cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 04/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu văn bản: 17/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Ngày ban hành: 04-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 14-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-07-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1307 ngày (3 năm 7 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-07-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-07-2019, Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 04/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bến Tre bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 03/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2015/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 04 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày tại Tờ trình số 5760/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2015 về việc xin thông qua chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bến Tre và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ nhằm khuyến khích liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản thuộc các dự án cánh đồng lớn với các nội dung cụ thể sau:

1. Hỗ trợ đối với doanh nghiệp.

a) Hỗ trợ 60% kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thuỷ lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn.

b) Hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, tổ chức lớp học.

2. Hỗ trợ đối với tổ chức đại diện của nông dân.

a) Hỗ trợ 30% trong năm đầu và 20% năm thứ 2 mức chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên tham gia sản xuất tại các cánh đồng lớn.

b) Hỗ trợ một lần 50% kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất. Nội dung hỗ trợ bao gồm chi phí về ăn, ở, mua tài liệu, học phí theo mức quy định của cơ sở đào tạo.

c) Hỗ trợ 70% kinh phí tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất theo hợp đồng giữa tổ chức đại diện của nông dân ký hợp đồng trực tiếp với nông dân, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên, tham quan.

3. Hỗ trợ đối với nông dân:

a) Hỗ trợ một lần 30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận (lúa, dừa, cây ăn quả) và giống F1 (rau màu) trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án.

b) Hỗ trợ 100% kinh phí lưu kho tại doanh nghiệp, thời hạn là 03 tháng trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm trữ nông sản.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí để hỗ trợ thực hiện các nội dung nêu trên được sử dụng nguồn ngân sách theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và các hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định cụ thể về nguyên tắc, điều kiện, đối tượng, hồ sơ, trình tự thủ tục hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo đúng các quy định pháp luật hiện hành. Đồng thời, báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết vào kỳ họp cuối năm 2016.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 4 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo