cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 113/2015/NQ-HĐND ngày 10/09/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2015-2020

  • Số hiệu văn bản: 113/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 10-09-2015
  • Ngày có hiệu lực: 01-10-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1400 ngày (3 năm 10 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2019, Nghị quyết số 113/2015/NQ-HĐND ngày 10/09/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2015-2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 105/2019/NQ-HĐND ngày 16/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về bãi bỏ Nghị quyết 113/2015/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 113/2015/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 10 tháng 9 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO PHỤ NỮ, TRẺ EM GÁI HỌC CHƯƠNG TRÌNH XÓA MÙ CHỮ VÀ GIÁO DỤC TIẾP TỤC SAU KHI BIẾT CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2015- 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHÓA XIII,
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; Quyết định số 13/2007/QĐ-BGDĐT ngày 3/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”; Quyết định số 692/QĐ-TTg ngày 04/5/2013 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt đề án “xóa mù chữ đến năm 2020”;

Xét tờ trình số 215/TTr-PN ngày 03/9/2015 của Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh về đề nghị HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về việc quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2015 – 2020”; Báo cáo thẩm tra số 558/BC-HĐND ngày 07/9/2015 của Ban Văn hóa – Xã hội của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2015- 2020, như sau:

1. Đối tượng được hỗ trợ

Phụ nữ, trẻ em gái từ 15 đến 60 tuổi học chương trình xóa mù chữ và chương trình giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh.

2. Mức hỗ trợ

Hỗ trợ trực tiếp cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xóa mù chữ và giáo dục sau khi biết chữ là 10.000đồng/người/buổi. Hỗ trợ tối đa cho mỗi học viên học chương trình xóa mù chữ là 1.500.000 đồng; học chương trình giáo dục sau khi biết chữ là 1.080.000 đồng.

3. Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước đảm bảo.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2015.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 6 thông qua ngày 10 tháng 9 năm 2015./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND,UBND,UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh khóa XIII;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất