Nghị quyết số 200/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Giang
- Số hiệu văn bản: 200/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Ngày ban hành: 10-12-2015
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1839 ngày (5 năm 0 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/2015/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Sau khi xem xét trình số: 141/TTr-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh Hà Giang về việc Ban hành nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 148/BC-KTNS ngày 07/12/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách, HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2015.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 200/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển (sau đây gọi tắt là ĐTPT) nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Hà Giang để làm căn cứ lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn ĐTPT nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020
Thực hiện theo quy định tại mục I ngành, lĩnh vực sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 4. Nguyên tắc về phân bổ vốn ĐTPT trong giai đoạn 2016 - 2020.
1. Nguyên tắc chung:
a) Việc phân bổ vốn ĐTPT nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các địa phương.
b) Việc phân bổ vốn phải nhằm thực hiện các mục tiêu chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của tỉnh và các địa phương.
c) Phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn khác để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.
d) Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
e) Bố trí vốn cho vùng động lực, nhằm thu hút các nguồn lực khác đầu tư, tạo đòn bẩy cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo Nghị quyết của Tỉnh ủy Hà Giang về phát triển vùng động lực.
g) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn khác cho phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong tỉnh.
h) Dự án, công trình do các sở, ngành làm chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương và quyết định đầu tư, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ kế hoạch vốn chi tiết theo danh mục và mức vốn từng dự án, công trình.
i) Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Nguyên tắc phân bổ vốn ĐTPT giai đoạn 2016 - 2020.
a) Dự phòng trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành kế hoạch đầu tư trung hạn theo đúng quy định tại điểm a, khoản 2, mục II của quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn kèm theo Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ.
b) Thứ tự ưu tiên bố trí vốn ngân sách nhà nước từng ngành, lĩnh vực, chương trình trong giai đoạn 2016 - 2020:
- Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Bố trí vốn để thu hồi các khoản ứng trước ngân sách.
- Bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương, để trả các khoản vay tín dụng, tạm ứng kho bạc Nhà nước.
- Vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
- Bố trí vốn cho các dự án dở dang giai đoạn 2011-2015, chuyển sang thực hiện giai đoạn 2016-2020.
- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.
- Dự án khởi công mới phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 54 của Luật Đầu tư công; Điều 10, 13 và Điều 27 Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
Điều 5. Tiêu chí phân bổ vốn ĐTPT nguồn cân đối Ngân sách địa phương đối với các huyện, thành phố
1. Xác định tiêu chí tính điểm:
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối cho các địa phương gồm 2 nhóm tiêu chí sau:
a) Các tiêu chí chung, bao gồm:
- Tiêu chí dân số, gồm: dân số trung bình và số người dân tộc thiểu số của các huyện, thành phố, căn cứ theo kết quả niên giám thống kê năm 2014.
- Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: Căn cứ số liệu điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2014.
+ Số thu ngân sách huyện, thành phố là số thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất), căn cứ vào dự toán giao thu ngân sách năm 2015 theo Quyết định của UBND tỉnh.
- Tiêu chí diện tích đất tự nhiên của các huyện, thành phố: Diện tích đất tự nhiên được tính trên cơ sở số liệu niên giám thống kê năm 2014 (Trường hợp điều chỉnh địa giới hành chính, UBND tỉnh thống nhất Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh tiêu chí theo quy định).
- Tiêu chí về đơn vị hành chính: là số đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã).
- Tiêu chí xã biên giới.
- Tiêu chí xã 135.
- Tiêu chí cấp đô thị: Cấp đô thị là trung tâm hành chính huyện, thành phố (thời điểm xác định cấp đô thị được xác định theo ngày ban hành Nghị quyết hoặc Quyết định của cấp có thẩm quyền tính đến trước ngày 31/12/2014. Trường hợp cấp đô thị được nâng lên, UBND tỉnh thống nhất Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh tiêu chí theo quy định).
b) Tiêu chí đặc thù, bao gồm:
- Tiêu chí vùng động lực phát triển kinh tế: Vùng động lực được xác định theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, bao gồm: huyện Bắc Quang, Vị Xuyên, Quang Bình, Bắc Mê và thành phố Hà Giang.
- Tiêu chí thành phố: thành phố Hà Giang.
2. Xác định số điểm của từng tiêu chí:
- Tiêu chí dân số:
+ Tiêu chí dân số trung bình: Đến 50.000 người được 1 điểm; trên 50.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được cộng thêm 0,1 điểm (trên 5.000 người được làm tròn thành 10.000 người).
+ Tiêu chí dân số là người dân tộc thiểu số: Tính tương tự như tiêu chí dân số trung bình.
- Tiêu chí về trình độ phát triển:
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo: cứ 1% hộ nghèo được tính 0,3 điểm (số lẻ trên 0,5% được làm tròn thành 1%).
+ Tiêu chí thu ngân sách trên địa bàn đến 30 tỷ đồng được 1 điểm; trên 30 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 0,3 điểm; trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính 0,5 điểm; trên 200 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 1 điểm, số thu lẻ trên 5 tỷ đồng được làm tròn thành 10 tỷ đồng.
- Tiêu chí diện tích đất tự nhiên: Cứ 100 km2, được tính 0,5 điểm (trên 50 km2, được làm tròn thành 100 km2).
- Tiêu chí đơn vị hành chính: Mỗi đơn vị hành chính cấp xã được tính 0,5 điểm.
- Tiêu chí xã biên giới được tính 0,5 điểm.
- Tiêu chí xã 135 được tính 0,5 điểm.
- Tiêu chí cấp đô thị:
+ Đô thị loại 3: được tính 3 điểm.
+ Đô thị loại 4: được tính 2 điểm.
+ Đô thị loại 5: được tính 1 điểm.
- Tiêu chí đặc thù:
+ Tiêu chí vùng động lực: Mỗi đơn vị 10 điểm.
+ Tiêu chí thành phố: được tính 10 điểm.
(Có Phụ lục tính điểm theo tiêu chí của từng huyện, thành phố kèm theo)
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nguồn ngân sách trung ương giao đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương của kế hoạch trung hạn và hàng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ cho các công trình và vốn phân cấp cho các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định vào kỳ họp cuối năm.
2. Hội đồng nhân dân cấp huyện, thành phố căn cứ vào nguồn vốn được tỉnh phân bổ, xem xét quyết định phân bổ cho các công trình, dự án thuộc cấp mình quản lý vào kỳ họp cuối năm.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có quy định nào chưa phù hợp hoặc cần hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất Thường trực HĐND tỉnh hoặc trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế./.
PHỤ LỤC
TÍNH ĐIỂM THEO TIÊU CHÍ CỦA TỪNG HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 200/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh)
STT | Tên tiêu chí | Tổng cộng (Toàn tỉnh) | Thành phố Hà Giang | Bắc Quang | Quang Bình | Vị Xuyên | Bắc Mê | Hoàng Su Phì | Xín Mần | Quản Bạ | Yên Minh | Đồng Văn | Mèo Vạc | |
Tổng điểm phân bổ vốn (I+II) | Số điểm* | 443 | 43 | 39 | 35 | 55 | 42 | 41 | 37 | 30 | 37 | 43 | 41 | |
I | Các tiêu chí chung | Số điểm | 383 | 23 | 29 | 25 | 45 | 32 | 41 | 37 | 30 | 37 | 43 | 41 |
1 | Dân số | Số điểm | 26,1 | 2,0 | 2,9 | 2,2 | 2,9 | 2,0 | 2,2 | 2,2 | 2,0 | 2,7 | 2,4 | 2,6 |
Dân số trung bình | SL (người) | 799.733 | 53.661 | 110.041 | 61.508 | 104.789 | 53.717 | 64.556 | 63.496 | 49.759 | 86.896 | 73.105 | 78.205 | |
Số điểm | 13,3 | 1,0 | 1,6 | 1,1 | 1,5 | 1,0 | 1,1 | 1,1 | 1,0 | 1,4 | 1,2 | 1,3 | ||
Số người DTTS | SL (người) | 695.988 | 22.380 | 79.472 | 56.553 | 87.048 | 51.496 | 61.462 | 61.501 | 46.803 | 83.375 | 70.546 | 75.352 | |
Số điểm | 12,8 | 1,0 | 1,3 | 1,1 | 1,4 | 1,0 | 1,1 | 1,1 | 1,0 | 1,3 | 1,2 | 1,3 | ||
2 | Trình độ phát triển | Số điểm | 117,3 | 13,4 | 4,0 | 6,7 | 11,1 | 12,8 | 9,1 | 10,6 | 10,0 | 9,7 | 14,8 | 15,1 |
Tỷ lệ hộ nghèo | SL(%) |
| 0,51 | 6,41 | 16,62 | 19,74 | 28,77 | 24,68 | 31,53 | 24,27 | 28,54 | 45,89 | 40,28 | |
Số điểm | 80,7 | 0,3 | 1,8 | 5,1 | 6,0 | 8,7 | 7,5 | 9,6 | 7,2 | 8,7 | 13,8 | 12,0 | ||
Thu NSNS | SL (tỷ đồng) | 954,935 | 253,385 | 68,070 | 53,380 | 139,610 | 115,775 | 45,140 | 33,170 | 89,760 | 33,370 | 23,535 | 99,740 | |
Số điểm | 36,6 | 13,1 | 2,2 | 1,6 | 5,1 | 4,1 | 1,6 | 1,0 | 2,8 | 1,0 | 1,0 | 3,1 | ||
3 | Diện tích tự nhiên | SL(Km2) | 7.914,9 | 133,9 | 1.098,7 | 791,9 | 1.495,2 | 852,6 | 632,6 | 583,8 | 534,3 | 783,7 | 445,0 | 563,1 |
Số điểm | 39,5 | 0,5 | 5,5 | 4,0 | 7,5 | 4,5 | 3,0 | 3,0 | 2,5 | 4,0 | 2,0 | 3,0 | ||
4 | Số đơn vị hành chính cấp xã | SL (xã) | 195 | 8 | 23 | 15 | 24 | 13 | 25 | 19 | 13 | 18 | 19 | 18 |
Số điểm | 97,5 | 4,0 | 11,5 | 7,5 | 12,0 | 6,5 | 12,5 | 9,5 | 6,5 | 9,0 | 9,5 | 9,0 | ||
5 | Số xã biên giới | SL (xã) | 34 |
|
|
| 5 |
| 4 | 4 | 5 | 4 | 9 | 3 |
Số điểm | 17 |
|
|
| 2,5 |
| 2,0 | 2,0 | 2,5 | 2,0 | 4,5 | 1,5 | ||
6 | Số xã 135 | SL (xã) | 141 |
| 5 | 7 | 16 | 10 | 23 | 18 | 11 | 17 | 17 | 17 |
Số điểm | 71 |
| 2,5 | 3,5 | 8,0 | 5,0 | 11,5 | 9,0 | 5,5 | 8,5 | 8,5 | 8,5 | ||
7 | Cấp đô thị | Số điểm | 15 | 3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Đô thị loại 3 | Số điểm | 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Đô thị loại 4 | Số điểm | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Đô thị loại 5 | Số điểm | 10 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
II | Tiêu chí đặc thù | Số điểm | 60 | 20 | 10 | 10 | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
|
1 | Vùng động lực | Số điểm | 50 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
|
2 | Thành phố | Số điểm | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Vốn 01 điểm tiêu chí = | Tổng vốn phân cấp năm | * Số vốn của một huyện/tp = Số vốn 01 điểm tiêu chí x Tổng số điểm tiêu chí của huyện/tp |
Tổng số điểm toàn tỉnh (443 điểm) |