cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 29/07/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Về phương án thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 29-07-2015
  • Ngày có hiệu lực: 08-08-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-02-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 912 ngày (2 năm 6 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 05-02-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 05-02-2018, Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 29/07/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Về phương án thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực do thành phố Hồ Chí Minh ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H
CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2015/NQ-HĐND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 07 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHƯƠNG ÁN THU LỆ PHÍ CẤP MỚI (ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU TẠI VIỆT NAM) GIẤY ĐĂNG KÝ KÈM BIỂN SỐ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18

(Từ ngày 28 đến ngày 30 tháng 7 năm 2015)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;

Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 về phí và lệ phí;

Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Thông tư số 127/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

Xét Tờ trình số 4111/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Phương án thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 380/BC-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

1. Mức thu cụ thể như sau:

STT

Chỉ tiêu

Mức thu

1

Ô tô; trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000

2

Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách

11.000.000

3

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc

150.000

4

Xe máy (tính theo giá lệ phí trước bạ)

 

a

Trị giá từ 15.000.000đ trở xuống

750.000

b

Trị giá trên 15.000.000đ đến 40.000.000đ

1.500.000

c

Trị giá trên 40.000.000đ

3.000.000

Các nội dung thu lệ phí khác: Thực hiện theo Thông tư số 127/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

2. Tỷ lệ để lại: Toàn bộ số tiền thu được nộp vào ngân sách Trung ương theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư số 127/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính.

3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

4. Thời điểm thực hiện: Áp dụng từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- VP Quốc hội; Ban Công tác đại biểu QH;
- VP Chủ tịch nước; Bộ Tài chính; Bộ GTVT;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy; TT.HĐND TP;
- TT.UBND TP; Ban TT.UB MTTQ VN TP;
- Đoàn ĐBQH TP; Đại biểu HĐND TP;
- VP Thành ủy; VP UBND TP;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- Chủ tịch UBND, UBMTTQ VN các quận, huyện;
- Chủ tịch HĐND xã, thị trấn; Trung tâm công báo;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Quyết Tâm