cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND ngày 22/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Sửa đổi Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Ngày ban hành: 22-07-2015
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Văn bản này đã hết hiệu lực.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2015/NQ-ND

Đắk Nông, ngày 22 tháng 07 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 40/2014/NQ-HĐND NGÀY 18/12/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 3136/TTr-UBND ngày 03/7/2015 của UBND tỉnh “V/v sửa đổi, b sung một số điều về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính được quy định tại Nghị quyết s 40/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh “V/v ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”; Tờ trình số 3169/TTr-UBND ngày 03/7/2015 của UBND tỉnh “V/v đề nghị sửa đổi nội dung tại Tờ trình s: 2475/TTr-UBND ngày 03/6/2015 của UBND tỉnh”; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 15/7/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị Đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 8, Chương I của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh, như sau:

“1. Mức thu:

- Đối với người lớn, không quá 40.000 đồng/lần/người.

- Đối với trẻ em, không quá 20.000 đồng/lần/người.

Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu cụ thể cho phù hợp với quy mô, diện tích, hình thức tổ chức tham quan của từng danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa”.

2. Bổ sung Khoản 2, Điều 27, Chương III của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết s 40/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tnh, như sau:

“c. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính của 63.057 ha đt có nguồn gốc lấn chiếm đất rừng t ngày 01/7/2004 đến ngày 01/01/2010 đã được thu hồi từ các Nông, Lâm trường giao về cho các địa phương quản lý và bố trí sử dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý sử dụng như sau:

Cơ quan thu phí nếu chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì được giữ lại 2% (hai phn trăm) trên tng s tin phí thu được đ trang trải chi phí cho việc thực hiện thu phí.

Phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước, theo đó ngân sách tỉnh được hưởng 50% (năm mươi phần trăm), ngân sách huyện, thị xã được hưởng 50% để thực hiện đầu tư xây dựng nông thôn mới.

Cơ quan thu phí có trách nhiệm quản lý, kê khai, quyết toán, nộp ngân sách nhà nước, sử dụng số tiền phí được để lại (nếu có) theo đúng quy định trên và Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa II, kỳ họp thứ 11 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
-
UBTC - NS của Quốc hội;
-
Văn phòng Quốc hội, Chính phủ;
-
Bộ Tài chính;
-
Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
-
Cục Kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh Ủy, HĐND tỉnh;
-
UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
-
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
-
Các Ban HĐND tỉnh;
-
Các đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các S, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
-
Văn phòng: Tỉnh Ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
-
Các Ban đảng của Tỉnh Ủy, Trường Chính trị tỉnh;
-
Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã;
-
Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
-
Cổng Thông tin điện t tỉnh, Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
-
Lưu: VT, LĐ và CV Phòng CT.HĐND, HSKH (Sơn)

CHỦ TỊCH




Điểu K'ré