cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội giai đoạn 2016-2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 17/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Ngày ban hành: 09-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-03-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 431 ngày (1 năm 2 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 07-03-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-03-2017, Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội giai đoạn 2016-2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành từ tháng 7 năm 2011 đến tháng 3 năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2015/NQ-HĐND

Nha Trang, ngày 09 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 ĐƯỢC QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHÁNH HÒA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP, CHO VAY

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định s138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quđầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động của Quđầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;

Sau khi xem xét Tờ trình số 8144/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thm tra số 107/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay (Phụ lục I).

Điều 2. Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa cho vay và được ngân sách cấp bù lãi suất (Phụ lục II).

Điều 3. Cấp bù lãi suất

1. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức cấp bù lãi suất theo từng lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên giai đoạn 2016 - 2020.

2. Mức cấp bù lãi suất là mức cấp theo tỷ lệ % so với lãi suất cho vay tối thiu của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng thời kỳ, nhưng không quá 50% lãi suất tối thiu.

3. Cấp bù 100% lãi suất vay từ Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đối với các dự án nước sạch nông thôn trong trường hợp ngân sách không có nguồn vốn hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Mức vay được hỗ trợ 100% lãi suất không vượt quá mức vốn ngân sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định s 131/2009/QĐ-TTg.

4. Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất là số tiền thực tế chủ đầu tư thực vay nhưng không vượt quá mức quy định theo quy chế cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa.

Điều 4. Thời gian, nguồn vốn cấp bù lãi suất

1. Thời gian: Theo thời gian cho vay của hợp đồng tín dụng giữa nhà đầu tư và QuĐầu tư phát triển Khánh Hòa.

2. Nguồn vốn: Sử dụng ngân sách cấp tỉnh hàng năm để cấp bù lãi suất theo quy định.

Điều 5. Đối với hợp đồng tín dụng giữa nhà đầu tư và Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đã ký kết trong giai đoạn 2013 - 2015 theo Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giữ nguyên mức cấp bù lãi suất đã ban hành và tiếp tục bố trí ngân sách cấp tỉnh hàng năm để cấp bù lãi suất theo quy định.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyếty.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 11 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, CP;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính:
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Ban Th
ường vụ Tnh ủy;
- Đoàn ĐBQH t
nh, đại biu HĐND tnh;
- UBND t
nh, UBMTTQVN tỉnh;
- VP Tỉnh
ủy, các ban Đảng;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND t
nh, VP UBND tỉnh:
- Các sở, ban, n
gành, đoàn th;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã thành phố;
- Trun
g tâm Công báo (2 bn);
- Lưu: V
T, VN, ĐN.

CHỦ TỊCH




Lê Thanh Quang

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 ĐƯỢC QUY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHÁNH HÒA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP, CHO VAY
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

I. Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường

1. Đầu tư kết cu hạ tầng.

2. Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió.

3. Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường.

4. Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng.

II. Công nghiệp, công nghiệp phụ tr

1. Đầu tư các dự án xây dựng kết cu hạ tầng của khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

2. Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

3. Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề.

III. Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn

1. Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy li.

2. Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, nnghiệp.

3. Đầu tư xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo vệ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

IV. Xã hội hóa hạ tầng xã hội

1. Đầu tư xây dựng, phát trin nhà ở xã hội.

2. Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thdục thể thao, công viên.

3. Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, ngh dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương.

4. Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 ĐƯỢC QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHÁNH HÒA CHO VAY VÀ ĐƯỢC NGÂN SÁCH CẤP BÙ LÃI SUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đng nhân dân tỉnh)

1. Đầu tư xây dựng, phát trin nhà ở xã hội.

2. Đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng khu dân cư, khu tái định cư.

3. Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường.

4. Đầu tư, phát triển hệ thng phương tiện vận tải công cộng.

5. Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, văn hóa, thdục th thao, công viên.

6. Đu tư nâng cấp và mở rộng hệ thống điện trên địa bàn tỉnh; đầu tư phát triển sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió.

7. Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào cụm công nghiệp (đường, điện, nước).

8. Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy lợi.

9. Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.