cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 10/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 13/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 10-07-2015
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 765 ngày (2 năm 1 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-08-2017, Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 10/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2015/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 10 tháng 7 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾT QUẢ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 05/TTr-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua nội dung giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 10 và kỳ họp thứ 11 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về những nội dung sau:

1. Sử dụng kinh phí dự phòng chi ngân sách tỉnh hỗ trợ diện tích lúa, rau màu, cây trồng bị thiệt hại do hạn hán vụ Hè Thu năm 2014 gây ra.

2. Quy hoạch chi tiết tiêu úng, thoát lũ và đê điều vùng hạ lưu sông Hà Thanh.

3. Phân bổ nguồn vượt thu từ tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước năm 2014.

4. Chủ trương cấp lại tiền sử dụng đất tại khu quy hoạch dân cư Chợ Dinh cũ, phường Nhơn Bình cho ngân sách thành phố Quy Nhơn.

5. Danh mục phân bổ vốn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2014.

6. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015.

7. Hỗ trợ kinh phí mua xe ô tô bán tải trang bị cho các Đồn Biên phòng.

8. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 từ nguồn tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước để bố trí vốn đầu tư xây dựng phần hạ tầng kỹ thuật giai đoạn I cho dự án Chung cư Hoàng Văn Thụ được điều chỉnh.

9. Khắc phục hậu quả bão lụt do cơn bão số 4, 5 năm 2014 gây ra đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.

10. Chủ trương hỗ trợ lại cho ngân sách thành phố Quy Nhơn số tiền sử dụng đất của Công ty TNHH Tiến Thịnh đã nộp vào ngân sách tỉnh.

11. Chủ trương để lại khoản thu tiền sử dụng đất của Dự án Phát triển nhà ở khu dân cư Vĩnh Liêm tại phường Bình Định, thị xã An Nhơn cho ngân sách thị xã.

12. Định mức hỗ trợ ứng phó với hạn hán trong sản xuất nông nghiệp và dân sinh vụ Hè Thu, vụ mùa 2015.

13. Chủ trương đầu tư Dự án: Đường cứu hộ, cứu nạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường ĐT 639 (đường ven biển). Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.

14. Chủ trương đầu tư Dự án: Đường từ trung tâm xã Bok Tới (huyện Hoài Ân) đến làng O5 xã Vĩnh Kim (huyện Vĩnh Thạnh), tỉnh Bình Định.

15. Chủ trương đầu tư Dự án: Kè Đê sông Hà Thanh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.

16. Chủ trương đầu tư Dự án: Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT 640 (đoạn ngã 3 Quốc lộ 1A đến cuối thị trấn Tuy Phước). Huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.

17. Chủ trương đầu tư Dự án: Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT 629 đi trung tâm xã Ân Sơn, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.

18. Chủ trương đầu tư Dự án: Kè thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.

19. Chủ trương đầu tư Dự án: Đê và đập dâng đập ngăn mặn Nha Phu, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.

20. Chủ trương đầu tư Dự án: Xây dựng cầu cảng xã đảo Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

21. Danh mục phân bổ vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam năm 2015.

22. Bổ sung nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2014 – 2016 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

23. Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2035.

24. Thống nhất việc Trường Cao đẳng Nghề Quy Nhơn mua 01 xe ô tô chuyên dùng phục vụ đưa đón giáo viên, sinh viên của nhà trường đi nghiên cứu, thực tập từ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn thừa tại đơn vị.

25. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh.

26. B sung Trưng Mm non Tam Quan Bắc vào Danh sách các trưng mm non, mu giáo chuyn sang Trưng công lập (đợt 3) ti Phụ lc 8 ban hành kèm theo Ngh quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 ca Hi đng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, k họp thứ 2 v Đề án chuyn đi các trưng mm non bán công, dân lp sang trưng mm non công lập và công lập theo cơ chế tự ch tài chính.

(C thể có phụ lục chung kèm theo)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2015./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

PHỤ LỤC CHUNG

(Kèm theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 11)

1. Sử dụng kinh phí dự phòng chi ngân sách tỉnh hỗ trợ diện tích lúa, rau màu, cây trồng bị thiệt hại do hạn hán vụ Hè Thu năm 2014 gây ra.

Căn cứ Công văn số 17406/BTC-NSNN ngày 01/01/2014 của Bộ Tài chính thông báo ngân sách Trung ương chỉ hộ trợ 70% kinh phí thiệt hại với tổng số tiền 8.950 triệu đồng, ngân sách tỉnh phải đảm bảo 30% kinh phí với số tiền 3.835,815 triệu đồng theo đúng quy định tại Thông tư 187/TT-BTC ngày 22/11/2010.

Hội đồng nhân dân tỉnh Thống nhất với UBND tỉnh sử dụng kinh phí dự phòng chi trong kế hoạch ngân sách tỉnh năm 2014 là 3.835.815.000 đồng để khắc phục thiệt hại diện tích lúa, rau màu, cây trồng bị thiệt hại do hạn hán vụ Hè Thu năm 2014 gây ra.

2. Quy hoạch chi tiết tiêu úng, thoát lũ và đê điều vùng hạ lưu sông Hà Thanh".

Căn cứ Quyết định 1590/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1558/QĐ -TTg ngày 24 tháng 10 năm 21012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng;

Trên cơ sở thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1954/BNN-TCTL ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lấy ý kiến về quy hoạch phòng chống lũ hạ lưu sông Hà Thanh, tỉnh Bình Định;

Căn cứ Văn bản số 8669/BNN-TCTL ngày 27/10/21014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Dự án Cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu, thoát lũ, chống ngập úng hạ lưu sông Hà Thanh;

Căn cứ kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định ngày 16 tháng 12 năm 2014, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy hoạch chi tiết tiêu úng, thoát lũ và đê điều vùng hạ lưu sông Hà Thanh, với những nội dung chủ yếu sau:

2.1. Tên dự án:

Quy hoạch chi tiết Tiêu úng, thoát lũ và đê điều vùng hạ lưu sông Hà Thanh.

2.2. Mục tiêu nhiệm vụ:

Tiêu thoát lũ chính vụ bảo vệ khu vực các phường Nhơn Bình, Nhơn Phú (phía hữu sông Cây Me), Đống Đa thành phố Quy Nhơn tần suất 5% và chống lũ muộn tần suất 10% (lũ muộn là lũ lớn nhất trong số lũ sớm, lũ tiểu mãn và lũ muộn) cho phần còn lại vùng hạ lưu sông Hà Thanh.

2.3. Phạm vi quy hoạch:

Khu vực hạ lưu sông Hà Thanh, gồm các xã: Phước An, Phước Thành, thị trấn Diêu Trì, thị trấn Tuy Phước (huyện Tuy Phước), và các phường Bùi Thị Xuân, Trần Quang Diệu, Nhơn Bình, Nhơn Phú, Đống Đa (thành phố Quy Nhơn) với tổng diện tích tự nhiên 175,472 km2.

2.4. Phân vùng phòng chống lũ:

2.4.1. Khu đô thị, công nghiệp phía Tây Bắc thành phố Quy Nhơn.

- Khu I: được bảo vệ bởi hạ lưu Đê Đông, tả sông Hà Thanh, đường Quy Nhơn – Nhơn Hội, đường Quốc lộ 19 mới.

- Khu II: được bảo vệ bởi các tuyến hữu sông Cây Me, tả sông Hà Thanh, tả sông Chợ Dinh.

- Khu III: được bảo vệ bởi các tuyến hữu sông Cây Me, tả sông Chợ Dinh và Đê Đông.

- Khu IV: được bảo vệ bởi các tuyến hữu sông Chợ Dinh, tả sông Hà Thanh và Đê Đông.

- Khu V: được bảo vệ bởi các tuyến hữu sông Hà Thanh và núi Vũng Chua.

2.4.2. Các vùng khác: Các vùng được bảo vệ bởi tả hữu sông Trường Úc, tả hữu sông Cát, tả sông Cây Me, tả hữu sông Núi Thơm, tả hữu sông Bàu Lác.

2.5. Tiêu chuẩn phòng chống lũ:

2.5.1. Về mức bảo đảm phòng chống lũ:

- Các khu vực thuộc khu đô thị, công nghiệp phía Tây Bắc thành phố Quy Nhơn, gồm các khu: I, II, III, IV và V: Chống lũ chính vụ tần suất 5%.

- Các vùng khác: Chống lũ muộn (lũ muộn là lũ lớn nhất trong số lũ sớm, lũ tiểu mãn và lũ muộn) tần suất 10%.

2.5.2. Về mực nước và lưu lượng lũ thiết kế. (Có phụ lục 01 kèm theo).

2.6. Giải pháp phòng chống lũ:

- Tăng cường công tác quản lý, hộ đê, tuyên truyền vận động nhân dân nâng cao năng lực phòng, tránh lũ, nâng cấp cơ sở hạ tầng trang thiết bị nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, phục vụ quản lý phòng chống lụt bão.

- Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng để đảm bảo thu hoạch trước khi xuất hiện lũ chính vụ.

- Xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa củng cố, tu bổ đê điều, công trình phòng chống sạt lở đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn thiết kế.

- Nạo vét, cải tạo lòng sông tại những khu vực bị bồi lấp.

- Xây dựng, nâng cấp hệ thống tiêu úng khu vực được đê bảo vệ.

- T chức gii phóng các công trình dân dụng, vt kiến trúc gây cn trở thoát trong phm vi giữa hai tuyến đê.

2.7. Phương án quy hoch tiêu thoát đê điu:

Phương án quy hoch đưc đề xut chn là ci to, nâng cp hệ thống đê; khai thông dòng chảy của các sông suối hin vùng hạ lưu sông Hà Thanh để tiêu thoát lũ ra đm Thị Ni. Cụ thể như sau:

a) Tuyến Trưng Úc:

Ci to hệ thng đê đm bo chống tiu mãn, sớm, muộn vi tn sut thiết kế 10%, chấp nhn cho ln hơn tràn qua đê. Thân đê gia c để chống và kết hợp giao thông. No vét lòng sông để bo đm thoát lũ, khu độ tại cu Lò Vôi ti thiu 35,6 m.

b) Tuyến sông Cát:

+ Đon t ca vào đến cu s 8: Xây dng h thng đê bo đm chng lũ tiu mãn, sớm, muộn vi tn sut 10%. Thân đê gia c để cho ln hơn tràn qua. No vét lòng sông để bo đm thoát lũ, khu độ tại cu s 8 rộng ti thiu 36,2 m, tạo thm sông rng ít nhất 10 m.

+ Đon từ cu s 8 đến tràn Quy Nhơn 3: To kênh tiêu thoát tiu mãn, lũ sớm, muộn vi tn sut thiết kế 10%, đáy kênh rng 40 m, bờ kênh rng 5 m, gia c để cho ln hơn tràn qua.

c) Tuyến Cây Me:

+ Tả tuyến Cây Me:

Đoạn từ cửa vào đến cầu số 7: Xây dựng hệ thống đê bảo đảm chống lũ tiểu mãn, lũ sớm, lũ muộn với tần suất 10%. Thân đê gia cố để cho lũ lớn hơn tràn qua. Nạo vét lòng sông để bảo đảm thoát lũ, khẩu độ tại cầu số 7 tối thiểu 76,4 m, tạo thềm sông rộng ít nhất 10 m.

Đoạn hạ lưu cầu số 7 đến tràn Quy Nhơn 2: Tạo kênh tiêu thoát lũ tiểu mãn, lũ sớm, lũ muộn với tần suất thiết kế 10%, đáy kênh rộng 40 m, bờ kênh rộng 5 m, gia cố để cho lũ lớn hơn tràn qua.

+ Hữu tuyến sông Cây Me: Cải tạo hệ thống đê bảo đảm chống lũ chính vụ với tần suất thiết kế 5%.

Trong khi chưa xây dựng xong hệ thống công trình chống lũ như quy hoạch (xây dựng các trục tiêu và hệ thống đê), cần trả lại khẩu độ thoát lũ 59 m (tương đương với chiều dài cầu Mới) và cần bố trí hành lang thoát lũ rộng 65 m phía Tây Quốc lộ 19, từ cầu số 7 đến cầu Dài (đường sắt) để tiêu thoát lũ từ phía tả sông Hà Thanh và sông Chợ Dinh qua cầu Mới và cầu Cao với hai kênh thoát lũ rộng 20 m ra khu tiếp nhận lũ, qua cống, tràn trên Đê Đông vào đầm Thị Nại. Hai kênh này nối vào sông Cây Me. Bờ kênh rộng 5 m, cao độ 3.40 – 3.20 m. Khi hệ thống đê bao xây dựng xong, hai tuyến kênh này sẽ làm nhiệm vụ tiêu nước nội bộ cho các khu II và khu III.

d) Tuyến sông Hà Thanh:

Ci to hệ thống đê bo đm chống chính vụ vi tn sut thiết kế 5%. Mt đê rộng 6,5 m. Thân đê gia c để chống lũ. No vét khơi thông dòng chy hạ lưu cầu Sông Ngang rng 71,5 m, ti cu Đôi rng 68 m. Duy trì thm sông trên cơ s tuyến đê hin hu, nhưng bảo đảm ti thiu 10 m.

e) Tuyến sông Ch Dinh:

Ci to hệ thống đê bo đm chống chính vụ vi tn sut thiết kế 5%. Mt đê rộng 6,5 m. Thân đê gia c để chống lũ. No vét khơi thông dòng chy từ đp Phú Xuân đến tràn Quy Nhơn 1 vi chiu rng ti thiu 40 m. M rng cầu Chợ Dinh rng 40 m.

f) Tuyến Núi Thơm:

Ci to, khơi thông dòng chy t An Hòa đến nhp lưu sông Trường Úc vi chiu rng kênh 15 m. B kênh rộng 5 m, gia c để chng tiu mãn, lũ sớm, lũ muộn vi tn sut thiết kế 10%, chp nhn cho lũ ln hơn tràn b.

g) Tuyến Bu Lác:

Ci to, khơi thông dòng chy từ h Bu Lác đến nhập lưu sông Hà Thanh bảo đm khu độ dưi cu Long Vân 40 m, đon thưng lưu cu 1.200 m đáy rng 40 m, đoạn còn li đáy rng 30 m. B kênh rộng ti thiu 5 m, gia c để chống chính vụ vi tn sut thiết kế 5%. Mực nước h lưu cầu Long Vân ở tần suất 5% 4.63 m

h) Khu vực nằm giữa Đê Đông và tuyến đường Quy Nhơn đi Nhơn Hội:

Nạo vét tuyến Hà Thanh 1 bảo đảm đáy rộng tối thiểu 66 m, tuyến Hà Thanh 2 đáy rộng tối thiểu 73m. Các trục tiêu thoát trước và sau các cầu Hà Thanh 3, 4 và 5 có chiều rộng không nhỏ hơn chiều rộng đáy cầu hiện tại.

Các trục tiêu thoát sau Đê Đông có chiều rộng nhỏ nhất bằng chiều rộng của tràn cộng (+) thêm mỗi bên 10 m.

i) Cao trình nền:

- Khu I: Cao độ mặt đất tự nhiên từ 1.50 0.20 m, dốc từ Tây sang Đông, theo chiu dòng chy các nhánh h lưu sông Hà Thanh, sông Dinh, sông Cây Me. Mc nước thiết kế 5% biến động t 2.27 1.92. Khu vực này không có đê bảo vệ, cần nâng cao trình nn vượt theo tiêu chun thiết kế đô th.

- Khu II: Cao độ mt đt tự nhiên t 5.80 2.20, dốc từ Tây sang Đông, theo chiu dòng chy sông Cây Me. Mc nước thiết kế 5% biến động t 5.44

3.46. Cao trình nn đề xut là +4.20 m cho KV 2 phưng Nhơn Phú; +2.70 m cho khu vc Trưng Đi hc Quang Trung, Trưng Cao Đng phm, Khu quy hoch dân cư 6.

- Khu III: Cao độ mt đt tự nhiên t 1.90 0.30 m, dc t Tây sang Đông, theo chiu dòng chy sông Chợ Dinh và Cây Me. Mc nưc thiết kế 5% biến động t 3.47 2.30 m. Cao trình nn đề xut là +2.80 m cho khu vc Chợ Dinh; +2.00 m cho khu vực Nam Quốc lộ 19, Tây Định, Lương Nông, Cụm Công nghiệp Nhơn Bình.

- Khu IV: Cao độ mặt đất tự nhiên từ 2.30 – 0.40 m, dốc từ Tây sang Đông, theo chiều dòng chảy sông Hà Thanh và Chợ Dinh. Mực nước lũ thiết kế 5% biến động từ 4.27 – 2.33. Cao trình nền đề xuất là +3.50 cho khu vực kẹp giữa sông Hà Thanh và sông Chợ Dinh; +(2.00 – 2.50) m cho Khu đô thị Nam Hùng Vương.

- Khu V: Cao độ mặt đất tự nhiên từ 1.80 – 0.50 m, dốc từ Tây Nam sang Đông Bắc, theo chiều dòng chảy sông Hà Thanh. Mực nước lũ thiết kế 5% biến động từ 4.27 – 3.67. Cao trình nền đề xuất là +2.00 m ở phía Đông Bắc; +2.60 m ở phía Đông Nam.

- Đối với các công trình quan trọng, khu sơ tán dân… phải làm đê bao hoặc tôn vượt mực nước lũ 1% ít nhất 0,30 m. Cụ thể là với khu vực cầu Diêu Trì +8.55 m; cầu Sông Ngang +6.48 m; đập Cây Dừa +4.95 m; cầu Lò Vôi +4.72 m; Cầu số 7 là +4.23 m; Cầu số 8 là +4.12 m; đập Phú Hòa +3.68 m; cầu Đôi +3.11 m; Khu đô thị An Phú Thịnh +2.60 m.

- Trong thời gian chưa thực hiện đủ nội dung quy hoạch đã được phê duyệt, các chủ đầu tư các dự án đầu tư phát triển đô thị phải thực hiện các giải pháp thích hợp để không làm gia tăng tình trạng ngập úng trong khu vực.

k) Tiêu úng trong đê:

Xây dựng các trạm bơm tiêu và hệ thống tiêu ra các sông chính. Xây dựng sửa chữa các công trình trên các trục tiêu.

l) Phương hướng lâu dài:

Khi có đủ nguồn lực tiếp tục mở rộng khẩu độ các cầu, cống trên các trục tiêu chính để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thoát lũ của khu vực.

2.8. Nguồn vốn đầu tư:

Trên cơ sở quy hoạch được thông qua UBND tỉnh sẽ lập dự án xin hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác.

3. Phân bổ nguồn vượt thu từ tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước năm 2014.

Dự toán chi đầu tư phát triển từ nguồn bán nhà thuộc sở hữu nhà nước đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 về dự toán chi ngân sách địa phương địa phương năm 2014, với tổng số tiền thu từ bán nhà thuộc sở hữu nhà nước là 1.700 triệu đồng.

Tuy nhiên, kết quả thu từ tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước đến ngày 30/12/2014 là 2.660 triệu đồng, vượt 960 triệu đồng so với dự toán chi đầu tư phát triển đã được HĐND tỉnh thông qua.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn từ nguồn vượt thu tiền bán nhà thuộc s hu nhà nước năm 2014, số tin 960 triu đng để thanh toán cho các hng mục, công trình đã khi lưng hoàn thành, c th:

- Công trình nhà làm việc cơ quan, phòng ban thuộc UBND huyn Hoài Ân: 500 triu đng;

- Công trình xây dng Trụ s Tỉnh đoàn: 460 triu đng.

4. Ch trương cấp lại tin sdụng đất ti khu quy hoch dân cư Chợ Dinh cũ, phưng Nhơn Bình cho ngân sách thành ph Quy Nhơn.

Hội đồng nhân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 18 về việc Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015, Theo đó, việc cấp lại tiền sử dụng đất cho ngân sách thành phố Quy Nhơn được quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 1 của Quy định kèm theo Nghị quyết này như sau:

" Ngân sách tỉnh hưởng 100% đối với các khoản thu tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, Khu Kinh tế Nhơn Hội, các khu công nghiệp và các khu tái định cư do tỉnh quy hoạch và đầu tư xây dựng".

Riêng đối với tiền sử dụng đất tại một số khu tỉnh giao cho thành phố Quy Nhơn quản lý và tiền sử dụng đất thu từ hộ gia đình, cá nhân khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Quy Nhơn được đối chiếu, xác nhận và cấp lại toàn bộ cho ngân sách thành phố Quy Nhơn". Hội đồng nhân dân tỉnh có ý kiến như sau:

Căn cứ theo quy định điểm a, Khoản 1, Điều 1 Quy định nói trên thì chưa đủ cơ sở thực hiện cấp lại cho ngân sách thành phố Quy Nhơn số tiền sử dụng đất thu từ khu quy hoạch dân cư Chợ Dinh cũ, phường Nhơn Bình do chưa có Văn bản của UBND tỉnh giao UBND thành phố Quy Nhơn quản lý, khai thác khu đất này.

Tuy nhiên, do UBND thành phố Quy Nhơn làm chủ đầu tư, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương cấp lại toàn bộ số tiền sử dụng đất của Khu quy hoạch Chợ Dinh cũ, Phường Nhơn Bình đã nộp ngân sách tỉnh cho ngân sách thành phố Quy Nhơn để thực hiện chi trả tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng, chỉnh trang độ thị.

5. Danh mục phân bổ vốn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2014.

Dự toán chi đầu tư phát triển từ nguồn xổ số kiến thiết năm 2014 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân tỉnh về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014, với tổng số tiền thu từ xổ số kiến thiết là 70.000 triệu đồng.

Tuy nhiên, kết quả thu từ xổ số kiến thiết năm 2014 là 92.189 triệu đồng, vượt thu 22.189 triệu đồng so với dự toán chi đầu tư phát triển đã được HĐND tỉnh thông qua.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh bổ sung nguồn vốn vượt thu từ xổ số kiến thiết (22.189 triệu đồng) vào kế hoạch đu tư phát trin năm 2014 cho các lĩnh vực sau:

- Giáo dc Đào tạo : 11.489 triệu đng;

- Y tế : 4.700 triệu đng;

- Lĩnh vực khác : 6.000 triệu đng.

(Danh mục dự án và mức phân bổ có phụ lục 02 kèm theo).

6. Điều chnh kế hoch đu phát trin năm 2015.

Qu phát trin đất năm 2015 HĐND tỉnh đã thông qua ti Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 ti k họp thứ 10 là 35 tỷ đng từ ngun vn cấp quyn s dụng đt.

Đ gii quyết nhu cu bức xúc mi phát sinh, Hi đng nhân dân tnh thng nhất điu chỉnh gim 15 tỷ đng từ Quỹ phát trin đất năm 2015 để bố trí cho các danh mc công trình, dự án.

(Danh mục công trình, dự án có phụ lục 03 kèm theo)

7. Kinh phí mua xe ô tô bán tải trang bị cho các Đồn Biên phòng.

Trên cơ sở Văn bản 298/BTL-TM ngày 02/02/2015 của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí mua xe ô tô bán tải trang bị cho các Đồn Biên phòng, theo cơ chế “Bộ Quốc phòng cấp 50% kinh phí và địa phương hỗ trợ 50% kinh phí để thực hiện”; Thông báo số 1303/TB-TU ngày 09/02/2015 của Thường trực Tỉnh ủy thống nhất chủ trương hỗ trợ kinh phí 795.300.000 đồng (hỗ trợ 50%) để mua 02 xe bán tải hiệu Toyota Hilux 3.0 để trang bị cho 02 Đồn Biên phòng thuộc địa bàn trọng điểm của tỉnh phục vụ công tác bảo vệ biên giới.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thỏa thuận: hỗ trợ 795.300.000 đồng từ nguồn chi quốc phòng chưa phân bổ trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2015 cho Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh đối ứng 50% kinh phí mua 02 xe bán tải hiệu Toyota Hilux 3.0 để trang bị cho các Đồn Biên phòng theo chủ trương của Bộ Quốc phòng.

8. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 từ nguồn tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước để bố trí vốn đầu tư xây dựng phần hạ tầng kỹ thuật giai đoạn I cho dự án Chung cư Hoàng Văn Thụ được điều chỉnh.

Dự án đầu tư xây dựng Chung Cư Hoàn g Văn Thụ đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 với tổng mức đầu tư của dự án 72.798 triệu đồng. Trong đó, phần hạ tầng kỹ thuật là 6.200 triệu đồng được đầu tư từ vốn ngân sách tỉnh và phân kỳ đầu tư giai đoạn I năm 2014-2015 là 4.400 triệu đồng.

Theo báo cáo của Sở Xây dựng và Sở Tài chính, dự kiến số tiền thu được từ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trong năm 2015 là 5.561 triệu đồng, đảm bảo vốn để đầu tư xây dựng phần hạ tầng kỹ thuật giai đoạn I của dự án Chung cư Hoàng Văn Thụ.

Hi đng nhân dân tỉnh thng nhất điu chỉnh bổ sung v d toán ngân sách đa phương năm 2015 và ch tiêu kế hoạch đu tư phát trin từ ngun ngân sách nhà nước năm 2015 (ngun vn ca tỉnh). Cụ th như sau:

- Điu chỉnh tăng dự toán thu tin bán nhà thuộc sở hu nhà nước thuc tỉnh qun lý: 4.400 triu đng.

- Điu chỉnh tăng dự toán chi ngân sách tỉnh t ngun thu tin bán nhà thuộc sở hữu nhà nưc: 4.400 triu đng.

- B sung kế hoạch vn đu tư phát trin năm 2015 từ ngun thu tin bán nhà thuộc s hu nhà nưc: 4.400 triu đng và phân bổ cho d án Chung cư Hoàng Văn Th (phn h tng k thuật giai đon I).

 (Nội dung cụ thể có phụ lục 04 kèm theo)

9. Khắc phục hậu quả bão lụt do cơn bão số 4, 5 năm 2014 gây ra đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng kinh phí dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2014 để hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả bão lụt do cơn bão số 4 và số 5 năm 2014 gây ra đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh như sau:

- Cầu Lồ Ô nằm trên tuyến ĐT.635 (cũ), xã Cát Tường, huyện Phù Cát: 2.000 triệu đồng.

- Cầu Cháng Ba, xã Cát Minh, huyện Phù Cát: 2.000 triệu đồng.

- Mở mới tuyến đường thôn 1- thôn 3, xã An Nghĩa, huyện An Lão: 2.000 triệu đồng.

10. Chủ trương hỗ trợ lại cho ngân sách thành phố Quy Nhơn số tiền sử dụng đất của Công ty TNHH tiến Thịnh đã nộp vào ngân sách tỉnh.

Hội đồng nhân dân tỉnh nhận thấy số thu phát sinh này không thuộc trường hợp ngân sách tỉnh phải chuyển trả lại số thu tiền sử dụng đất cho ngân sách thành phố Quy Nhơn theo tinh thần Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Tuy nhiên, theo đề nghị của UBND tỉnh nhằm tạo điều kiện cho thành phố Quy Nhơn có nguồn kinh phí để chỉnh trang đô thị theo yêu cầu và chỉ đạo của UBND tỉnh, HĐND tỉnh thống nhất chủ trương: Nếu UBND tỉnh xét ngân sách tỉnh năm 2015 có điều kiện, khả năng thì UBND tỉnh quyết định bổ sung chi từ ngân sách tỉnh, hỗ trợ cân đối bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố Quy Nhơn số thu tiền sử dụng đất của Công ty TNHH Tiến Thịnh đã nộp vào ngân sách tỉnh là 7.057.360.000 đồng để thành phố Quy Nhơn thanh toán khối lượng hoàn thành công trình Lát đá vĩa hè đường Xuân Diệu (đoạn từ Nguyễn Thiếp đến tượng đài Chiến Thắng).

11. Ch trương đ lại khoản thu tin sử dụng đt ca Dự án Phát trin nhà khu dân cư Vĩnh Liêm ti phưng Bình Đnh, thị An Nhơn cho ngân sách th xã.

Theo quy định v phân cp ngun thu, nhim vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyn địa phương giai đon 2011-2015 ược ban hành ti Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 ca Hi đng nhân dân tỉnh) khon thu tin sử dụng đất ca d án phát trin nhà khu dân cư Vĩnh Liêm thuộc phưng Bình Định , thị An Nhơn phi điu tiết số thu cho ngân sách tỉnh.

Tuy nhiên, theo đề nghị ca UBND tỉnh nhm tạo điu kin cho thị xã An Nhơn thực hin hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch năm 2015 đã đề ra, đm bảo công tác chỉnh trang đô thị và xây dng các công trình trng đim ca thxã theo yêu cu chỉ đạo ca UBND tỉnh. HĐND tỉnh thng nhất chủ trương: Nếu UBND tỉnh xét ngân sách tỉnh có điu kin khả năng, thy cn thiết, cp bách t quyết định hỗ trợ bổ sung cân đi mục tiêu trong năm 2015 từ ngân sách tỉnh cho ngân sách thị An Nhơn s tin sử dụng đất thu từ Dự án phát trin nhà khu dân cư Vĩnh Liêm ti phường Bình Định, thị An Nhơn cho ngân sách thị xã.

12. Định mức hỗ trợ ứng phó với hạn hán trong sản xuất nông nghiệp và dân sinh vụ Hè Thu, vụ mùa 2015.

Để khẩn trưởng giải quyết kịp thời chính sách hỗ trợ ứng phó với hạn hán có thể xảy ra trong sản xuất nông nghiệp và dân sinh vụ Hè thu, vụ Mùa năm 2015. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh một số nội dung cụ thể như sau:

a. Hỗ trợ chuyển đổi sản xuất cây trồng cạn trên chân đất sản xuất lúa:

Áp dụng đối với diện tích sản xuất lúa nằm trong vùng khó khăn về nguồn nước tưới do UBND các huyện, thị xã, thành phố xác nhận, được chuyển sang trồng cây trồng cạn ở vụ Hè Thu và vụ Mùa năm 2015.

- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ giá giống các loại cây trồng cạn như sau:

+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo: Hỗ trợ 100% kinh phí mua giống cây trồng cạn theo định mức quy định.

+ Các hộ còn lại: Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống cây trồng cạn theo định mức quy định.

- Định mức và các loại cây trồng cạn hỗ trợ: Giống ngô lai: 20 kg/ha; giống lạc: 200 kg/ha; giống đậu tương: 60 kg/ha; giống đậu xanh, đậu đen: 20 kg; giống vừng: 6 kg/ha; giống rau các loại: bình quân 2.000.000 đồng/ha.

Giá giống các cây trồng cạn nêu trên được tính theo giá thời điểm (hoặc theo thông báo giá của Trung tâm Giống cây trồng).

- Phương thức hỗ trợ: UBND các huyện, thị xã, thành phố ứng trước kinh phí của địa phương chủ động mua và hỗ trợ cho nhân dân với đơn giá không vượt quá giá cung ứng do Trung tâm Giống cây trồng thông báo hoặc xác nhận; căn cứ kết quả thực hiện, các địa phương tổng hợp và gửi cho Sở Nông nghiệp và PTNT chtrì, phi hợp Sở Tài chính thm định, báo cáo UBND tỉnh quyết định hỗ trợ cấp phát ngân sách tỉnh cho đa pơng; nếu các đa phương không thực hin được báo cáo t S Nông nghiệp PTNT chỉ đo Trung tâm Ging cây trng thực hin và Ngân sách tỉnh sẽ cp phát cho đơn vị cung ng.

- S Tài chính hưng dn cho các đa phương thực hin thanh, quyết toán kinh p hỗ trợ theo quy định hin hành.

b. Hỗ trợ cấp nước uống, sinh hoạt cho người và cho gia súc:

b.1. Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền:

Áp dụng cho vùng không khoan được giếng, không đào sâu âm bộng giếng, không có đường ống dẫn nước từ công trình cấp nước tập trung đến vùng bị hạn.

- Hỗ trợ nước sạch để uống và sinh hoạt cho người với định mức 40 lít/người/ngày;

- Hỗ trợ nước uống cho gia súc (bao gồm trâu, bò, heo) với định mức 30 lít/con/ngày.

- Mức hỗ trợ 70.000 đồng/m3 nước bao gồm: Chi phí nước uống, sinh hoạt tại nguồn cung cấp, chi phí vận chuyển và công lao động tiếp nhận và phân phối tại chỗ.

Thời gian hỗ trợ: từ khi có thông báo chống hạn của UBND tỉnh hoặc của Sở Nông nghiệp và PTNT, thanh toán theo thực tế.

b.2. Hỗ trợ khoan giếng, âm bộng giếng:

Áp dụng cho vùng có thể khoan giếng, đào sâu thêm âm bộng giếng.

- Giếng khoan đường kính ống 60 mm, cấp cho tối thiểu 5 hộ gia đình, khoảng cách các giếng tối thiểu 200 m. Hỗ trợ theo chiều sâu khoan thực tế, mức hỗ trợ 150.000 đồng/m giếng khoan.

- Đối với giếng đào sâu thêm, âm bộng, lắp đặt thêm bộng giếng, bơm hút sạch bùn cát trong lòng giếng, mức hỗ trợ 1.500.000 đồng/giếng; Thêm danh mục đào giếng có nền đá ong, không âm bộng 2.000.000 đồng/giếng.

b.3. Hỗ trợ xây dựng đường ống cấp nước từ các công trình cấp nước tập trung đến khu vực thiếu nước và cấp từ vòi nước công cộng, khoảng cách giữa các vòi tối thiểu 100 m. Mức hỗ trợ theo chi phí xây dựng trực tiếp từ dự toán được phê duyệt.

c. Hỗ trợ cấp nước tưới và phục vụ sản xuất.

Các địa phương, chủ công trình phải chủ động sử dụng nguồn thủy lợi phí được cấp bù, kinh phí dự phòng từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn lực khác để nạo vét kênh mương, cửa lấy nước hồ chứa, trạm bơm, tu bổ sửa chữa công trình, đào ao, khoan đào giếng, đắp đập bổi để tích tạo nguồn nước, để hỗ trợ bổ sung cho các mục tiêu sau:

- Hỗ trợ tiền nạo vét cửa lấy nước hồ chứa, trạm bơm, kênh chính theo khối lượng thực tế với định mức hỗ trợ không quá 100.000 đồng/m3 nếu thi công bằng thủ công và 20.000 đồng/m3 nếu thi công bằng cơ giới.

- Hỗ trợ bơm bổ sung ngoài định mức bằng tiền tương đương lượng điện hoặc dầu bơm vượt mức. Định mức tiêu hao năng lượng 1 đợt tưới là 60 kwh/ha cho bơm điện; 7 lít/ha cho bơm dầu. Hỗ trợ không quá 6 đợt tưới/vụ.

- Hỗ trợ chi phí đào ao, đào giếng để tưới từ 04 ha trở lên theo khối lượng đào thực tế và kinh phí hỗ trợ tối đa 6.000.000 đồng/ao.

- Hỗ trợ chi phí khoan giếng đường kính ống 60 mm, cấp cho tối thiểu 3 ha, khoảng cách các giếng tối thiểu 350 m. Hỗ trợ theo chiều sâu khoan thực tế, mức hỗ trợ 150.000 đồng/m giếng khoan. Đề nghị hạn chế khoan giếng mới, ưu tiên sửa chữa, súc rửa giếng cũ đã có; trong trường hợp cần thiết và vùng có nguồn nước khá mới tiến hành khoan giếng mới, Sở Nông nghiệp và PTNT sẽ phối hợp với UBND các huyện, thị xã và thành phố về việc thống nhất khoan giếng mới.

- Hỗ trợ chi phí khoan giếng đường kính ống 42 mm, mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/giếng để tưới cho 1 ha. Hạn chế khoan giếng mới, ưu tiên sửa chữa giếng cũ đã có.

- Hỗ trợ đắp đập tạm, đập bổi để dâng nước với kinh phí 2.000.000 đồng/ đập tưới từ 5 ha trở lên và 1.500.000 đồng/đập tưới từ 2 ha đến dưới 5 ha.

( Riêng v ni dung chống hạn trong các trường hợp khẩn cấp, đặc biệt do UBND tỉnh quyết định riêng).

d. Nguồn kinh phí hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ:

Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Sau khi trừ phần kinh phí Trung ương hỗ trợ, kinh phí hỗ trợ còn lại được phân chia như sau:

- Các huyện miền núi (Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão): Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí.

- Huyện Hoài Ân: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% kinh phí, ngân sách huyện hỗ trợ 30% kinh phí còn lại.

- Các huyện, thị xã, thành phố còn lại: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí, ngân sách địa phương hỗ trợ 50% kinh phí còn lại.

13. Chủ trương đầu tư Dự án: Đường cứu hộ, cứu nạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường ĐT 639 (đường ven biển) huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;

Căn cứ Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 5/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Văn bản số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 – 2020;

Căn cứ Văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Hi đng nhân dân tỉnh thng nhất vi UBND tỉnh v chủ trương đu tư D án: Đưng cu hộ, cu nn từ Quốc lộ 1A đến giáp đưng ĐT 639 (đưng ven bin) huyn P M, tỉnh Bình Định tỉnh như sau:

13.1. S cn thiết đu tư, các điu kin để thực hin đu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy hoch, kế hoch đu tư:

13.1.1. S cần thiết đầu tư:

Tuyến đưng nm trong khu vực ven bin, thưng xy ra thiên tai, công tác cu hộ cu nn gp nhiu khó khăn, tn thất v con ni tài sn rt ln, đng thi lưu lưng pơng tin tham gia giao thông ngày càng tăng, mt đưng chật hẹp không còn đm bảo an toàn cho ngưi tham gia giao thông. Do đó, việc nghiên cu đu tư xây dng d án Đưng cu hộ, cu nn t Quốc lộ 1A đến giáp đưuòng ĐT639 là hết sức cn thiết cấp bách.

13.1.2. Đánh giá s phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đầu tư:

Tuyến đưng xây dng p hợp vi quy hoạch ca đa phương. Khi thi công được đu tư xây dng hoàn chỉnh s góp phn thúc đy phát trin kinh tế - xã hi ca đa pơng, cũng như tng bưc đm bảo các tiêu c về xây dng nông thôn mi.

13.2. Mc tiêu, quy mô, đa điểm phm vi đu tư.

13.2.1. Mục tiêu đầu tư:

- Đảm bảo công tác cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp bất khả kháng xảy ra.

- Đảm bảo lưu thông thông suốt tạo thành mạng lưới giao thông khép kín trong khu vực phía Bắc huyện Phù Mỹ, thúc đẩy phát triển toàn diện về kinh tế, xã hội cho khu vực phía Đông Bắc huyện Phù Mỹ.

- Góp phần phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn và đảm bảo giao thông trên toàn tuyến với mật độ ngày càng cao; tạo điều kiện cho các dự án phát triển như chương trình nước sạch, y tế cộng đồng, nuôi trồng thủy sản, nối liền tuyến nhánh QL1A với tuyến ven biển ĐT.639.

13.2.2. Quy mô đầu tư:

a. Phần đường:

- Ti trọng thiết kế: Nn mặt đưng: Ti trọng H10 tương đương 0,5HL93, công trình thoát nưc: Ti trng HL30.

- Tng chiu dài tuyến đưng: L= 12,5 Km. Đim đu tuyến: Giáp đưng QL1A (xã M Châu). Đim cui tuyến: Giáp đưng ĐT639 (đưng ven bin) (xã M Đc)

- Brng: nn đưng Bn= 12,00m; mặt đưng: Bm= 9,00m.

