Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 04/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu văn bản: 18/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Ngày ban hành: 04-12-2015
- Ngày có hiệu lực: 14-12-2015
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 22-05-2021
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-01-2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2233 ngày (6 năm 1 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 24-01-2022
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2015-2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 5620/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2015 về việc thông qua dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, Ban Văn hoá - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập:
- Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2015-2016:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng.
Cấp học | Mức thu học phí năm học 2015-2016 | |
Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện) | Vùng nông thôn (các xã còn lại) | |
1. Giáo dục mầm non |
|
|
- Nhà trẻ | 90 | 60 |
- Mẫu giáo 1 buổi | 60 | 30 |
- Mẫu giáo 2 buổi | 75 | 45 |
- Mẫu giáo bán trú | 90 | 60 |
2. Giáo dục phổ thông |
|
|
- Trung học cơ sở | 75 | 45 |
- Trung học phổ thông (kể cả trung học phổ thông chuyên) | 90 | 60 |
- Từ năm học 2016 - 2017 trở đi, căn cứ vào chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập cho phù hợp với thực tế.
- Các cơ sở giáo dục thường xuyên áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
2. Mức thu học phí đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập:
- Mức thu học phí đối với đào tạo theo tín chỉ (hệ cao đẳng):
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tín chỉ.
Nhóm ngành, nghề | Năm học | |||||
2015 -2016 | 2016 -2017 | 2017 -2018 | 2018 -2019 | 2019 -2020 | 2020 -2021 | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế; nông, lâm, thuỷ sản | 115 | 140 | 150 | 170 | 185 | 200 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 135 | 160 | 185 | 200 | 220 | 250 |
- Mức thu học phí đối với đào tạo trung cấp:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh /tháng.
Nhóm ngành, nghề | Năm học | |||||
2015 -2016 | 2016 -2017 | 2017 -2018 | 2018 -2019 | 2019 -2020 | 2020 -2021 | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế; nông, lâm, thuỷ sản | 430 | 470 | 520 | 570 | 620 | 690 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 500 | 550 | 610 | 670 | 740 | 820 |
3. Y dược | 620 | 680 | 750 | 830 | 910 | 1.000 |
- Mức thu học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên:
+ Đối với đào tạo theo tín chỉ (hệ cao đẳng): Mức thu học phí hệ vừa làm vừa học bằng 140% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà.
+ Đối với đào tạo trung cấp: Mức thu học phí hệ vừa làm vừa học bằng mức thu học phí hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà.
Điều 2. Các nội dung khác không quy định trong Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức học phí của Trường Cao đẳng Bến Tre và Trường Trung cấp nghề Bến Tre năm 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |