cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 136/2015/NQ-HĐND ngày 17/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu văn bản: 136/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 17-07-2015
  • Ngày có hiệu lực: 27-07-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2013 ngày (5 năm 6 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-01-2021, Nghị quyết số 136/2015/NQ-HĐND ngày 17/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
T
ỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 136/2015/NQ-ND

Pleiku, ngày 17 tháng 7 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C CỦA TỈNH GIA LAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 9

(Từ ngày 15/7 đến ngày 17/7/2015)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm (2016-2020);

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai tại Tờ trình số 2623/TTr- UBND ngày 29/6/2015 về việc ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp thứ 9 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai với các nội dung sau:

Dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai là dự án nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công; được đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau, đảm bảo phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và có một trong các tiêu chí sau đây:

1) Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 1, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

a. Giao thông (bao gồm cầu);

b. Công nghiệp điện;

c. Hóa chất, phân bón, xi măng;

d. Chế tạo máy, luyện kim;

đ. Khai thác, chế biến khoáng sản;

e. Xây dựng khu nhà ở.

(Các lĩnh vực: cảng biển, sân bay, cảng sông, đường sắt, đường quốc lộ, khai thác dầu khí tỉnh không đầu tư).

2) Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 2, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 55 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

a. Giao thông (trừ dự án nêu tại điểm a, khoản 1 điều này);

b. Thủy lợi;

c. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;

d. Kỹ thuật điện;

đ. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;

e. Hóa dược;

g. Sản xuất vật liệu (trừ dự án nêu tại điểm c, khoản 1 điều này);

h. Công trình cơ khí (trừ dự án nêu tại điểm d, khoản 1 điều này);

i. Bưu chính, viễn thông.

3) Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 3, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

a. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

b. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

c. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

d. Công nghiệp (trừ dự án nêu tại khoản 1 và 2 điều này);

4) Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 4, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

a. Y tế, văn hóa, giáo dục;

b. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;

c. Kho tàng;

d. Du lịch, thể dục thể thao.

đ. Xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở nêu tại điểm e, khoản 1 điều này).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; VPQH;
Ban Công tác đại biểu;
- Thủ tướng Chính phủ; VPCP;
- Bộ TC; Bộ KH&ĐT;
- Cục kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; VP Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh (đăng Công báo);
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Gia Lai; Đài PT-TH tỉnh;
- CV phòng CTHĐND;
- Lưu: VT-CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Thu