cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định về Phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 207/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Ngày ban hành: 10-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 367 ngày (1 năm 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-12-2014, Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định về Phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Thống nhất điều chỉnh, thành lập thôn mới tại các xã: Quảng Khê, Đắk Ha, Đắk RMăng, huyện Đắk Glong; xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức và xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 207/2015/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của y ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 137/TTr-UBND ngày 27/11/2015 của y ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 141/BC-BPC ngày 07/12/2015 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về Phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:

1. Đối tượng nộp phí chợ:

a) Các tổ chức, cá nhân sử dụng điểm kinh doanh, mặt bằng, diện tích bán hàng, dịch vụ tại chợ; các tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở hàng hóa ra, vào chợ và bán hàng trên phương tiện vận tải tại các chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

b) Không áp dụng đối với đối tượng mua hoặc thuê địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.

2. Mức thu phí chợ:

a) Mức thu phí chợ: Tính theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

b) Đối với đối tượng không trực tiếp sản xuất nông sản, buôn bán hàng nông sản thì áp dụng mức thu đối với đối tượng kinh doanh, buôn bán khác.

c) Đi với chợ do tchức, cá nhân đầu tư xây dựng chợ: Mức thu phí tối đa không quá 02 lần mức thu phí chợ quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này.

3. Đơn vị tchức thu phí chợ: Ban quản lý chợ, tquản lý chợ hoặc tchức, cá nhân kinh doanh quản lý chợ.

4. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí chợ:

a) Đối với chợ do Ban quản lý, tổ quản lý chợ quản lý:

- Đối với chợ hạng 1, hạng 2 và hạng 3 được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố: Mức trích cho đơn vị tổ chức thu là 60% tổng số phí chợ thu được, 40% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý hiện hành.

- Đối với chợ hạng 3 không đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố: Mức trích cho đơn vị tổ chức thu là 80% tổng số phí chợ thu được, 20% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo phân cp quản lý hiện hành.

- Đối với chợ gia súc độc lập: Mức trích cho đơn vị tổ chức thu là 80% tổng số phí chợ thu được, 20% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý hiện hành.

b) Chợ do tchức, cá nhân kinh doanh quản lý chợ thực hiện theo quy định pháp luật thuế hiện hành.

c) Việc sử dụng, quản lý tiền phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2015.

Thay thế các nội dung có liên quan đến Phí chợ quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 08/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định thu các loại phí.

Điều 3. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, khi chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động dưới 20% (theo niên giám thống kê), giao y ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu phí chợ sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; khi có sự thay đổi của quy định pháp luật về phí chợ hoặc chỉ số giá tiêu dùng biến động trên 20% thì y ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đng nhân dân tỉnh điu chỉnh mức thu phí cho phù hợp.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVI - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- y ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII tỉnh Hà Giang;
- TTr. Tnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, các tchức CT-XH cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVI;
- LĐ VP Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH & HĐND; UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Triệu Tài Vinh

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quy
ết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Đối tượng nộp phí chợ

Đơn vị tính

Mức thu phí tối đa

Chợ trung tâm thành phHà Giang và huyện Bắc Quang

Các địa bàn còn lại

I

CHỢ DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ

 

 

 

1

Đối với đối tượng kinh doanh cố định, thường xuyên không mua hoặc không thuê địa điểm kinh doanh tại chợ

 

 

 

a

Vị trí 1: Điểm kinh doanh thuận lợi nhất có mặt tiền hướng đường chính hoặc có mặt tiền đường nội bộ bên ngoài chợ

 

 

 

 

- Chợ hạng 1

đồng/m2/tháng

112.000

98.000

 

- Chợ hạng 2

đồng/m2/tháng

98.000

84.000

 

- Chợ hạng 3:

 

 

 

 

+ Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố

đồng/m2/tháng

84.000

70.000

 

+ Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố

đồng/m2/tháng

49.000

35.000

b

Vị trí 2: Điểm kinh doanh thuận lợi có một đường nội bộ nhánh hoặc có mặt tiền đường nội bộ trong nhà chính của chợ

 

 

 

 

- Chợ hạng 1

đồng/m2/tháng

96.000

84.000

 

- Chợ hạng 2

đồng/m2/tháng

84.000

72.000

 

- Chợ hạng 3:

 

 

 

 

+ Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố

đồng/m2/tháng

72.000

60.000

 

+ Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố

đồng/m2/tháng

42.000

30.000

c

Vị trí 3: là các vị trí còn lại trong chợ

 

 

 

 

- Chợ hạng 1

đồng/m2/tháng

80.000

70.000

 

- Chợ hạng 2

đồng/m2/tháng

70.000

60.000

 

- Chợ hạng 3:

 

 

 

 

+ Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố

đồng/m2/tháng

60.000

50.000

 

+ Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố

đồng/m2/tháng

35.000

25.000

2

Đi với đi tượng kinh doanh không cđịnh, không thường xuyên tại chợ, bao gồm chợ họp theo phiên

 

 

 

a

Chợ hạng 1

đồng/hộ/ngày

30.000

25.000

b

Chợ hạng 2

 

 

 

 

Đối với đối tượng kinh doanh công thương nghiệp

đồng/hộ/ngày

25.000

20.000

 

Đối với đối tượng buôn bán, kinh doanh khác

đồng/hộ/ngày

20.000

15.000

 

Hộ nông dân bán hàng tự sản xuất và tự tiêu thụ

đồng/hộ/ngày

4.000

3.000

c

Chợ hạng 3

 

 

 

 

Đối với đối tượng kinh doanh công thương nghiệp

đồng/hộ/ngày

20.000

15.000

 

Đối với đối tượng buôn bán, kinh doanh khác

đồng/hộ/ngày

10.000

5.000

 

Hộ nông dân bán hàng tự sản xuất và tự tiêu thụ

đồng/hộ/ngày

3.000

2.000

3

Đối với các chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện vận chuyển ra, vào chợ và bán hàng tại chợ

 

 

 

a

Phương tiện vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ

 

 

 

 

- Xe thô sơ, xe mô tô

đồng/lượt xe

5.000

3.000

 

- Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn

đồng/lượt xe

10.000

8.000

 

- Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn trở lên

đồng/lượt xe

20.000

16.000

b

Bán hàng trên các phương tiện tại chợ

 

 

 

 

- Xe thô sơ, xe mô tô

đồng/ngày/xe

30.000

20.000

 

- Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn

đồng/ngày/xe

60.000

40.000

 

- Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn trở lên

đồng/ngày/xe

120.000

80.000

4

Phí chợ đi với gia súc (trong chợ có khu vực bán gia súc; chợ gia súc độc lập; chợ phiên gia súc)

 

 

 

a

Đại gia súc

đồng/con/ngày

40.000

30.000

b

Gia súc

đồng/con/ngày

12.000

10.000

II

CHỢ DO TCHỨC, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ KINH DOANH

Mức thu phí tối đa không quá 02 (hai) ln mức thu nêu trên