Nghị quyết số 175/2015/NQ-HĐND ngày 28/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về chính sách hỗ trợ hỏa táng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu văn bản: 175/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Ngày ban hành: 28-07-2015
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1838 ngày (5 năm 0 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 12-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/2015/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHI PHÍ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Trên cơ sở Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 04/5/2015 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Trích ngân sách tỉnh thực hiện chính sách hỗ trợ hỏa táng trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ:
a) Hộ gia đình, cá nhân (thân nhân của người chết) trực tiếp lo việc hỏa táng cho người chết có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Các cơ quan, tổ chức trực tiếp lo việc hỏa táng cho các đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, Trung tâm Điều trị HIV của tỉnh, người vô gia cư, lang thang, cơ nhỡ không có người thân khi chết trên địa bàn tỉnh.
2. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ:
a) Mức hỗ trợ: 05 triệu đồng/1 đối tượng (một ca hỏa táng).
b) Thời gian hỗ trợ: Trong 5 năm (từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2020).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 22/7/2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |