cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 165/2015/NQ-HĐND ngày 16/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 165/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Ngày ban hành: 16-07-2015
  • Ngày có hiệu lực: 26-07-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 737 ngày (2 năm 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2017, Nghị quyết số 165/2015/NQ-HĐND ngày 16/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 165/2015/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 16 tháng 07 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4986/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thông qua mức thu, mức trích phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy định về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ các dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 1, Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (đính kèm Phụ lục II Danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ).

2. Tổ chức thu phí

a) Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai.

b) Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai.

3. Mức thu phí

Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)

≤ 50

> 50 và ≤ 100

> 100 và ≤ 200

> 200 và ≤ 500

>500

Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

5,0

6,5

12,0

14,0

17,0

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

63

8,5

15,0

16,0

25,0

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

7,5

9,5

17,0

18,0

25,0

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

7,8

9,5

17,0

18,0

24,0

Nhóm 5. Dự án giao thông

8,1

10,0

18,0

20,0

25,0

Nhóm 6. Dự án công nghiệp

8,4

10,5

19,0

20,0

26,0

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

5,0

6,0

10,8

12,0

15,6

b) Mức thu phí đối với trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trong trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường do thẩm định không đạt yêu cầu, mức thu bằng 50% mức thu báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.

4. Mức trích phí

Mức trích để lại cho cơ quan thu phí là 80%.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và bãi bỏ Điểm c, Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, thu lệ phí cấp giấy chứng nhận và xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, thu các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP: Quốc hội (A+B); Chính phủ (A+B);
- Các Bộ: Tư pháp; TN&MT; Tài chính;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực: TU; HĐND tỉnh;
- Các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành;
- VKSND; TAND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy; ĐĐBQH&HĐND tỉnh; UBND Tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Báo LĐĐN; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Tư

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH DỰ ÁN PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/0/2015 của Chính phủ
(Kèm theo Nghị quyết số 165/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của HĐND tỉnh)

TT

Dự án

Quy mô

Đối tượng phải báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường

1

Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

Tất cả

Xác định theo các dự án cụ thể của Danh mục này

2

Dự án có sử dụng đất của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển; dự án có sử dụng đất của khu di tích, lịch sử - văn hóa hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia

Tất cả

Xác định theo các dự án cụ thể của Danh mục này

Dự án làm mất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa

Từ 5 ha trở lên đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;

Từ 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên;

Từ 50 ha trở lên đối với các loại rừng khác;

Từ 5 ha trở lên đối với đất trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp.

Nhóm các dự án về xây dựng

3

Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư

Có diện tích từ 5 ha trở lên

Không

4

Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư; nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ

Có chiều dài công trình từ 10 km trở lên đối với dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư;

Không

 

Có diện tích khu vực nạo vét từ 5 ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối lượng nạo vét từ 50.000 m3 trở lên.

5

Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp; khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác

Tất cả

Tất cả

6

Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại

Có diện tích sàn từ 10.000m2 trở lên

Không

7

Dự án xây dựng chợ hạng 1, 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn

Tất cả

Không

8

Dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác

Từ 50 giường trở lên

Tất cả

9

Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch, khu dân cư

Cơ sở lưu trú du lịch từ 50 phòng trở lên;

Khu dân cư cho 500 người sử dụng hoặc 100 hộ trở lên

Không

10

Dự án xây dựng khu du lịch; khu thể thao, vui chơi giải trí, sân golf

Có diện tích từ 10 ha trở lên

Không

11

Dự án xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa tảng

Có diện tích từ 20 ha trở lên đối với nghĩa trang;

Tất cả đối với hỏa táng.

Không

12

Dự án xây dựng trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng, kho tàng quân sự, khu kinh tế quốc phòng

Tất cả

Không

13

Dự án xây dựng có lấn biển

Có chiều dài đường bao ven biển từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên;

Không

Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng

14

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, sản xuất clinke

Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng;

Sản xuất clinke công suất từ 100.000 tấn clinke/năm trở lên

Tất cả

15

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng

Công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên

Tất cả

16

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại

Công suất từ 500.000 m2/năm trở lên

Tất cả

17

Dự án cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác

Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

18

Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm và các loại

Công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên

Không

Nhóm các dự án về giao thông

19

Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm, cáp treo

Tất cả đối với công trình giao thông ngầm; cáp treo có chiều dài từ 500 m trở lên

Không

20

Dự án xây dựng đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III, đường cấp IV miền núi; đường sắt, đường sắt trên cao

Tất cả đối với đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III; đường sắt, đường sắt trên cao;

Từ 50 km trở lên đối với đường cấp IV miền núi

Không

21

Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay (đường cất hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách)

Tất cả đường cất hạ cánh, nhà ga hành khách;

Nhà ga hàng hóa có công suất từ 200.000 tấn hàng hóa/năm trở lên

Không

22

Dự án xây dựng cầu đường bộ; cầu đường sắt

Chiều dài từ 500 m trở lên (không kể đường dẫn)

Không

23

Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển; khu neo đậu tránh trú bão; dự án nạo vét luồng hàng hải, luồng đường thủy nội địa

Cảng sông, cảng biển tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên;

Khu neo đậu tránh trú bão tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên;

Nạo vét với khối lượng từ 50.000 m3/năm trở lên

Không

24

Dự án xây dựng bến xe khách; nhà ga đường sắt

Diện tích sử dụng đất từ 5 ha trở lên

Không

Nhóm các dự án về điện tử, năng lượng, phóng xạ

25

Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân; dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện

Tất cả

Tất cả

26

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ

Tất cả các trường hợp có phát sinh chất thải phóng xạ trên ngưỡng miễn trừ cho phép

Không

27

Dự án xây dựng nhà máy phóng điện, quang điện, thủy điện

Trên diện tích từ 100 ha trở lên đối với nhà máy phóng điện, quang điện;

Có dung tích hồ chứa từ 100.000 m3 nước trở lên hoặc công suất từ 10 MW trở lên đối với nhà máy thủy điện.

Không

28

Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện; trạm điện

Tuyến đường dây tải điện từ 110 kV trở lên;

Trạm điện công suất 500 kV

Không

29

Dự án sản xuất, gia công các thiết bị điện, điện tử và các linh kiện điện tử

Công suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử;

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện

Tất cả các dự án có công đoạn xi mạ

Nhóm các dự án liên quan đến thủy lợi, khai thác rừng, trồng trọt

30

Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước

Dung tích hồ chứa từ 100.000 m3 nước trở lên

Không

31

Dự án xây dựng công trình tưới, cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp

Tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ 500 ha trở lên

Không

32

Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển

Có chiều dài từ 1.000 m trở lên

Không

33

Dự án khai thác rừng

Khai thác rừng diện tích từ 200 ha trở lên đối với rừng trồng là rừng sản xuất áp dụng phương thức chặt trắng, có lô thiết kế khai thác diện tích tập trung;

Khai thác rừng tự nhiên từ 50 ha trở lên là rừng sản xuất áp dụng phương thức chặt trắng với diện tích tập trung

Không

34

Dự án vùng trồng cây công nghiệp; vùng trồng cây thức ăn gia súc; vùng trồng cây dược liệu; vùng trồng rau, hoa tập trung

Diện tích từ 50 ha trở lên

Không

Nhóm các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản

35

Dự án khai thác cát, sỏi, vật liệu san lấp mặt bằng

Khai thác cát, sỏi quy mô từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên;

Khai thác vật liệu san lấp mặt bằng quy mô từ 100.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên

Không

36

Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp)

Có khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 50.000 m3 nguyên khai/năm trở lên;

Có tổng khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 1.000.000 m3 nguyên khối trở lên

Tất cả

37

 

Dự án thăm dò đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ; dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có sử dụng hóa chất độc hại hoặc vật liệu nổ công nghiệp; dự án chế biến, tinh chế kim loại màu, kim loại phóng xạ, đất hiếm

Tất cả

Tất cả, trừ các dự án thăm dò

38

Dự án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng hóa chất độc hại

Công suất từ 50.000 m3 sản phẩm/năm trở lên;

Có tổng lượng đất đá thải ra từ 500.000 m3/năm trở lên

Tất cả

39

Dự án khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt

Công suất khai thác từ 3.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất;

Công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt

Không

40

Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất)

Công suất khai thác từ 200 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai;

Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác

Không

41

Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Nhóm các dự án về dầu khí

42

Dự án khai thác dầu, khí

Tất cả

Tất cả

43

Dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí; dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu khí; dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí

Tất cả các dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên;

Tất cả các dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí

Tất cả các dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu, sản xuất sản phẩm hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn)

44

Dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu

Có dung tích chứa từ 200 m3 trở lên

Không

Nhóm các dự án về xử lý, tái chế chất thải

45

Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

Tất cả đối với chất thải nguy hại;

Công suất từ 10 tấn/ngày trở lên đối với chất thải rắn thông thường

Thực hiện theo quy định về quản lý chất thải và phế liệu

46

Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung hoặc nước thải công nghiệp tập trung

Tất cả

Không

Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim

47

Dự án xây dựng nhà máy luyện kim

Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu;

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác

Tất cả

48

Dự án xây dựng cơ sở cán, kéo kim loại

Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Không

49

Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy

Cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên

Tất cả

50

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa, công-ten-nơ, rơ móc

Có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên;

Có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên

Không

51

Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe

Tất cả

Không

52

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô

Công suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên;

Công suất từ 500 ô tô/năm trở lên

Tất cả các dự án có công đoạn xi mạ

53

Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Không

54

Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

55

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nhôm, thép định hình

Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Không

56

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự

Tất cả

Tất cả

Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ

57

Dự án xây dựng cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên

Công suất từ 3.000 m3 sản phẩm/năm trở lên

Không

58

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép

Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên

Tất cả

59

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ

Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên

Không

60

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

61

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước

Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Nhóm các dự án sản xuất, chế biến thực phẩm

62

Dự án xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến lương thực, thực phẩm

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

63

Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

Công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên; 3.000 gia cầm/ngày trở lên

Tất cả

64

Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản bột cá, các phụ phẩm thủy sản

Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

65

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường

Công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên

Tất cả

66

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất cồn, rượu

Công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

67

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát

Công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên

Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia

68

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt

Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

69

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến sữa

Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

70

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn

Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

71

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bánh, kẹo

Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

72

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai

Công suất từ 2.000 m3 nước/năm trở lên

Không

Nhóm các dự án chế biến nông sản

73

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá

Công suất từ 100.000.000 điếu/năm trở lên;

Công suất từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên

Tất cả đối với dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu

74

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, tinh bột các loại

Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến khô;

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến ướt

Tất cả

75

Dự án xây dựng cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu

Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến khô;

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến ướt

Tất cả các dự án sử dụng công nghệ chế biến ướt có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Nhóm các dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi

76

Dự án xây dựng cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

77

Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản

Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên

Không

78

Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm, chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung

Có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên đối với gia súc, gia cầm;

Có quy mô chuồng trại từ 500 m2 trở lên đối với động vật hoang dã

Tất cả các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên

Nhóm dự án sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

79

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

80

Dự án xây dựng kho chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón

Kho từ 500 tấn trở lên đối với thuốc bảo vệ thực vật, 5.000 tấn đối với phân bón

Không

81

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

Tất cả

Tất cả

82

Dự án xây dựng cơ sở sang chai; đóng gói thuốc bảo vệ thực vật

Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên

Không

83

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh

Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo

84

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y; dự án sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược)

Tất cả đối với sản xuất vắc xin;

Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) và dược phẩm khác

Tất cả

85

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm

Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên

Không

86

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn

Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

87

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

88

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

89

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ

Tất cả

Tất cả

90

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định; kho chứa hóa chất

Tất cả đối với cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp, kho chứa thuốc nổ cố định từ 5 tấn trở lên;

Từ 500 tấn trở lên đối với kho chứa hóa chất

Tất cả

91

Dự án xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển

Diện tích từ 100 ha trở lên

Không

Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm

92

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô

Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

93

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy hoặc phế liệu

Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

94

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc

95

Dự án xây dựng cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm

Tất cả

Tất cả

96

Dự án xây dựng cơ sở dệt không nhuộm

Công suất từ 10.000.000 m2 vải/năm trở lên

Không

97

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt may

Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy;

Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy

Tất cả các dự án có công đoạn giặt tẩy

98

Dự án xây dựng cơ sở giặt là công nghiệp

Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên.

Tất cả

99

Dự án sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Nhóm các dự án khác

100

Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu

Tất cả

Tất cả

101

Dự án xây dựng cơ sở chế biến cao su, mủ cao su

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

102

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế

Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

103

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giày dép

Công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên

Không

104

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại

Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo: từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy

Tất cả

105

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác

Công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác

Tất cả

106

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin

Công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

107

Dự án xây dựng cơ sở thuộc da

Tất cả

Tất cả

108

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp

Công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Không

109

Dự án di dân tái định cư

Từ 300 hộ trở lên

Không

110

Dự án bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu, phế liệu

Từ 1 ha trở lên

Tất cả

111

Dự án không thuộc danh mục từ 1 đến 110 có tổng lượng nước thải công nghiệp từ 500 m3/ngày đêm trở lên hoặc từ 200.000 m3 khí thải/giờ hoặc 5 tấn chất thải rắn/ngày đêm trở lên

Tất cả

Tất cả

112

Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất

Có quy mô công suất tới mức tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 110

Xác định theo dự án cụ thể của Danh mục này

113

Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 110 của Phụ lục này

Tất cả

Xác định theo dự án cụ thể của Danh mục này