cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 123/2015/NQ-HĐND ngày 03/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2016

  • Số hiệu văn bản: 123/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Ngày ban hành: 03-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 13-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1142 ngày (3 năm 1 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-01-2019, Nghị quyết số 123/2015/NQ-HĐND ngày 03/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2016 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 28/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 123/2015/NQ-HĐND

Hoà Bình, ngày 03 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016,

Sau khi xem xét Tờ trình số 218/TTr-UBND ngày 24/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2016, như sau:

1. Số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh: 2.890.000 triệu đồng (Hai nghìn tám trăm chín mươi nghìn triệu đồng), tăng 28% so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 và tăng 19% so với ước thực hiện năm 2015, bao gồm:

a) Số thu trong cân đối: 2.790.000 triệu đồng, tăng 9% so với chỉ tiêu Thủ tướng Chính phủ giao (số tuyệt đối tăng 239.000 triệu đồng) trong đó thuế và phí tăng 129.000 triệu đồng, thu tiền sử dụng đất tăng 110.000 triệu đồng;

b) Số thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 100.000 triệu đồng .

2. Số thu ngân sách địa phương: 7.833.912 triệu đồng (Bảy nghìn tám trăm ba mươi ba tỷ, chín trăm mười hai triệu đồng), bao gồm:

a) Số thu điều tiết được hưởng theo phân cấp: 2.768.330 triệu đồng;

b) Số thu bổ sung cân đối: 2.105.106 triệu đồng;

c) Số thu bổ sung có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương: 971.573 triệu đồng;

d) Số thu chuyển nguồn tăng thu từ năm 2015 sang năm 2016 để thực hiện cải cách tiền lương: 101.143 triệu đồng;

e) Số thu bổ sung thực hiện các công trình, dự án quan trọng: 1.031.368 triệu đồng;

g) Số thu bổ sung thực hiện các chế độ chính sách và một số nhiệm vụ theo quy định: 517.543 triệu đồng;

h) Số thu bổ sung thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 238.848 triệu đồng;

i) Số thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 100.000 triệu đồng;

3. Số chi ngân sách địa phương: 7.833.912 triệu đồng (Bảy nghìn tám trăm ba mươi ba tỷ, chín trăm mười hai triệu đồng), bao gồm:

a) Số chi cân đối ngân sách địa phương: 6.429.818 triệu đồng;

b) Số chi thực hiện các công trình, dự án quan trọng: 1.031.368 triệu đồng;

c) Số chi thực hiện các chế độ chính sách và một số nhiệm vụ theo quy định: 33.878 triệu đồng;

d) Số chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 238.848 triệu đồng;

e) Số chi từ các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 100.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại các biểu số 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo Nghị quyết)

Điều 2. Quyết định phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016

Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 7.311.557 triệu đồng, bao gồm:

1. Số chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh: 3.543.565 triệu đồng (Ba nghìn năm trăm bốn mươi ba tỷ, năm trăm sáu mươi lăm triệu đồng), bao gồm:

a) Số chi đầu tư phát triển: 790.190 triệu đồng;

b) Số chi thường xuyên: 1.351.803 triệu đồng;

c) Số chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.300 triệu đồng;

d) Số chi dự phòng: 36.178 triệu đồng;

đ) Số chi từ nguồn bổ sung thực hiện các công trình, dự án quan trọng: 1.031.368 triệu đồng;

e) Số chi thực hiện các chế độ chính sách và một số nhiệm vụ theo quy định: 33.878 triệu đồng;

g) Số chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 238.848 triệu đồng;

h) Số chi từ các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 60.000 triệu đồng.

2. Số chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 3.767.992 triệu đồng (Ba nghìn bảy trăm sáu mươi bảy tỷ, chín trăm chín mươi hai triệu đồng); bao gồm:

a) Số bổ sung cân đối: 1.829.104 triệu đồng;

b) Số bổ sung có mục tiêu: 1.938.888 triệu đồng;

(Chi tiết tại các biểu số 06, 07, 7.1, 7.2, 7.3, 08, 09, 10 kèm theo Nghị quyết)

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2016 theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình khoá XV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- VP. Quốc hội;
- VP. Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, PCT, VP);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TP;
- Phòng Công báo VP UBND tỉnh;
- LĐ VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;

- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Tỉnh

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN