cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 33/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Ngày ban hành: 15-07-2015
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 587 ngày (1 năm 7 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-08-2017, Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
TUYÊN QUANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2015/NQ-ND

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 07 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ, PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI; PHÍ VỆ SINH; PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 và các văn bản hưng dẫn thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tnh, thành phố trực Trung ương;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tnh tại Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2015 về Quy định mc thu, đối tượng thu, chế độ thu, np, qun lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Quy định và phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016 và bãi bỏ các khoản 5, 6, 11, 15 mục I Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí và các mục: V, VI, XI, XV - Phần A, Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI và khoản 2, mục I Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định về phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chtịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài chính;
-
Cục Kim tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XIII tỉnh TQ;
- Ủ
y ban nhân dân tnh;
-
Đại biu HĐND tnh;
-
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ
và các đoàn th
tnh;
-
TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
-
TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
-
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
-
Cng Thông tin điện ttỉnh;
-
Công báo Tuyên Quang;
-
Lưu: VT, CV VP HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ; PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI; PHÍ VỆ SINH; PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết s 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tnh)

I. NỘI DUNG QUY ĐỊNH

1. Phí qua đò

1.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức và cá nhân thuê đò để chở người, tài sản và hàng hóa; khách đi đò. Min thu phí qua đò đi với học sinh, sinh viên.

1.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Chủ đò hoặc các tổ chức đng ra kinh doanh đưa đón khách theo quy định của pháp luật.

1.3. Mức thu: (Có phụ lục số 01 kèm theo)

1.4. Quản lý sử dụng số thu: Để lại 100% số thu phí cho chủ đò hoặc các tổ chức kinh doanh vận tải để bù đắp chi phí đu tư, chi phí chạy đò, chi phí qun lý và các chi phí khác của chủ đò hoặc tổ chức kinh doanh vận tải. Các chủ đò, các tổ chức kinh doanh vận tải phải thực hiện nộp thuế theo quy định của pháp luật

2. Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi

2.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức và cá nhân được phép sử dụng hè đường lòng đường, lề đường, bến, bãi vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xut, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước và ca Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi.

2.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tuyên Quang; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phưng, thị trn.

2.3. Mức thu: (Có phụ lục số 02 kèm theo)

2.4. Quản lý sử dụng số thu:

- Để lại 70% số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.

- Nộp vào ngân sách địa phương 30% số thu phí để cân đối chung cho việc đầu tư trở lại đsửa chữa lớn cơ svật chất nơi thực hiện nhiệm vụ thu.

3. Phí vệ sinh

3.1. Đối tượng nộp phí: Các hộ gia đình, cá nhân, các cơ quan hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp, các hộ sản xut kinh doanh dịch vụ trên đa bàn tnh.

3.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường và quản lý đô thị, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát nước Tuyên Quang, các đơn vị và tổ chức thực hiện công tác vệ sinh môi trường do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phthành lập hoặc giao nhiệm vụ.

3.3. Mức thu: (Có phụ lục số 03 kèm theo)

3.4. Quản lý sử dụng s thu: Đlại 100% số thu phí vệ sinh thu được cho đơn vị tổ chc thu phí đchi phí cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải theo định mức quy định.

4. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô:

4.1. Đối tượng nộp phí: Các chủ phương tiện gửi trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các đim đ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh.

4.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Ủy ban nhân dân các xã, phường thị trn; các bệnh viện; các cơ quan, đơn vị, cá nhân được phép thu phí; các Ban Qun lý chợ, Ban Quản lý khu du lịch lịch sử văn hóa và sinh thái, khu du lịch sinh thái, đn chùa... có sân bãi trông giữ phương tiện cho đối tượng có yêu cầu trông giữ xe đp, xe máy, xe ô tô đtham gia hoạt động giải trí, văn hóa, thể thao.

4.3. Mức thu: (Có phụ lục số 04 kèm theo)

4.4. Quản lý sử dụng số thu: Đlại 100% số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí. Các cá nhân và các tổ chức không thuộc ngân sách nhà nước thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô có  trách nhiệm nộp thuế theo quy định của pháp lut.

II. LẬP DỰ TOÁN, CHẤP HÀNH THU VÀ QUYẾT TOÁN

1.  Hằng năm căn cứ vào mức thu và nội dung chi theo quy định và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, đơn vị tổ chức thực hiện thu phí phải lp dự toán thu, chi theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản chế độ hướng dẫn hiện hành gửi cơ quan Tài chính cùng cấp kiểm tra, tổng hợp trình cấp có thm quyền phê duyệt.

2. Căn cứ vào dự toán thu, chi phí đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu, chi hàng quý gi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch, cơ quan tài chính đồng cấp để làm căn cứ kiểm soát thu-chi

3. Chứng từ thu phí, đăng ký kê khai thu, nộp phí thực hiện theo đúng quy định Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí. Cụ thể:

- Đối với các khoản thu phí thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phải lập và cấp biên lai thu tiền phí cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

- Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành ca Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng.

Cuối năm phải quyết toán thu, chi theo thực tế. Số chi từ nguồn thu được để lại sử dụng không hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Chế độ báo cáo, chứng từ kế toán và thanh quyết toán thu, chi phí phải thực hiện theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước; Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định s 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 ca Chính phủ quy định cơ chế của đơn vị sự nghiệp cộng lập và các quy đnh hiện hành của Nhà nước có liên quan.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BIỂU PHÍ QUA ĐÒ
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tỉnh)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Đối với đò ngang

1.1

Đò gắn máy:

 

Hành khách

đồng/người/Iượt

1.000

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/xe/lượt

2.000

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/xe/lượt

3.000

Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg)

đồng/lượt

2.000

1.2

Đò không gắn máy:

 

Hành khách

đồng/người/lượt

1.000

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/xe/lượt

1.000

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/xe/lượt

2.000

Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg)

đồng/lượt

1.000

2

Đối với đò dọc

đồng/km (hoặc 50 kg hàng hóa trở lên đến dưới 100 kg)

1.000

3

Đối vi vùng lòng hồ thủy điện Tuyên Quang

3.1

Tuyến Na Hang – Bản sắm (xã Sơn Phú):

 

Hành khách

đồng/người/lượt

14.000

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/xe/lượt

4.000

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/xe/lượt

9.000

ng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg)

đồng/lượt

7.000

3.2

Tuyến Na Hang - Bản Cài (Đèo Bụt xã Xuân Tiến cũ):

 

Hành khách

đồng/người/lượt

18.000

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/xe/lượt

5.000

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/xe/lượt

10.000

Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưi 100 kg)

đồng/lượt

9.000

3.3

Tuyến Na Hang - xã Thúy Loa cũ:

 

Hành khách

đồng/người/lượt

31.000

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/xe/lượt

9.000

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/xe/lượt

17.000

Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg)

đồng/lượt

16.000

3.4

Tuyến Na Hang - Bản Lãm (xã Khâu Tinh):

 

Hành khách

đồng/người/lượt

18.000

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/xe/lượt

5.000

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/xe/lượt

10.000

Hàng hóa (t 50 kg trlên đến dưới 100 kg)

đồng/lượt

9.000

3.5

Tuyến Na Hang - Yên Hòa:

 

Hành khách

đồng/người/lượt

22.000

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/xe/lượt

7.000

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/xe/lượt

13.000

Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg)

đồng/lượt

10.000

3.6

Tuyến Na Hang - Đà vị:

 

Hành khách

đồng/người/lượt

22.000

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/xe/lượt

7.000

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/xe/lượt

13.000

Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg)

đồng/lượt

10.000

3.7

Tuyến Na Hang - Bản Phai Khằn (xã Đà Vị):

 

Hành khách

đồng/người/lượt

27.000

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/xe/lượt

9.000

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/xe/lượt

16.000

Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg)

đồng/lượt

13.000

3.8

Thuê thuyền theo hợp đồng:

 

 

 

Thuyền bình thường

đồng/chỗ ngồi/giờ

10.000

Thuyền chất lượng cao

Đng/chỗ ngồi/giờ

13.000

Đối với hàng hóa từ 100 kg trở lên, khối lượng kế tiếp của mỗi lần tăng từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg thì mức thu được tính bằng 120% mức thu ban đu (từ 50 kg đến dưới 100 kg) của lần kế tiếp nhưng không vượt quá 10 lần của mức thu ban đầu (từ 50 kg đến dưới 100 kg).

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BIỂU PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tnh)

TT

Nội dung

Đơn v tính

Mức thu

1

Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường: .

 

 

Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn

đồng/xe/lượt

4.000

 

đồng/xe/tháng

70.000

 

Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên

đồng/xe/lượt

6.000

 

đồng/xe/tháng

98.000

 

Xe có trọng tải lớn

đồng/xe/lượt

8.000

 

đồng/xe/tháng

140.000

 

Máy kéo bông sen, xe vận chuyển nhỏ có động cơ 01 xi lanh

đồng/xe/lượt

3.000

 

đồng/xe/tháng

56.000

2

Phí sử dụng bến, bãi

2.1

Phí sử dụng bến nước:

 

Tàu, xà lan trọng tải từ 5 tấn đến 20 tấn

đồng/lượt vào bến

9.000

 

đồng/ngày đêm

15.000

 

Tàu, xà lan trọng tải từ 21 tấn đến 50 tấn

đồng/lượt vào bến

14.000

 

đồng/ngày đêm

23.000

 

Tàu, xà lan trên 50 tấn

đồng/ngày đêm

30.000

 

Đò gắn máy trọng tải dưi 5 tấn hoặc chở khách dưi 13 người (đò dọc)

đồng/lượt vào bến

4.000

 

đồng/ngày đêm

7.000

 

Đò không gắn máy trọng tải dưới 5 tấn hoặc chở khách dưi 13 người (đò dọc)

đồng/lượt vào bến

3.000

 

đồng/ngày đêm

4.000

 

Đò ngang thuộc địa bàn thành phố

đồng/tháng

40.000

 

Đò ngang thuộc các địa bàn các huyện

đồng/tháng

26.000

2.2

Phí sử dụng bãi (Bãi để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; bãi chứa lâm sản, khoáng sản, vật liệu):

 

Địa bàn thành phố

đồng/m2/ngày đêm

500

 

Địa bàn các huyện

đồng/m2/ngày đêm

300

 

PHỤ LỤC SỐ 03

BIỂU PHÍ VỆ SINH
(Kèm theo Nghị quyết s 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tnh)

TT

Nội dung

Đơn v tính

Mức thu

1

Đối với cá nhân, hộ gia đình (không sản xuất kinh doanh):

 

Có từ 7 người trở lên

đồng/hộ/tháng

15.000

 

Có từ 5 đến 6 người

đồng/hộ/tháng

12.000

 

Có 4 người trở xuống

đồng/hộ/tháng

9.000

2

Đối với hộ kinh doanh, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các 1 cơ quan HCSN, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp, Công ty, Hợp tác xã:

2.1.1

Đối hộ kinh doanh, buôn bán nhỏ, có mức thuế môn bài bậc V, bậc VI.

đồng/hộ/tháng

26.000

2.1.2

Đi hộ kinh doanh hàng ăn, buôn bán, có mức thuế môn bài bậc I đến bậc IV

đồng/hộ/tháng

42.000

2.1.3

Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp, Công ty, Hợp tác xã:

 

Đơn vị dưới 30 người

đồng/đơn vị/tháng

40.000

 

Đơn vị từ 30 người đến dưới 50 người

đồng/đơn vị/tháng

70.000

 

Đơn vị trên 50 người

đồng/đơn vị/tháng

150.000

3

Đối với các cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, nhà nghỉ

 

Đối vi các cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, cà phê giải khát karaokê, nhà nghỉ, khách sạn có từ 01 đến 20 phòng

đồng/cơ sở/tháng

150.000

 

Khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng có từ 20 phòng trở lên

đồng/cơ sở/tháng

300.000

 

Đối với các cơ sgiết mổ gia súc, gia cầm

đồng/cơ sở/tháng

300.000

 

Đối với các nhà máy, cơ sở sản xuất

đồng/cơ sở/tháng

300.000

4

Đối với bệnh viện, chợ, bến xe

 

 

4.1

Đối với bệnh viện:

 

 

 

Bệnh viện đa khoa Tuyên Quang

đồng/cơ sở/tháng

600.000

 

Các bệnh viện còn lại

đồng/cơ sở/tháng

450.000

4.2

Đối với Bến xe:

 

 

 

Bến xe Tuyên Quang

đồng/bến xe/tháng

450.000

Bến xe các huyện còn lại

đồng/bến xe/tháng

150.000

4.3

Đi vi các hộ kinh doanh trong chợ

 

 

4.3.1

Hộ kinh doanh thường xuyên:

 

 

 

Chợ Tam Cờ thành phố Tuyên Quang.

đồng/hộ/tháng

20.000

Chợ Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang; Chợ thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa

đồng/hộ/tháng

16.000

Các chợ còn lại

đồng/hộ/tháng

12.000

4.3.2

Hộ kinh doanh không thường xuyên:

 

 

 

Chợ thành phố, thị trấn

đồng/hộ/tháng

3.000

Các chợ còn lại

đồng/hộ/tháng

1.000

5

Đối vi các công trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa.

đồng/m3 rác

65.000

 

PHỤ LỤC SỐ 04

BIỂU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ
(Kèm theo Nghị quyết s33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tnh)

TT

Nội dung

Đơn v tính

Mức thu

I

Đối với các điểm, bãi trông giữ xe ở bệnh viện, trường học, chợ...

1

Trông giữ ban ngày

1.1.

Nơi trông giữ không xe có mái che

1.1.1

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/lượt

1.000

1.1.2

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/lượt

2.000

1.1.3

Xe ô tô:

 

 

 

Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi xe tải dưới 1,5 tấn

đồng/lượt

10.000

Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công

đồng/lượt

15.000

1.2

Nơi trông giữ có mái che

1.2.1

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/lượt

2.000

1.2.2

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/lượt

3.000

1.2.3

Xe ô tô:

 

 

 

Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi xe tải dưới 1,5 tấn

đồng/lượt

15.000

 

Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công

đồng/lượt

20.000

2

Trông giữ ban đêm (từ 22h tối hôm trước đến trước 6h sáng hôm sau)

2.1

Nơi trông giữ không có mái che

2.1.1

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/lượt

2.000

2.1.2

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/lượt

3.000

2.1.3

Xe ô tô:

 

 

 

Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi xe tải dưới 1,5 tấn

đồng/lượt

20.000

Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công

đồng/lượt

25.000

2.2

Nơi trông giữ có mái che

2.2.1

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/lượt

3.000

2.2.2

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/lượt

5.000

2.2.3

Xe ô tô:

 

 

 

Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn

đồng/lượt

25.000

Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công

đồng/lượt

35.000

3

Trông giữ cả ngày và đêm

3.1

Nơi trông giữ không có mái che

3.1.1

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/ngày đêm

3.000

3.1.2

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/ngày đêm

5.000

3.1.3

Xe ô tô:

 

 

 

Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn

đồng/ngày đêm

25.000

Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tn trở lên, các loại máy thi công

đồng/ngày đêm

35.000

3.2

Nơi trông giữ có mái che

3.2.1

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/ngày đêm

4.000

3.2.2

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/ngày đêm

6.000

3.2.3

Xe ô tô:

 

 

 

Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn

đồng/ngày đêm

30.000

Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tn trở lên, các loại máy thi công

đồng/ngày đêm

40.000

4

Mức phí theo tháng

 

 

4.1

Nơi trông giữ không có mái che

4.1.1

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/tháng

50.000

4.1.2

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/tháng

100.000

4.1.3

Xe ô tô:

 

 

 

Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn

đồng/tháng

500.000

Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tn trở lên, các loại máy thi công

đồng/tháng

750.000

4.2

Nơi trông giữ có mái che

4.2.1

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/tháng

100.000

4.2.2

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/tháng

150.000

4.2.3

Xe ô tô:

 

 

 

Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn

đồng/tháng

750.000

 

Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công

đồng/tháng

1.000.000

II

Đối vi trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa

1

Nơi trông giữ không có mái che

1.1

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/lượt

2.000

1.2

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/lượt

4.000

1.3

Xe ô tô:

 

 

 

Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn

đồng/lượt

20.000

 

Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tn trở lên, các loại máy thi công

đồng/lượt

30.000

2

Nơi trông giữ có mái che

2.1

Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)

đồng/lượt

4.000

2.2

Xe máy (gồm cả xe máy điện)

đồng/lượt

6.000

2.3

Xe ô tô:

 

 

 

Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn

đồng/lượt

30.000

 

Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tn trở lên, các loại máy thi công

đồng/lượt

40.000

- Một lượt xe: là một lần xe vào, xe ra điểm trông giữ xe.

- Đối với xe ô tô: Một lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo.

- Nơi trông giữ có mái che phải có nhà cố định có các kết cấu (cột, kèo, mái bằng tấm lợp kim loại hoặc tấm lợp phibrôximăng...) che được nắng, mưa.