Nghị quyết số 115/2015/NQ-HĐND ngày 10/09/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015-2020 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 115/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
- Ngày ban hành: 10-09-2015
- Ngày có hiệu lực: 01-10-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1197 ngày (3 năm 3 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/2015/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 9 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO MỘT SỐ NỘI DUNG, CÔNG VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2015-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHÓA XIII
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Xét Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015-2020; Báo cáo thẩm tra số 562/BC-HĐND ngày 08/9/2015 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã theo các mức sau:
1. Hỗ trợ tối đa 100% theo dự toán được duyệt cho 03 nội dung, công việc: xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã; trường học; trạm y tế xã đạt chuẩn.
2. Hỗ trợ tối đa 90% theo dự toán được duyệt cho 05 nội dung, công việc để đảm bảo đạt chuẩn: xây dựng nhà văn hóa xã; nhà văn hóa bản; công trình thể thao bản; công trình cấp nước sinh hoạt tập trung; kiên cố hóa kênh mương.
3. Hỗ trợ tối đa 70% theo dự toán được duyệt cho 2 nội dung, công việc.
3.1- Xây dựng hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản.
3.2- Xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới và ngành nghề nông thôn.
4. Hỗ trợ từ ngân sách trung ương, tỉnh: 30% đối với xã khu vực I; 35% đối với xã khu vực II; 45% đối với xã khu vực III, bản đặc biệt khó khăn (thuộc xã khu vực I, II) chi phí xây dựng theo dự toán được duyệt cho 04 nội dung, công việc sau:
4.1- Xây dựng đường giao thông đến bản đạt chuẩn.
4.2- Xây dựng đường giao thông nội bản (tiểu khu) đạt chuẩn.
4.3- Xây dựng đường giao thông trục chính nội đồng đạt chuẩn.
4.4- Xây dựng công trình thoát nước thải khu dân cư.
Ngoài hỗ trợ từ ngân sách trung ương, tỉnh; ngân sách huyện, xã hỗ trợ một phần chi phí hoàn thiện công trình, vật liệu, máy thi công, bờ kè ở những điểm xung yếu, theo khả năng cân đối của địa phương.
5. Hỗ trợ 30% theo dự toán xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt phân tán theo nhóm hộ.
6. Đối với nội dung xây dựng công trình cấp điện nông thôn từ điện lưới Quốc gia: Ngân sách nhà nước đảm bảo theo Quyết định 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Nguồn lực thực hiện
1. Nội dung hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:
- Hỗ trợ vật liệu chủ yếu: xi măng, thép xây dựng, ống cống, gạch, đá, cát, sỏi.
- Hỗ trợ kinh phí chỉ đạo, lập hồ sơ thiết kế, dự toán, vận chuyển, kinh phí hoàn thiện công trình.
2. Huy động nguồn lực từ nhân dân, vận động ủng hộ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân:
- Tự nguyện hiến đất, đổi đất, tài sản trên đất, giải phóng mặt bằng...để xây dựng công trình.
- Đóng góp tiền, vật tư, vật liệu đạt yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật (gạch, đá, cát, sỏi...), máy thi công, công lao động để xây dựng, giám sát công trình.
- Thực hiện việc hoàn thiện khuôn viên công trình vườn hoa, vườn cây thuốc nam ở trạm y tế, cây xanh trong trường học, khu văn hóa, thể thao, cọc tiêu, biển báo trên các trục đường bản...
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2015 và thay thế Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012, Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh khoá XIII.
2. Các công trình đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 và Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh khóa XIII.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 6 thông qua ngày 10 tháng 9 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |