh phí hỗ trợ cho lớp đào tạo |
B | Đối với tổ chức đại diện của nông dân |
| |
I | Hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng | ||
1 | Tiền tài liệu | đồng/tài liệu/khóa đào tạo | chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 40.000 |
2 | Tiền ăn học viên |
|
|
a | Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại tỉnh | đồng/người/ngày thực học | 50.000 |
b | Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại huyện, thị xã | đồng/người/ngày thực học | 25.000 |
3 | Tiền xe đi lại học viên |
|
|
a | Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15km trở lên |
| 30.000 nhưng tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa đào tạo |
b | Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú dưới 15km |
| 20.000 nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/người/khóa đào tạo |
4 | Tiền ở học viên |
|
|
a | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian từ 10 ngày trở xuống | đồng/người/khóa đào tạo | Thanh toán tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện hành |
b | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày | đồng/người/ngày thực học | 20.000 |
5 | Thuê hội trường, máy chiếu, thiết bị | đồng/ngày | chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 2.000.000 |
6 | Chi Thù lao giảng viên | đồng/buổi thực giảng | tối đa không quá 500.000 |
7 | Văn phòng phẩm, nguyên vật liệu | đồng/khóa đào tạo | chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 500.000 |
8 | Nước uống: | đồng/người/ngày | 10.000 |
9 | Chi cho công tác quản lý lớp học |
| 5% trên tổng số kinh phí hỗ trợ cho lớp đào tạo |
10 | Chi tổ chức tham quan: Tùy theo yêu cầu của khóa tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật có tổ chức tham quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, tổ chức đại diện của nông dân được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan. | ||
II | Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện bảo vệ thực vật chung cho các thành viên | ||
1 | Năm thứ nhất | đồng/ha | Tối đa không quá 3.250.000 |
2 | Năm thứ hai | đồng/ha | Tối đa không quá 2.160.000 |
III | Hỗ trợ 1 lần đối với kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất | ||
1 | Tiền mua tài liệu (không kể tài liệu tham khảo) |
| Hỗ trợ 50% kinh phí mua giáo trình, tài liệu theo chứng từ thanh toán của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng |
2 | Tiền ăn | đồng/người/ngày thực học | 25.000 |
3 | Tiền ở |
|
|
a | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian từ 10 ngày trở xuống | đồng/người/khóa đào tạo | Hỗ trợ 50% tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện hành |
b | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày | đồng/người/ngày thực học | 10.000 |
4 | Học phí |
| Hỗ trợ 50% tiền học phí theo mức thu học phí quy định của cơ sở đào tạo |
C | Đối với nông dân |
|
|
1 | Hỗ trợ một lần 30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh đồng lớn: theo giá giống lúa tại điểm phát sinh |
| tối đa không quá 130 kg giống lúa/ha. |
2 | Hỗ trợ 100% kinh phí lưu kho tại doanh nghiệp trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm trữ nông sản: hỗ trợ thực tế theo hợp đồng tại thời điểm phát sinh |
| tối đa không quá 03 tháng. |