cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 23/2015/NQ-HĐND8 ngày 29/09/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 23/2015/NQ-HĐND8
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 29-09-2015
  • Ngày có hiệu lực: 09-10-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-02-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 493 ngày (1 năm 4 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-02-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-02-2017, Nghị quyết số 23/2015/NQ-HĐND8 ngày 29/09/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH B
Ì
NH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2015/NQ-HĐND8

Thủ Dầu Một, ngày 29 tháng 09 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 17 (BẤT THƯỜNG)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của liên bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;

Sau khi xem xét T trình số 3040/TTr-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của y ban nhân n tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyn khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương thuộc thẩm quyền cấp phép của y ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.

2. Mức thu phí:

a) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò.

Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm

Mức thu (đồng/hồ sơ)

Từ 1 tỷ đng trở xung

2.000.000

Từ trên 1 tỷ đng đến 5 tỷ đng

4.000.000

Từ trên 5 tỷ đng đến 10 tỷ đng

6.000.000

Từ trên 10 tỷ đng đến 50 tỷ đng

8.000.000

Từ trên 50 tỷ đng đến 100 tỷ đng

10.000.000

Từ trên 100 tỷ đng

12.000.000

b) Trường hợp đu giá quyn khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.

Diện tích khu vực đu giá

Mức thu (đng/h sơ)

Từ 0,5 ha trở xuống

2.000.000

Từ trên 0,5 ha đến 2 ha

4.000.000

Từ trên 2 ha đến 5 ha

6.000.000

Từ trên 5 ha đến 10 ha

8.000.000

Từ trên 10 ha đến 50 ha

10.000.000

Từ trên 50 ha

12.000.000

3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:

Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu phí được trích đlại 100% tổng số phí thu được để trang trải chi phí phục vụ hoạt động đấu giá theo quy định pháp luật.

Điều 2. Giao y ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 17 (bất thường) thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH-HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Website tỉnh;
- Lưu: VT, CV.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cành