cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn xổ số kiến thiết, vốn quy hoạch và chỉ tiêu kế hoạch đào tạo có cân đối ngân sách năm 2016 (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 22/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Ngày ban hành: 09-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 19-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-12-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1099 ngày (3 năm 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-12-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-12-2018, Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn xổ số kiến thiết, vốn quy hoạch và chỉ tiêu kế hoạch đào tạo có cân đối ngân sách năm 2016 (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 11/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2015/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT, VỐN QUY HOẠCH VÀ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO CÓ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH KHOÁ XV,
KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Sau khi xem xét Báo cáo số 76/BC-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015, dự kiến kế hoạch năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 170/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn xổ số kiến thiết, vốn quy hoạch năm 2016 với tổng số vốn: 2.524,474 tỷ đồng và chỉ tiêu kế hoạch đào tạo có cân đối ngân sách năm 2016, cụ thể như sau:

1. Vốn trái phiếu Chính phủ: 218,669 tỷ đồng.

Thực hiện theo Nghị quyết của Quốc hội và Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, phân bổ cho các dự án còn kế hoạch vốn trung hạn 2012-2015 và 2014-2016.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng danh mục chi tiết các công trình báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Khi có quyết định giao vốn chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

2. Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 488,148 tỷ đồng, thực hiện 09 chương trình, cụ thể:

a) Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng: 213 tỷ đồng.

b) Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững: 40 tỷ đồng.

c) Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững: 02 tỷ đồng.

d) Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: 125 tỷ đồng.

đ) Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội: 40 tỷ đồng.

e) Chương trình mục tiêu Đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương: 9,148 tỷ đồng.

f) Chương trình mục tiêu Phát triển văn hoá: 20 tỷ đồng.

g) Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch: 24 tỷ đồng.

h) Chương trình mục tiêu Giáo dục – Việc làm và an toàn lao động: 15 tỷ đồng.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoàn chỉnh kế hoạch theo ý kiến thẩm định, sau khi có quyết định chính thức, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

3. Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia:

Giao sau theo Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Vốn nước ngoài (ODA): 106,057 tỷ đồng, trong đó: Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu (SPRCC) là 48,057 tỷ đồng, các dự án khác 58 tỷ đồng.

5. Vốn cân đối ngân sách địa phương: 756,1 tỷ đồng, trong đó:

a) Bố trí hỗ trợ cho các dự án thuộc ngân sách huyện, xã: 74 tỷ đồng.

b) Thực hiện các nhiệm vụ và trả vay: 407 tỷ đồng, gồm:

- Trả nợ Ngân hàng phát triển và vốn vay Kho bạc Nhà nước: 289 tỷ đồng (trong đó: trả vay Kho bạc nhà nước: 150 tỷ đồng, trả vay tín dụng ưu đãi: 139 tỷ đồng).

- Xây dựng nông thôn mới: 45 tỷ đồng.

- Sửa chữa lớn và chuẩn bị đầu tư: 15 tỷ đồng (trong đó: sửa chữa lớn 05 tỷ đồng, chuẩn bị đầu tư là: 10 tỷ đồng).

- Bổ sung Quỹ phát triển đất tỉnh: 20 tỷ đồng.

- Hỗ trợ công trình nước sạch nông thôn: 21 tỷ đồng.

- Chi đền bù giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng: 17 tỷ đồng. c) Phân bổ cho các dự án: 275,1 tỷ đồng.

(Điểm b,c chi tiết tại Biểu số 01, và cột 6 của Biểu số 02 kèm theo)

6. Vốn bổ sung từ Trung ương qua cân đối ngân sách địa phương: 272 tỷ đồng.

- Trả vay mua xi măng: 129,5 tỷ đồng.

- Hỗ trợ cho các dự án: 142,5 tỷ đồng.

(Biểu chi tiết số 02 kèm theo)

7. Vốn xổ số kiến thiết: 32 tỷ đồng.

Thực hiện theo chủ trương của Tỉnh ủy và Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 8/2/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ xây dựng trạm y tế, trường học các xã.

(Biểu chi tiết số 03 kèm theo)

8. Ngân sách cấp huyện, xã: 646,5 tỷ đồng.

9. Vốn sự nghiệp quy hoạch: 05 tỷ đồng

(Biểu chi tiết số 04 kèm theo)

10. Chỉ tiêu kế hoạch đào tạo có cân đối ngân sách.

(Biểu chi tiết số 05 kèm theo)

11. Các nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục phân bổ chi tiết, triển khai thực hiện.

Các dự án khởi công mới, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao vốn theo đúng hướng dẫn tại Văn bản số 10638/BKHĐT-TH ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thời gian phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và phân bổ vốn năm 2016 cho dự án khởi công mới.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Sinh

 

BIỂU SỐ 01: DANH MỤC DỰ ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2015

Kế hoạch vốn 2016

 

Số Quyết định

Tổng mức đầu tư được duyệt

 

A

B

e

2

3

4

 

 

TỔNG SỐ = (1) + (2)

 

4.777.322

2.022.828

643.600

 

(1)

THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VÀ TRẢ VAY

 

 

 

407.000

 

 

- Trả nợ Ngân hàng phát triển và vốn vay KBNN

 

 

 

289.000

 

 

+ Trả vay KBNN

 

 

 

150.000

 

 

+ Trả vay tín dụng ưu đãi

 

 

 

139.000

 

 

- Xây dựng nông thôn mới

 

 

 

45.000

 

 

- Sửa chữa lớn và chuẩn bị đầu tư

 

 

 

15.000

 

 

+ Sửa chữa lớn

 

 

 

5.000

 

 

+ Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

10.000

 

 

- Thu hồi tạm ứng Quỹ phát triển đất

 

 

 

20.000

 

 

- Hỗ trợ công trình nước sạch nông thôn

 

 

 

21.000

 

 

- Chi đền bù giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng

 

 

 

17.000

 

(2)

PHÂN BỔ CHO CÁC DỰ ÁN (A+B+C+D+E+G)

 

4.777.322

2.022.828

236.600

 

A

CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH CÓ QUYẾT TOÁN

 

1.351.228

1.025.486

127.045

 

I

Dự án giao thông

 

229.055

166.649

12.920

 

1

Dự án đường Bùi Sỹ Tiêm, đoạn từ phố Lê Quý Đôn đến đường Trần Quang Khải, thành phố Thái Bình

2731; 10/11/2015

23.346

22.985

361

 

2

Đường tránh 39B (Thái An-Thái Nguyên)

1836; 08/8/2012

14.345

11.620

2.465

 

3

Bến cống Vực, bến Rống sông Trà Lý, tỉnh Thái Bình thuộc dự án phát triển giao thông khu vực đồng bằng Bắc Bộ (vốn đối ứng WB6)

 

8.107

7.415

499

 

4

Đường 454 xã Minh Hòa đi sông Trà Lý, xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà

 

8.787

8.000

174

 

5

Đường từ trung tâm xã Mỹ Lộc đến Thái Đô, huyện Thái Thụy

 

6.545

5.290

31

 

6

Đường từ ngã tư Diêm Điền đến khu LN Nguyễn Đức Cảnh (GĐ II)

2451; 23/11/2011

4.506

3.993

385

 

7

Đường Nguyễn Tông Quai

 

23.466

8.201

732

 

8

Đường Vũ An - Kiến Xương

23/QĐ-SKHĐT ngày 7/4/2011

2.736

1.500

937

 

9

Dự án cầu Hiệp trên đường 396B nối tỉnh Thái Bình với tỉnh Hải Dương

325; 10/2/2015

19.267

18.153

787

 

10

Dự án cải tạo, nâng cấp đường trục xã Phú Xuân, thành phố Thái Bình

660; 8/4/2015

5.718

5.628

90

 

11

Cầu Tân Lễ

 

12.820

9.500

1.000

 

12

Đường Đốc Đen

 

14.309

13.481

348

 

13

Cải tạo, nâng cấp đường từ đường 221A đến đường đê 5 xã Nam Thịnh huyện Tiền Hải (đường đê 5 từ cống Khổng Nam Hưng đến xã Nam Thịnh kéo dài)

 

2.847

2.500

274

 

14

Đường đê 5, đoạn từ cống Khổng xã Nam Hưng đến xã Nam Thịnh, huyện Tiền Hải

 

 

3.000

30

 

15

Đường trục xã Vũ Chính (đoạn từ đường Trần Lãm đến đường trục thôn Tống Văn), thành phố Thái Bình

2737; 10/11/2015

3.813

3.760

52

 

16

Đường từ thôn Lý Xá đến KCN Cầu Nghìn

 

2.974

2.700

165

 

17

Đường hai bên sông 3/2 (đường Ngô Quyền), thành phố Thái Bình (đoạn từ cọ 6 đến cọc 94)

 

63.446

31.923

1.883

 

18

Đường trục xã Tự Tân (từ quốc lộ 10 đến đê Hồng Hà II)

 

5.679

4.500

416

 

19

Bảo đảm an toàn giao thông tại nút giao thông đường Lê Quý Đôn với đường Lê Đại Hành, thành phố Thái Bình (xây dựng đèn tín hiệu giao thông)

 

1.209

 

272

 

20

Cải tạo nâng cấp đường vào khu di tích lịch sử đến Vua Rộc GĐ 3

448; 07/3/2014

5.135

2.500

2.019

 

II

Dự án nông nghiệp - thuỷ lợi

 

187.315

144.914

22.359

 

1

XD Trạm bơm Bách Thuận, huyện Vũ Thư

1645; 22/7/2015

2.737

2.319

417

 

2

Nạo vét và kè chống xói lở kênh An Bồi, huyện Kiến Xương

 

1.241

600

498

 

3

Trạm kiểm ngư Tiền Hải

1189; 9/6/2015

3.396

3.144

252

 

4

XD hệ thống tưới đường ống cho vùng SX rau màu hàng hóa xã Vũ Phúc, TP TB

597; 27/3/2015

3.429

3.400

29

 

5

Cứng hóa mặt đê tả Trà Lý đoạn từ K30-K32

473; 13/3/2014

6.368

5.000

289

 

6

Nâng cấp hệ thống đê Hữu Trà Lý từ K0-K42 (giai đoạn I từ K18 đến K20)

926; 27/4/2012

31.087

16.600

350

 

7

Xử lý khẩn cấp một số đoạn sạt lở của kè Hướng Điền, đê tả Hồng Hà, huyện Vũ Thư

1940, 22/8/2014

33.386

15.000

14.184

 

8

Xử lý cấp bách đoạn kè An Lập đê Tả Trà Lý từ K11+970 đến K12+970 thuộc huyện Đông Hưng

1516; 09/7/2015

4.349

2.500

1.849

 

9

Xây dựng công trình xử lý cấp bách kè bãi lở xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Phụ

1048; 25/5/2015

2.642

900

1.453

 

10

Xây dựng công trình xử lý cấp bách kè bãi lở xã An Khê, huyện Quỳnh Phụ

1047; 25/5/2015

1.762

600

969

 

11

Củng cố bảo vệ đê biển số 8 K20-K29,9

2674; 05/11/2015

96.919

94.850

2.069

 

III

Giáo dục - đào tạo

 

435.380

352.820

24.649

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động xã hội

1018; 16/5/2014

56.991

52.702

624

 

2

Cải tạo, nâng cấp mái nhà hội trường; cải tạo, sửa chữa khu vệ sinh hiện có của nhà ký túc xá 5 tầng; xây dựng mới khu vệ sinh tập trung của nhà học viên - Trường Chính trị tỉnh

1585;16/7/2015

3.555

2.700

855

 

3

Hạng mục GPMB, chi phí tư vấn khảo sát địa chất, tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công-dự toán và chi phí khác thuộc Dự án Trường THPT Chuyên Thái Bình

2165; 22/9/2015

14.652

9.409

5.243

 

4

Đơn nguyên 2 nhà học 4 tầng Trường THPT Đông Thụy Anh

647; 10/4/2013

5.853

3.074

815

 

5

Nhà học 6 phòng học, nhà hiệu bộ và hệ thống công trình phụ trợ, Trường THPT Tiên Hưng, huyện Đông Hưng

 

10.921

10.338

771

 

6

Cải tạo, xây dựng nhà xưởng và sân bê tông thuộc công trình Trung tâm dạy nghề huyện Thái Thụy

 

1.858

1.500

74

 

7

Nhà lớp học 2 tầng trường Mầm non Hồng Lý, huyện Vũ Thư

 

5.440

3.188

1.734

 

8

Nhà học lý thuyết và thực hành Trung tâm dạy nghề huyện Đông Hưng

2858; 28/11/2014

5.470

5.143

327

 

9

Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề thành phố

1215; 30/6/2011

505; 18/3/2014

17.627

11.448

4.940

 

10

Nhà học lý thuyết trường Trung cấp xây dựng: hạng mục mua sắm, lắp đặt thiết bị phòng học

2243; 29/9/2015

365

300

65

 

11

Hội trường trung tâm thông tin công tác tuyên giáo-Ban tuyên giáo Tỉnh ủy

2237; 29/9/2015

8.180

7.570

610

 

12

Cải tạo sửa chữa nhà nội trú vận động viên trường Năng khiếu thể dục thể thao

398; 27/2/2014

1.513

1.000

463

 

13

Phát Triển và chuyển giao phần mềm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện

2030; 6/9/2015

2.596

2.273

298

 

14

Nâng cấp cổng thông tin điện tử tỉnh thái Bình

1290; 12/6/2014

1.636

1.468

156

 

15

Nâng cấp phần mềm mạng văn phòng điện tử liên thông đến cấp xã

1581; 9/7/2014

934

822

112

 

16

Xây dựng mạng diện rộng tỉnh thái bình

1289; 12/6/2014

1.449

1.309

140

 

17

Cụm nhà ở sinh viên thành phố Thái Bình

 

283.986

228.656

5.989

 

18

Nhà hiệu bộ Trường THPT Đông Tiền Hải

687; 5/4/2012

7.221

6.000

221

 

19

Nhà lớp học 2 tầng trường Mầm non xã Văn Lang

2751; 11/11/2015

5.132

3.920

1.212

 

IV

Y tế

 

377.516

294.782

35.905

 

1

Dự án quy hoạch mở rộng, cải tạo nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Vũ Thư: hạng mục bồi thường, hỗ trợ GPMB; cổng, tường rào, san lấp, sân bê tông, bồn hoa,rãnh thoát nước, bể nước sinh hoạt và cứu hoả

3566; 24/12/2008

5.053

3.750

1.304

 

2

Dự án ĐTXD Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

1891;15/8/2012

30.932

19.434

4.967

 

3

Xây dựng toàn bộ phần móng và đơn nguyên 2 nhà quản trị hành chính -khoa dược thuộc Dự án Cải tạo, nâng cấp mở rộng Bệnh viện đa khoa huyện Hưng Hà

2669; 5/11/2015

5.886

5.284

602

 

4

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa huyện Hưng Hà

2542; 05/12/2011

10.635

9.207

653

 

5

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa Tiền Hải

2549; 05/12/2011

10.417

8.991

882

 

6

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải

2543; 05/12/2011

6.774

5.999

347

 

7

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa Thái Ninh

2550; 05/12/2011

10.056

9.003

331

 

8

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa Thành phố Thái Bình

2548; 05/12/2011

6.619

5.977

95

 

9

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Y học cổ truyền

2548; 29/10/2012

11.319

8.118

2.378

 

10

Nhà kỹ thuật bệnh viện đa khoa thành phố

1082; 26/5/2015

17.135

17.065

70

 

11

Xây dựng nhà cấp cứu, dược 2 tầng thuộc dự án Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Quỳnh Phụ

760; 21/4/2015

6.850

5.363

1.487

 

12

Nhà trung tâm kỹ thuật và điều trị bệnh nhân - Bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải

2076; 11/9/2015

4.846

4.380

466

 

13

Xây lắp Hàng rào, nhà dinh dưỡng, nhà cầu nối với nhà nhi, đông y và phục hồi chức năng; nhà nhi đông y phục hồi chức năng, nhà dược 3 chuyên khoa; sân đường nội bộ; nhà giặt hấp sấy tiệt trùng và nhà xe thuộc Dự án nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Xương

1315; 19/6/2015

10.682

9.585

1.097

 

14

Mở rộng và xây dựng bổ sung bệnh viện Lao và Bệnh Phổi

2159; 02/11/2010

129.080

95.900

5.828

 

15

XD hệ thống xử lý nước thải Y tế Bệnh viện ĐK huyện Vũ Thư

1088; 22/5/2012

12.431

9.648

2.541

 

16

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa huyện Đông Hưng

2324; 04/10/2012

12.791

9.513

2.624

 

17

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa Hưng Nhân

2551; 05/12/2011

6.481

5.691

163

 

18

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Xương

2324; 04/10/2012

12.789

10.061

2.250

 

19

BC KTKT xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Thái Thụy

2030; 18/9/2013

11.109

8.232

2.092

 

20

Nhà khám và nhà điều hành Bệnh viện Phụ sản

 

50.876

41.566

3.227

 

21

Mua máy Xquang và máy rửa phim phục vụ công tác khám chữa bệnh tại phòng khám sức khỏe - Ban bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Thái Bình

 

1.916

1.200

710

 

22

Tuyến đường gom Khu Trung tâm y tế trước cửa Bệnh viện phụ sản An Đức, giáp đường Lê Quý Đôn

 

1.997

0

1.764

 

23

Cải tạo, sửa chữa khu điều trị bệnh nhân 2 tầng của khoa ngoại, khoa 3 chuyên khoa, khoa đông y, nhà Trung tâm kỹ thuật thuộc Dự án Cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa Thái Thụy

1419; 30/6/2015

841

815

27

 

V

Môi trường và lĩnh vực khác

 

121.962

66.321

31.212

 

1

Một số hạng mục công trình để xử lý ô nhiễm môi trường bãi chôn lấp rác tại nhà máy xử lý rác thải thành phố Thái Bình

2992; 25/12/2013 và 108; 20/1/2015

6.285

2.871

3.415

 

2

Dự án đầu tư nâng cấp cải tạo nhà máy xử lý rác

2325; 30/9/2009

14.795

10.870

1.851

 

3

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở mới Sở Nội vụ

 

642

500

142

 

4

Trụ sở làm việc Tỉnh đoàn thanh niên

247; 24/01/2014

12.522

10.250

1.720

 

5

Cải tạo nâng cấp Nhà thi đấu Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao tỉnh Thái Bình

2672; 5/11/2015

5.374

3.000

2.374

 

6

Cụm Công an khu Nam Tiền Hải

 

2.150

2.000

150

 

7

Sân vườn, tường rào, cổng dậu Trụ sở đoàn thanh niên tỉnh

86; 16/1/2015

676

0

579

 

8

Cổng chính, khu di tích lịch sử nhà Trần, xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà

 

7.259

5.476

1.467

 

9

Đường trục Đông Tây, khu di tích lịch sử nhà Trần, xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà

 

2.953

2.524

63

 

10

Đường ra các mộ, khu di tích lịch sử nhà Trần, xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà

 

1.507

1.260

59

 

11

Nâng cao chất lượng điện năng, mua sắm và lắp đặt máy phát điện dự phòng Trung tâm Hội nghị tỉnh

 

2.364

2.000

362

 

12

Hạng mục: Đền chính, nhà đón tiếp và sắp lễ, lầu hóa vàng thuộc dự án: Tu bổ, tôn tạo di tích đền Côn Giang, xã Thái Hà, huyện Thái Thụy

 

6.668

4.840

1.209

 

13

Cải tạo sửa chữa nhà sinh hoạt 2 tầng Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

 

724

230

462

 

14

Xây dựng hạ tầng phục vụ dự án XD Làng trẻ em SOS Thái Bình

624; 08/4/2013

9.656

7.000

1.947

 

15

Trụ sở làm việc đội quản lý thị trường số 7 huyện Vũ Thư

712; 11/4/2014

4.534

3.500

404

 

16

Nhà Công vụ UBND tỉnh

2578; 29/11/2015

12.088

3.000

8.000

 

17

Nhà khám và điều trị Bệnh xá - Bộ CHQS tỉnh

 

31.765

7.000

7.008

 

B

CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH CHƯA CÓ QUYẾT TOÁN

 

419.326

219.788

36.484

 

I

Công trình giao thông

 

159.309

81.160

17.500

 

1

Cầu Sam

1056; 27/5/2013

44.332

24.289

3.000

 

2

Đường Thái Hưng- Thái Thụy

4127; 28/7/2014

14.859

5.000

1.500

 

3

Xử lý khẩn cấp đường trục huyện từ đường ĐT 453 đi Từ Đường Lê Quý Đôn, huyện Hưng Hà

1124;QD-UBND 06/5/2012

10.698

7.000

1.500

 

4

Đường Duyên Hải - Quỳnh Châu

3121; 19/7/2013

14.201

6.500

1.500

 

5

Tuyến đường trục huyện, đoạn từ ĐH 67 đến đường ĐH 59, huyện Hưng Hà

1476; 14/3/2014

14.800

6.000

2.000

 

6

Đường cứu hộ cứu nạn ĐH 60 Từ ngã tư Việt Yên đi đê sông Luộc

1471; 13/3/2014

11.343

7.500

1.000

 

7

Đường 216 đoạn từ đường 223(TL 454) đến cống Vực giai đoạn 2

 

19.629

9.371

5.000

 

8

Đường từ cầu Me đi di tích lịch sử đền Tiên La, huyện Hưng Hà

4811; 11/10/2013

14.497

10.500

1.000

 

9

Đường từ Quốc lộ 39 qua UBND xã Thái Hưng đến khu lưu niệm Hồ Chí Minh xã Hồng An, GĐ 2

 

14.950

5.000

1.000

 

II

Công trình đê kè cấp bách

 

6.476

 

2.472

 

1

Công trình xử lý khẩn cấp kè Phương Cúc đê tả Trà Lý, huyện Đông Hưng

1926; 16/6/2015

6.476

 

2.472

 

III

Công trình văn hóa- thể dục thể thao- TBXH

 

136.931

76.065

7.000

 

1

Đền thờ Liệt sỹ, tỉnh Thái Bình - Hạng mục: Ngoại cảnh, kè hồ, nhà bảo vệ, cổng chính, nhà văn bia

150; 21/01/2013

15.670

7.934

2.000

 

2

Dự án xây dựng Trung tâm Phát thanh Truyền hình

2977; 11/12/2014

81.399

48.631

2.000

 

3

San lấp mặt bằng bãi đỗ xe cụm đinh A sao

2.014

9.276

2.000

500

 

4

Đài liệt sỹ huyện Hưng Hà

Số 3149a; 12/7/2013

30.586

17.500

2.500

 

IV

Công trình giáo dục - khoa học CN

 

30.380

19.676

3.000

 

1

Nhà lớp học 4 tầng Trường THPT Đông Thụy Anh

248; 24/01/2014

18.840

13.676

1.000

 

2

Nhà học 3 tầng trường mầm non Hoa Hồng

3104; 27/12/2014

11.540

6.000

2.000

 

V

Quản lý nhà nước

 

4.300

1.250

2.260

 

1

Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm Hội nghị tỉnh

1380; 24/6/2015

3.577

1.000

2.000

 

2

Sửa chữa một số hạng mục Trụ sở HĐND và UBND tỉnh

 

723

250

260

 

VI

AN NINH QUỐC PHÕNG

 

81.930

41.637

4.252

 

1

Nhà khách công vụ, Công an tỉnh

 

35.445

12.137

1.500

 

2

Trụ sở làm việc Công an huyện Tiền Hải

2456; 08/5/2013

45.533

29.500

1.800

 

3

GPMB Khu vực phòng thủ tỉnh

 

952

 

952

 

C

ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN TRUNG ƯƠNG

 

2.407.192

725.088

30.130

 

I

Dự án hoàn thành trước 31/12/2015

 

581.800

238.586

5.000

 

1

Cầu Tịnh Xuyên

2287; 23/10/2013

518.800

238.586

5.000

 

II

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2016

 

516.279

231.109

16.130

 

1

Đường Thái Thủy -Thái Thịnh

1700; 10/9/2010

267.683

74.900

6.000

 

2

Đường ra Cồn Đen, huyện Thái Thụy

 

12.800

7.000

2.000

 

3

Đường vào đền Tiên La, huyện Hưng Hà (giai đoạn 2: Đoạn từ đường tỉnh ĐT.452 đi đền Tiên La)

905; 29/4/2014

14.217

7.500

2.000

 

4

Dự án nạo vét sông Bạch (đoạn từ đập cầu Mùa đến cầu Phúc Khánh 1)

533; 22/3/2013

126.546

82.394

2.000

 

5

Hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Gia Lễ, tỉnh Thái Bình

2248; 04/11/2011

57.876

39.500

2.000

 

6

Bệnh viện y học cổ truyền

1466; 28/7/2011

37.157

19.815

2.130

 

III

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2016

 

1.309.113

255.393

9.000

 

1

Đường 217 từ Cầu Hiệp đến Quốc Lộ 10

2378; 09/10/2012

571.256

172.270

3.000

 

2

Dự án Cầu vượt sông Trà Lý - đường Vành đai

909; 5/5/2014

505.662

50.000

3.000

 

3

Tuyến đường từ Quốc lộ 39 đi phà Cồn Nhất, GĐ 2, xây dựng tuyến chính từ K0 đến K8+246,8

2468; 17/10/2012

232.195

33.123

3.000

 

D

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP

 

358.108

52.466

23.941

 

I

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2016

 

94.987

24.702

8.941

 

1

Đường ĐH 56 đoạn Kim Bôi - cống Vực

 

26.277

10.272

1.000

 

2

Cầu Vũ Trung - Vũ Quý

 

37.811

10.000

2.941

 

3

Đường vào khu phân phối khí Tiền Hải (đường số 1 KCN Tiền Hải, đoạn từ đường Đồng Châu vào Trạm phân phối khí)

219; 28/01/2015

9.165

2.500

2.000

 

4

Di chuyển đường điện trung áp 10KV - KCN Tiền Hải (giai đoạn 2)

1470; 9/7/2009

1.952

0

1.000

 

5

Hỗ trợ đình Quán, Đông Hưng

 

11.000

 

500

 

6

Cải tạo sửa chữa nhà học 6 tầng và hạng mục phụ trợ trường THPT Chuyên

1325; 19/6/2015

8.782

1.930

1.500

 

II

Dự án hoàn thành sau năm 2016

 

263.121

27.764

15.000

 

1

Trụ sở Công an huyện Quỳnh Phụ

 

70.313

14.714

2.000

 

2

Công an huyện Thái Thụy

 

64.827

500

2.000

 

3

Nhà học Trường THPT Quỳnh Thọ

1583; 16/7/2015

8.688

2.600

1.000

 

4

Trường THPT Nam Duyên Hà

 

8.350

300

2.000

 

5

Nhà điều trị bệnh nhân phong số 4, Bệnh viện Phong da liễu Văn Môn

1369; 20/6/2014

9.132

3.150

1.000

 

6

Kè Đồng Xâm

 

56.000

5.000

1.500

 

7

Cải tạo, nâng cấp trường Văn hóa nghệ thuật

928; 13/5/2015

6.700

 

1.500

 

8

Tu bổ, tôn tạo Lăng Nguyễn Đức Cảnh

2374; 30/10/2013

39.111

1.500

4.000

 

E

DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI

 

241.468

0

11.000

 

1

Nâng cấp, mở rộng mặt đê đoạn qua di tích quốc gia đặc biệt chùa Keo( từ Km 175+000 đến Km 176+460

2394; 12/10/2015

24.488

 

2.000

 

2

Dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Mậu Kiến đoạn qua KCN Phúc Khánh, thành phố Thái Bình, giai đoạn 1

2780; 16/11/2015

16.980

 

2.000

 

3

Sở chỉ huy - Bộ CH QS tỉnh

4508; 29/10/2015

200.000

 

7.000

 

G

ĐỐI ỨNG DỰ ÁN ODA

 

 

 

8.000

 

 

BIỂU SỐ 02: DANH MUC CÔNG TRINH HỖ TRỢ VỐN BỔ SUNG TỪ TRUNG ƯƠNG QUA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên Công trinh

Tông mức đầu tư

Số vốn đã bố trí

Số vốn còn thiếu theo tổng mức đầu tư

KH vốn NS địa phương

KH vốn hỗ trợ qua NS địa phương

Tổng KH vốn năm 2016

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8=6+7

9

 

TÔNG CÔNG (A+B)

2.606.640

1.108.958

1.497.682

38.500

272.000

310.500

 

A

Bổ sung vốn cho các Dự án

2.606.640

1.108.958

1.497.682

38.500

142.500

181.000

 

1

Trụ sở liên Sở Tài chính - Công thương

189.429

175.000

14.429

0

12.000

12.000

CT hoàn thành

2

Công trình Cầu Trà Giang và hai đường dẫn đầu cầu (100m)

404.400

269.000

135.400

0

20.000

20.000

 

3

Tu bổ tôn tạo di tích Miêu Ba thôn , Chùa Hưng Quốc xã Thụy Hải, huyện Thái Bình (Công trình di tích lịch sử quốc gia )

12.297

5.000

7.297

1.000

4.000

5.000

CT hoàn thành

4

Xây dựng Tòa Phương Đình thuộc di tích lịch sử văn hoá Nhà Trần tại xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà

11.277

4.500

6.777

2.000

3.000

5.000

CT hoàn thành

5

Cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ cứu nạn từ đường 39 B đi các xã Tây Ninh, Đông Trung, Đông Hoàng huyện Tiền Hải

198.656

73.249

125.407

6.000

14.000

20.000

 

6

Dự án cầu Cổ Rồng

28.400

11.000

17.400

4.000

3.000

7.000

 

7

Đường Minh Quang-Minh Lãng Vũ Thư (giai đoạn 2 đi qua khu trại giam Công an tỉnh)

46.000

12.700

33.300

3.000

7.000

10.000

 

8

Cơ sở hạ tầng làng nghề xa Thụy Hải (GĐ 2 )

22.493

6.000

16.493

2.000

3.000

5.000

 

9

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường từ QL10 vào khu DTLS nhà Trần, A Sào, xã An Thái, H.Quỳnh Phụ

156.406

93.000

63.406

6.000

4.000

10.000

 

10

Trung Tâm giáo dục Quốc phòng

78.537

54.241

24.296

0

5.000

5.000

 

11

Đền thờ và sân đền trong khu di tích lịch sử Nhà Trần ( Đình, đền, bến tượng A Sào , xã An Thái , huyện Quỳnh Phụ) Bố trí cho khu Phủ Đệ

74.160

45.238

28.922

3.000

2.000

5.000

 

12

Hỗ trợ Trung tâm hội nghị và bồi dưỡng chính trị huyện Thái Thụy (Theo cơ chế của Tỉnh)

 

 

 

0

5.000

5.000

 

13

Trụ sở Tỉnh uỷ

259.160

161.977

97.183

10.000

10.000

20.000

 

14

Đường Cứu hộ cứu nạn, phòng chống lụt bão đê hữu Trà Lý và đê cửa sông hữu Trà Lý thuộc các xã Quốc Tuấn, Hồng Thái , Trà Giang huyện Kiến Xương

39.000

8.000

31.000

0

10.000

10.000

 

15

Đường Thanh Nê - Quang Minh

33.093

15.153

17.940

0

5.000

5.000

 

16

Câu Đông Xâm , xã Hồng Thái, huyện Kiến Xương

7.200

2.000

5.200

0

2.000

2.000

 

17

Đường từ khu lưu niệm nhà bác học Lê Quý Đôn xã Độc Lập đi khu di tích lịch sử nhà Trần (Thâm động ) Hưng Hà

11.320

900

10.420

1.500

3.500

5.000

 

18

Đường vành đai phía Nam (Đường tư nút giao xã Vũ Đông đến nút giao với quốc lộ 10 tại xã Đông Mỹ)

558.720

0

558.720

0

10.000

10.000

 

19

Dự án san lấp mặt bằng, đắp núi cảnh quan (giai đoạn 1)

239.989

122.000

117.989

0

10.000

10.000

 

20

Dự án xây dựng hạ tầng Quảng trường Thái Bình

236.103

50.000

186.103

0

10.000

10.000

 

B

Trả nợ mua xi măng

 

 

 

 

129.500

129.500

 

 

BIỂU SỐ 03: DANH MỤC DỰ ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC TRẠM Y TẾ XÃ, TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC XUỐNG CẤP NĂM 2016

(Nguồn vốn xổ số kiến thiết dự kiến năm 2016)

(Kèm theo Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên công trình

Số phòng đề nghị tỉnh hỗ trợ

Tổng số vốn bố trí cho 01 đơn vị

Vốn đã hỗ trợ năm 2015

Kế hoạch vốn năm 2016

Chủ đầu tư

 

Tổng cộng

285

34.400

2.400

32.000

 

I

Huyện Vũ Thư

39

4.900

600

4.300

 

A

Trạm y tế

29

2.900

600

2.300

 

 

Dự án chuyển tiếp

10

1.000

600

400

 

1

Trạm y tế xã Minh Lãng

10

1.000

600

400

UBND xã Minh Lãng

 

Dự án mới

19

1.900

 

1.900

 

1

Trạm y tế xã Hồng Lý

10

1.000

 

1.000

UBND xã Hồng Lý

2

Trạm y tế xã Xuân Hoà

9

900

 

900

UBND xã Xuân Hoà

B

Trường học

10

2.000

 

2.000

 

1

Trường mầm non Tân Lập

5

1.000

 

1.000

UBND xã Tân Lập

2

Trường mầm non Duy Nhất

5

1.000

 

1.000

UBND xã Duy Nhất

II

Huyện Quỳnh Phụ

47

4.700

 

4.700

 

A

Trạm y tế

47

4.700

 

4.700

 

 

Dự án mới

47

4.700

 

4.700

 

1

Trạm y tế xã Quỳnh Ngọc

9

900

 

900

UBND xã Quỳnh Ngọc

2

Trạm y tế xã Quỳnh Trang

10

1.000

 

1.000

UBND xã Quỳnh Trang

3

Trạm y tế xã An Vinh

10

1.000

 

1.000

UBND xã An Vinh

4

Trạm y tế xã Quỳnh Châu

8

800

 

800

UBND xã Quỳnh Châu

5

Trạm y tế xã Quỳnh Xá

10

1.000

 

1.000

UBND xã Quỳnh Xá

III

Huyện Thái Thụy

48

5.800

1.800

4.000

 

A

Trạm y tế

 

 

 

 

 

 

 

48

5.800

1.800

4.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

20

3.000

1.800

1.200

 

1

Trạm y tế xã Thụy Dũng

10

1.500

1.000

500

UBND xã Thuỵ Dũng

2

Trạm y tế xã Thụy Bình

10

1.500

800

700

UBND xã Thuỵ Bình

 

Dự án mới

28

2.800

 

2.800

 

1

Trạm y tế xã Thụy Quỳnh

10

1.000

 

1.000

UBND xã Thụy Quỳnh

2

Trạm y tế xã Hồng Quỳnh

10

1.000

 

1.000

UBND xã Hồng Quỳnh

3

Trạm y tế xã Thụy Xuân

8

800

 

800

UBND xã Thụy Xuân

IV

Huyện Tiền Hải

16

3.200

 

3.200

 

A

Trường học

16

3.200

 

3.200

 

 

Dự án mới

16

3.200

 

3.200

 

1

Mầm non xã Nam Chính

5

1.000

 

1.000

UBND xã Nam Chính

2

Mầm non xã Bắc Hải

5

1.000

 

1.000

UBND xã Bắc Hải

3

Mầm non xã Tây Phong

6

1.200

 

1.200

UBND xã Tây Phong

V

Huyện Hưng Hà

32

4.500

 

4.500

 

A

Trạm y tế

10

1.000

 

1.000

 

 

Dự án mới

10

1.000

 

1.000

 

1

Trạm y tế xã Chí Hoà

10

1.000

 

1.000

UBND xã Chí Hoà

B

Trường học

22

3.500

 

3.500

 

1

Mầm non xã Bắc Sơn

8

1.500

 

1.500

UBND xã Bắc Sơn

2

Tiểu học xã Độc Lập

14

2.000

 

2.000

UBND xã Độc Lập

VI

Huyện Kiến Xương

40

4.000

 

4.000

 

A

Trạm y tế

40

4.000

 

4.000

 

 

Dự án mới

40

4.000

 

4.000

 

1

Trạm y tế xã Quang Hưng

10

1.000

 

1.000

UBND xã Quang Hưng

2

Trạm y tế xã Vũ Quý

10

1.000

 

1.000

UBND xã Vũ Quý

3

Trạm y tế xã An Bồi

10

1.000

 

1.000

UBND xã An Bồi

4

Trạm y tế xã Trà Giang

10

1.000

 

1.000

UBND xã Trà Giang

VII

Huyện Đông Hưng

33

4.300

 

4.300

 

A

Trạm y tế

23

2.300

 

2.300

 

 

Dự án mới

23

2.300

 

2.300

 

1

Trạm y tế xã Lô Giang

10

1.000

 

1.000

UBND xã Lô Giang

2

Trạm y tế xã Phong Châu

10

1.000

 

1.000

UBND xã Phong Châu

3

Trạm y tế xã Đông Xá

3

300

 

300

UBND xã Đông Xá

B

Trường học

10

2.000

 

2.000

 

1

Mầm non xã Đông Xuân

5

1.000

 

1.000

UBND xã Đông Xuân

2

Mầm non xã Phong Châu

5

1.000

 

1.000

UBND xã Phong Châu

VIII

T.Phố Thái Bình

30

3.000

 

3.000

 

A

Trạm y tế

30

3.000

 

3.000

 

 

Dự án mới

30

3.000

 

3.000

 

1

Trạm y tế phường Kỳ Bá

10

1.000

 

1.000

UBND phường Kỳ Bá

2

Trạm y tế phường Tiền Phong

10

1.000

 

1.000

UBND phường Tiền Phong

3

Trạm y tế xã Phú Xuân

10

1.000

 

1.000

UBND xã Phú Xuân

 

BIỂU SỐ 04: DANH MỤC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN QUY HOẠCH NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục

Tổng dự toán

Lũy kế vốn đến hết 2015

Kế hoạch 2016

Chủ đầu tư

 

TỔNG SỐ

 

 

5.000

 

-

Tiết kiệm 10% CCTL

 

 

500

 

-

Tiết kiệm thêm 10% để CCTL mới năm 2016

 

 

450

 

-

Dự kiến phân bổ

25.353

8.187

4.050

 

I

Các dự án đã có quyết toán

1.684

1.437

247

 

1

Quy hoạch phát triển điện lực Thái Thụy đến năm 2015, xét đến 2020

715

578

137

UBND huyện Thái Thụy

2

Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông huyện Thái Thụy

435

403

32

UBND huyện Thái Thụy

3

Quy hoạch khu phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn tại xã Vũ Lăng - Tiền Hải

534

456

78

Sở Nông nghiệp và PTNT

II

Các dự án hoàn thành

14.079

5.615

2.122

 

1

Quy hoạch chi tiết tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình

2.796

1.874

150

Sở Giao thông Vận tải

2

Quy hoạch các điểm đấu nối với đường Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình

1.672

350

200

Sở Giao thông Vận tải

3

Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thái Bình

740

350

150

Sở Giao thông Vận tải

4

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu lưu niệm Nhà bác học Lê Quý Đôn tại xã Độc Lập, huyện Hưng Hà

1.020

300

150

UBND huyện Hưng Hà

5

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu di tích lịch sử quốc gia Đền thờ Đông Nhung Đại tướng Vũ Thị Thục, xã Đoan Hùng, xã Tân Tiến, huyện Hưng Hà

1.080

200

150

UBND huyện Hưng Hà

6

Khảo sát, lập quy hoạch tỷ lệ 1/2000, 1/500 dự án Quảng trường Thái Bình

2.292

300

500

UBND TP Thái Bình

7

Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất cấp tỉnh

1.045

500

172

Sở Công thương

8

Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2025, xét đến năm 2030

461

100

100

Sở Công thương

9

Quy hoạch tổng thể phát triển bền vững kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

1.091

891

200

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10

Đề án điều tra, lưu trữ dữ liệu hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị trên địa bàn Thành phố Thái Bình

476

-

150

Sở Xây dựng

11

Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng và vùng phụ cận đến năm 2025

780

400

100

UBND huyện Đông Hưng

12

Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tiên Hưng, huyện Đông Hưng đến năm 2025

627

350

100

UBND huyện Đông Hưng

III

Dự án quy hoạch chuyển tiếp

6.676

1.135

1.281

 

1

Dự án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch 5 năm kỳ cuối 2016-2020 của tỉnh

2.377

500

250

Sở Tài nguyên & Môi trường

2

Đề án thành lập Khu kinh tế ven biển tỉnh Thái Bình

529

185

344

Sở Kế hoạch và Đầu tư

3

Quy hoạch phát triển nuôi cá lồng trên sông giai đoạn 2013-2015, định hướng đến 2020

417

200

150

Sở Nông nghiệp và PTNT

4

Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2020, dự kiến đến năm 2025

478

100

100

Sở Thông tin và Truyền thông

5

Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

524

150

100

Sở Giao thông Vận tải

6

Đề án xã hội hóa một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Thái Bình

150

-

87

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7

Xây dựng hệ thống mốc độ cao quốc gia hạng IV tại các xã trên địa bàn Thành phố Thái Bình, huyện Vũ Thư, huyện Kiến Xương thuộc Chương trình xây dựng mốc độ cao Quốc gia hạng IV các xã trên địa bàn tỉnh

2.200

-

250

Sở Xây dựng

IV

Dự án Quy hoạch triển khai mới

2.914

-

400

 

1

Quy hoạch phân khu mở rộng khu công nghiệp Tiền Hải

1.014

 

200

Ban quản lý các Khu công nghiệp

2

Đề án nâng cấp thị trấn Diêm Điền đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV

1.900

 

200

UBND huyện Thái Thuỵ

 

BIỂU SỐ 05: KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO CÓ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV)

Trường, đơn vị đào tạo

Số có

Thời gian

Số ra

mặt trong năm

(người)

Toàn khóa học

Chiêu sinh

trường trong năm

(người)

1. Trường Đại học Thái Bình

3.839

 

 

913

a. Chuyển tiếp

2.769

 

 

913

- Đại học Quản trị kinh doanh và Kế toán K1

152

4 năm

09-12

152

- Đại học Quản trị kinh doanh và Kế toán K2

251

4 năm

09-13

-

- Đại học Quản trị kinh doanh và Kế toán K3

250

4 năm

09-14

-

- Đại học Quản trị kinh doanh, Kế toán, Điện, Điện tử,... K4

700

4 năm

09-15

-

- Đại học kế toán (vừa làm vừa học)

52

4,5 năm

04-14

-

- Đại học tại chức nông nghiệp K14(ĐA26)

59

4,5 năm

10-11

59

- Đại học tại chức nông nghiệp K15 (ĐA 26)

55

4,5 năm

10-12

-

- Cao đẳng kế toán, tin, QTKD, pháp lý,...K13

100

3 năm

09-13

100

- Cao đẳng kế toán, tin, QTKD, pháp lý,...K14

100

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng kế toán, tin, QTKD, pháp lý,...K15

200

3 năm

09-15

-

- Cao đẳng kế toán- QTKD liên thông lên Đại học

63

2 năm

11-14

63

- Cao đẳng kỹ thuật K13

86

3 năm

09-13

86

- Cao đẳng kỹ thuật K14

48

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng kỹ thuật K15

200

3 năm

09-15

-

- Trung cấp kỹ thuật

33

2 năm

09-14

33

- Đại học Công nghệ điện khóa 8

23

4 năm

09-12

23

- Đại học Kế toán khóa 8

58

4 năm

09-12

58

- Đại học tài chính ngân hàng khóa 8

14

4 năm

09-12

14

- Cao đẳng nghề Điện khóa 7

53

3 năm

09-13

53

- Cao đẳng nghề Điện tử khóa 7

21

3 năm

09-13

21

- Cao đẳng nghề may thời trang khóa 7

31

3 năm

09-13

31

- Cao đẳng nghề

220

3 năm

09-15

220

b. Chiêu sinh mới

1.070

 

 

0

- Đại học Quản trị kinh doanh, Kế toán, Điện, Điện tử,... K5

500

4 năm

09-16

-

- Cao đẳng nghề

220

3 năm

09-16

-

- Cao đẳng kỹ thuật K16

100

3 năm

09-16

-

- Cao đẳng liên thông chính quy

100

1,5 năm

11-16

-

- Đại học liên thông

150

2 năm

11-16

-

2. Trường Chính trị

3.096

 

 

983

a. Chuyển tiếp

2.136

 

 

983

- Cao cấp lý luận chính trị K7

107

2 năm

04-14

107

- Cao cấp chính trị K8

89

2 năm

05-15

-

- Cao cấp chính trị K9

90

2 năm

11-15

-

- Trung cấp ch.trị xã, phường K48 (7 tháng/năm)

96

2 năm

04-14

96

- Trung cấp ch.trị xã, phường K49 (7 tháng/năm)

100

2 năm

11-14

100

- Trung cấp ch.trị xã, phường K50

250

1,5 năm

03-15

250

- Trung cấp ch.trị xã, phường K51

250

1,5 năm

09-15

-

- Trung cấp Luật K13

77

2 năm

04-14

77

- Trung cấp luật K14

61

2 năm

03-15

-

- Trung cấp chính trị (tại chức) K47

190

3 năm

11-13

190

- Trung cấp chính trị (tại chức) K48

150

3 năm

04-14

-

- Trung cấp chính trị (tại chức) K49

163

2 năm

11-14

163

- Trung cấp chính trị (tại chức) K50

263

2 năm

04-15

 

- Trung cấp chính trị (tại chức) K51

250

2 năm

09-15

 

b. Chiêu sinh mới

960

 

 

0

- Trung cấp ch.trị xã, phường K52

200

1,5 năm

03-16

-

- Trung cấp ch.trị xã, phường K53

200

1,5 năm

09-16

-

- Trung cấp Luật K15

60

2 năm

03-16

-

- Trung cấp chính trị - hành chính (tại chức) K52

250

2 năm

04-16

-

- Trung cấp chính trị - hành chính (tại chức) K53

250

2 năm

09-16

-

3. Cao đẳng sư phạm

5.047

 

 

1.298

a. Chuyển tiếp

3.247

 

 

1.298

- Cao đẳng sư phạm cấp 2 năm thứ 3

246

3 năm

09-13

246

- Cao đẳng sư phạm cấp 2 năm thứ 2

178

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng sư phạm cấp THCS năm thứ 1

150

3 năm

09-15

-

- Cao đẳng sư phạm Tin năm thứ 3

29

3 năm

09-13

29

- Cao đẳng sư phạm Tiểu học năm thứ 3

40

3 năm

09-13

40

- Cao đẳng sư phạm Tiểu học năm thứ 2

78

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng sư phạm Tiểu học năm 1

50

3 năm

09-15

-

- Cao đẳng sư phạm Nhạc, họa năm thứ 3

39

3 năm

09-13

39

- Cao đẳng sư phạm Tiếng Anh năm thứ 3

30

3 năm

09-13

30

- Cao đẳng sư phạm Tiếng Anh năm thứ 2

34

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng sư phạm Mầm non năm thứ 3

100

3 năm

09-13

100

- Cao đẳng sư phạm Mầm non năm thứ 2

152

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng sư phạm Mầm non năm thứ 1

120

3 năm

09-15

-

- Trung cấp sư phạm mầm non năm thứ 2

250

2 năm

09-14

250

- Trung cấp sư phạm mầm non năm thứ 1

350

2 năm

09-15

-

- Đại học SP liên thông: + THCS

100

3,5 năm

10-12

100

+ THCS

116

3,5 năm

10-13

-

+ THCS

50

3,5 năm

10-14

-

+ Tiểu học

100

3,5 năm

10-12

100

+ Tiểu học

94

3,5 năm

10-13

-

+ Tiểu học

49

3,5 năm

10-14

-

+ Mầm non

100

3,5 năm

10-12

100

+ Mầm non

90

3,5 năm

10-13

-

+ Mầm non

98

3,5 năm

10-14

-

- Cao đẳng SP liên thông: + Tiểu học

90

1,5 năm

09-14

90

+ Mầm non

100

1,5 năm

09-13

100

- Cao đẳng SP liên thông

340

1,5 năm

09-15

-

- Đào tạo văn bằng 2 (mầm non)

74

1,5 năm

09-14

74

b. Chiêu sinh mới

1.800

 

 

0

- Cao đẳng sư phạm (MN, TH,THCS)

400

3 năm

09-16

-

- Cao đẳng sư phạm liên thông

200

1,5 năm

09-16

-

- Đào tạo bồi dưỡng giáo viên (MN, TH, THCS)

600

1,5 năm

09-16

-

- Bồi dưỡng cán bộ QLGD, bồi dưỡng giáo viên (Chương trình BDTX)

600

3,5 tháng

09-16

-

4. Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật

1.349

 

 

176

a. Chuyển tiếp

700

 

 

176

- Cao đẳng quản lý văn hóa

30

3 năm

07-13

30

- Cao đẳng quản lý văn hóa

20

3 năm

07-14

-

- Cao đẳng quản lý văn hóa

18

3 năm

07-15

-

- Cao đẳng thanh nhạc K4

11

3 năm

07-13

11

- Cao đẳng thanh nhạc K5

13

3 năm

07-14

-

- Cao đẳng thanh nhạc

13

3 năm

07-15

-

- Cao đẳng diễn viên chèo

12

3 năm

07-13

-

- Cao đẳng diễn viên chèo

14

3 năm

07-14

-

- Cao đẳng sư phạm âm nhạc - mỹ thuật K8

16

3 năm

07-13

16

- Cao đẳng sư phạm âm nhạc - mỹ thuật

35

2 năm

07-15

-

- Cao đẳng khoa học thư viện

23

3 năm

07-14

-

- Cao đẳng khoa học thư viện

14

3 năm

07-15

-

- Cao đẳng mỹ thuật ứng dụng

19

3 năm

07-14

-

- Cao đẳng mỹ thuật

15

3 năm

07-15

-

- Cao đẳng diễn viên chèo

21

2 năm

10-15

-

- Cao đẳng quản lý văn hóa (VLVH)

25

2 năm

10-14

25

- Cao đẳng quản lý văn hóa (VLVH)

17

3 năm

10-15

-

- Trung cấp nhạc dân tộc K13

17

3 năm

09-13

17

- Trung cấp nhạc dân tộc K14

18

3 năm

09-14

-

- Trung cấp nhạc dân tộc K15

25

3 năm

09-15

-

- Trung cấp diễn viên chèo K15

16

3 năm

09-13

16

- Trung cấp diễn viên chèo K16

16

3 năm

09-14

-

- Trung cấp diễn viên chèo K17

24

3 năm

09-15

-

- Trung cấp đàn phím điện tử

13

4 năm

09-12

13

- Trung cấp đàn phím điện tử

15

3 năm

09-13

15

- Trung cấp đàn phím điện tử

18

3 năm

09-14

-

- Trung cấp đàn phím điện tử

15

3 năm

09-15

-

- Trung cấp mỹ thuật

26

3 năm

09-13

26

- Trung cấp mỹ thuật

37

3 năm

09-14

-

- Trung cấp mỹ thuật

27

3 năm

09-15

-

- Trung cấp mỹ thuật

19

2 năm

09-15

-

- Trung cấp thanh nhạc

7

3 năm

09-13

7

- Trung cấp thanh nhạc

12

3 năm

09-14

-

- Trung cấp thanh nhạc

15

3 năm

09-15

-

- Trung cấp múa

12

3 năm

09-15

-

- Trung cấp Văn hóa du lịch

19

3 năm

09-15

-

- Trung cấp SP âm nhạc mỹ thuật

33

1,5 năm

09-15

-

b. Chiêu sinh mới

649

 

 

0

- Cao đẳng quản lý văn hóa

20

3 năm

07-16

-

- Cao đẳng thanh nhạc

15

3 năm

07-16

-

- Cao đẳng diễn viên chèo

15

3 năm

07-16

-

- Cao đẳng khoa học thư viện

15

3 năm

07-16

-

- Cao đẳng sư phạm âm nhạc - mỹ thuật

45

3 năm

07-16

-

- Cao đẳng quản lý văn hóa (VLVH)

20

3 năm

09-16

-

- Trung cấp nhạc dân tộc

24

3 năm

09-16

-

- Trung cấp mỹ thuật

25

3 năm

09-16

-

- Trung cấp mỹ thuật

25

2 năm

09-16

-

- Trung cấp thanh nhạc

15

3 năm

09-16

-

- Trung cấp múa

10

3 năm

09-16

-

- Trung cấp Văn hóa du lịch

20

3 năm

09-16

-

- Trung cấp sư phạm âm nhạc - mỹ thuật (nguồn đã tốt nghiệp THSP mầm non)

50

1,5 năm

09-16

-

- Sơ cấp chèo

50

1 năm

02-16

-

- Sơ cấp nhạc chèo

30

1 năm

02-16

-

- Sơ cấp kẻ vẽ

50

6 tháng

02-16

-

- Hát chèo, dân ca cho giáo viên TH và THCS

100

3 tháng

03-16

-

- Hát chèo, dân ca và thanh nhạc CCVC

70

3 tháng

04-16

-

- Mỹ thuật ứng dụng cho giáo viên TH và THCS

50

3 tháng

04-16

-

5. Trung cấp nông nghiệp

1.562

 

 

387

a. Chuyển tiếp

1.102

 

 

287

- Trung cấp kỹ thuật (Quản lý và kinh doanh nông nghiệp)

110

3 năm

10-13

110

- Trung cấp quản lý và kinh doanh nông nghiệp

30

3 năm

10-14

-

- Trung cấp quản lý và kinh doanh nông nghiệp

21

2 năm

10-14

21

- Trung cấp chăn nuôi thú y

70

3 năm

10-14

-

- Trung cấp chăn nuôi thú y

65

2 năm

10-14

65

- Trung cấp trồng trọt và bảo vệ thực vật

70

3 năm

10-14

-

- Trung cấp trồng trọt và bảo vệ thực vật

70

2 năm

09-14

70

- Trung cấp quản lý đất đai

21

2 năm

09-15

21

- Trung cấp quản lý và kinh doanh nông nghiệp

81

3 năm

09-15

-

- Trung cấp quản lý và kinh doanh nông nghiệp

83

2 năm

09-15

-

- Trung cấp chăn nuôi thú y

145

3 năm

09-15

-

- Trung cấp chăn nuôi thú y

85

2 năm

09-15

-

- Trung cấp trồng trọt và bảo vệ thực vật

142

3 năm

09-15

-

- Trung cấp trồng trọt và bảo vệ thực vật

84

2 năm

09-15

-

- Trung cấp quản lý đất đai

25

3 năm

09-15

-

b. Chiêu sinh mới

460

 

 

100

- Trung cấp quản lý và kinh doanh nông nghiệp

130

2-3 năm

09-16

-

- Trung cấp chăn nuôi thú y

100

2-3 năm

09-16

-

- Trung cấp trồng trọt và bảo vệ thực vật

100

2-3 năm

09-16

-

- Trung cấp quản lý đất đai

30

3 năm

09-16

-

- Sơ cấp nghề

100

1 năm

01-16

100

6. Trường năng khiếu TDTT

222

 

 

12

a. Chuyển tiếp

210

 

 

12

- Vận động viên 9 môn năng khiếu

198

5 năm

Luân chuyển trong năm 2014, 2015

-

- Vận động viên bóng đá

12

2 năm

07-05

12

b. Chiêu sinh mới

12

 

 

0

- Vận động viên bóng đá

12

2 năm

2016

-

7. Trường Cao đẳng y

1.420

 

 

385

a. Chuyển tiếp

970

 

 

385

- Cao đẳng điều dưỡng đa khoa K6

200

3 năm

09-13

200

- Cao đẳng điều dưỡng K7

150

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng điều dưỡng K8

200

3 năm

09-15

-

- Cao đẳng xét nghiệm K1

35

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng xét nghiệm K2

50

3 năm

09-15

-

- Cao đẳng dược K1

35

2 năm

09-14

35

- Cao đẳng dược K2

50

2 năm

09-15

-

- Y sĩ đa khoa K45

100

2 năm

09-14

100

- Y sĩ đa khoa K46

100

2 năm

09-15

-

- Hộ sinh K41

50

2 năm

09-14

50

b. Chiêu sinh mới

450

 

 

0

- Cao đẳng điều dưỡng K9

200

3 năm

09-16

-

- Cao đẳng xét nghiệm K3

50

3 năm

09-16

-

- Cao đẳng dược K3

100

3 năm

09-16

-

- Y sĩ đa khoa K47

100

2 năm

09-16

-

8. Trung cấp nghề cho người khuyết tật

1.485

 

 

551

a. Chuyển tiếp

970

 

 

301

- Dạy chữ trẻ câm điếc

30

9 năm

09-07

 

- Dạy chữ trẻ câm điếc

31

9 năm

09-08

 

- Dạy chữ trẻ câm điếc

37

9 năm

09-09

 

- Dạy chữ trẻ câm điếc

30

9 năm

09-10

 

- Dạy chữ trẻ câm điếc

32

9 năm

09-11

-

- Dạy chữ trẻ câm điếc

28

9 năm

09-12

-

- Dạy chữ trẻ câm điếc

31

9 năm

09-13

-

- Dạy chữ trẻ câm điếc

32

9 năm

09-14

-

- Dạy chữ trẻ câm điếc

68

9 năm

09-15

-

- Trung cấp nghề

30

2 năm

09-14

30

- Trung cấp nghề

40

2 năm

09-15

-

- Trung cấp nghề (cho người khuyết tật và nguồn tốt nghiệp THCS)

271

3 năm

09-13

271

- Trung cấp nghề (cho người khuyết tật và nguồn tốt nghiệp THCS)

150

3 năm

09-14

-

- Trung cấp nghề (cho người khuyết tật và nguồn tốt nghiệp THCS)

160

3 n¨m

09-15

-

b. Chiêu sinh mới

515

 

 

250

- Dạy chữ trẻ câm điếc

35

9 năm

09-16

-

- Trung cấp nghề

230

2-3 năm

09-16

-

- Dạy nghề ngắn hạn

250

3-6

tháng

07-05

250

9. Trường Cao đẳng nghề

1.405

 

 

605

a. Chuyển tiếp

955

 

 

405

- Đại học công tác xã hội K4 (N.Quyết 02)

80

4,5 năm

10-11

80

- Trung cấp nghề

150

2 năm

10-14

150

- Trung cấp nghề (nguồn tốt nghiệp THCS)

175

3 năm

10-13

175

- Trung cấp nghề (nguồn tốt nghiệp THCS)

200

3 năm

10-14

-

- Trung cấp nghề (nguồn tốt nghiệp THCS)

100

3 năm

10-15

-

- Cao đẳng nghề

250

3 năm

10-15

-

b. Chiêu sinh mới

450

 

 

200

- Cao đẳng nghề

150

3 năm

10-16

-

- Trung cấp nghề

100

3 năm

10-16

-

- Dạy nghề ngắn hạn

200

6 tháng

07-05

200

10. Trung cấp xây dựng

426

 

 

73

a. Chuyển tiếp

226

 

 

23

- Đại học tại chức xây dựng (ĐA 133, liên kết ĐT)

23

5,5 năm

10-11

-

- Trung cấp xây dựng

30

2 năm

04-14

-

- Trung cấp xây dựng

100

2 năm

10-15

-

- Trung cấp tại chức xây dựng

23

2 năm

10-14

23

- Trung cấp tại chức xây dựng

50

2 năm

10-15

 

b. Chiêu sinh mới

200

 

 

50

- Trung cấp xây dựng

100

2-3 năm

05-16

-

- Trung cấp tại chức xây dựng

50

2 năm

04-16

-

- Dạy nghề ngắn hạn

50

3 tháng

07-05

50

11. Trường Trung cấp Giao thông vận tải

190

 

 

90

a. Chuyển tiếp

140

 

 

90

- Trung cấp nghề

90

2 năm

10-14

90

- Trung cấp nghề

50

2 năm

10-15

 

b. Chiêu sinh mới

50

 

 

0

- Trung cấp nghề

50

2 năm

10-16

-

Tổng cộng:

20.041

 

 

5.473

+ Chuyển tiếp

13.425

 

 

4.873

+ Chiêu sinh mới

6.616

 

 

600