- Đ dốc dọc tối đa: Imax= 6%.

- Đ dốc ngang: mặt đưng Im= 2%; l đưng: Il = 4%.

- Kết cu nn, mặt đưng:

+ Nền đường: Bằng đất cấp phối đồi đầm chặt K= 0,95. lu tăng cường K= 0,98 dày 30cm. Mái ta luy đắp 1:1,5. Mái ta luy đào 1:1, mái ta luy đắp trồng cỏ chống xói.

+ Mặt đường: BTXM M300 đá 2x4 dày 20cm trên lớp giấy dầu.

+ Khe co, giãn, dọc: Bố trí 03 khe co xen 01 khe giãn, trát khe co, giãn bằng nhựa đường và gỗ đệm.

b. Công trình thoát nước trên tuyến:

- Xây dựng 15 cống tròn BTLT thoát nước ngang đường D600 tại các lý trình: Km0+592,20; Km1+127; Km1+200; Km1+345; Km1+425; Km3+953,03; Km4+298,28;Km4+350; Km5+638,70; Km5+948,30; Km7+392,12; Km8+541,98; Km8+754; Km8+992; Km9+122.

- Xây dựng 06 cống tròn BTLT thoát nước ngang đường D800 tại các lý trình: Km1+236; Km3+415; Km6+200; Km7+760,60; Km8+300; Km8+650.

- Xây dựng 03 cống tròn BTLT thoát nước ngang đường D1000 tại các lý trình: Km0+6,00; Km6+428; Km8+906. Xây dựng 01 cống tròn BTLT thoát nước ngang đường cống đôi D1000 tại các lý trình: Km7+2,00.

- Xây dựng 10 cống vuông thoát nước ngang đường kích thước 500x500mm bằng BTCT M250 đá 2x4 tại các lý trình: Km2+500; Km3+643,80; Km4+141; Km4+253; Km5+051,5; Km5+687,10; Km7+560,85; Km7+631,40; Km7+851; Km9+087.

- Xây dựng 01 cống vuông thoát nước ngang đường kích thước 750x750mm bằng BTCT M250 đá 2x4 tại các lý trình: Km1+043,00.

- Gia cố rãnh hai bên hình thang bằng đá chẻ KT 15x20x25 VXM 100 từ lý trình Km2+766- Km3+00; Km3+100- Km3+285. Gia cố rãnh bên phải hình thang bằng đá chẻ KT 15x20x25 VXM 100 từ lý trình Km4+44,7- Km4+160,05. Gia cố rãnh bên trái hình thang bằng đá chẻ KT 15x20x25 VXM 100 từ lý trình Km6+335,65- Km6+400; Km6+453- Km6+526; Km7+27- Km7+86;

- Gia cố mái ta luy bên phải tuyến bằng đá chẻ KT 15x20x25 VXM 100 đệm đá 4x6 đầm chặt từ lý trình Km6+988- Km7+7,0; Km8+650- Km8+776,90. Gia cố mái ta luy bên trái tuyến bằng đá chẻ KT 15x20x25 VXM 100 đệm đá 4x6 đầm chặt từ lý trình Km3+490- Km3+545.

13.2.3. Địa đim đầu tư: Huyn P M, tỉnh Bình Định.

13.2.4. Phạm vi đầu tư:

D án đu trên đa bàn các xã M Châu , M Đức huyn P Mỹ vi din tích s dụng khong 9,7ha.

13.3. D kiến tng mức đu tư cu nguồn vốn đu tư, kh năng cân đi nguồn vốn đu công:

13.3.1. Tổng mức đầu tư dự kiến: 150.000.000.000 đồng

(Một trăm năm mươi tỷ đồng)

Trong đó:

- Chi phí xây dựng 123.187.308.000 đồng

- Chi phí QLDA 1.688.282.000 đồng

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.649.626.000 đồng

- Chi phí khác 2.463.746.000 đồng

- Chi phi đền bù GPMB 7.692.308.000 đồng

- Chi phí dự phòng 12.318.730.000 đồng

13.3.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:

Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ mục tiêu trong hn mức Trung ương giao cho tỉnh Bình Định thuộc kế hoạch trung hn giai đon 2016 -2020 - Chương trình phát trin kinh tế - xã hi vùng.

13.3.3. Khả năng cân đối vốn đầu tư công:

Năm

Vốn ngân sách Trung ương (đồng)

2016

30.000.000.000

2017

30.000.000.000

2018

30.000.000.000

2019

30.000.000.000

2020

30.000.000.000

Tổng cộng

150.000.000.000

13.4. D kiến tiến đ trin khai thực hin đu tư: Năm 2016 ÷ 2020.

13.5. Xác đnh sơ b chi p liên quan trong quá trình thực hin và cphí vn hành dán sau khi hoàn thành:

- Tng mc đu dự kiến: 150.000.000.000 đng (Một trăm mươi ơi tỷ đồng)

- Chí phí vận hành dự án sau khi hoàn thành: Ngân sách huyện Phù Mỹ bố trí chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành.

13.6. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội; xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội:

13.6.1. Phân ch đánh giá sơ b tác động về môi trường, xã hội:

TT

Chỉ tiêu

Đánh giá sơ bộ

Hin tại

Sau khi xây dựng công trình

1

Không k

T nhiên

T nhiên

2

Nước

Bình thưng

Bình thưng

3

Tiếng n

Bình thưng

Bình thưng

4

H sinh thái

B xói l

hn chế xói l

5

Đất đai

Bình thưng

Bình thưng

6

Chất thi rn

Bình thưng

Bình thưng

7

Cnh quan di tích

Không

Không

8

Cơ sở hạ tầng

Thiệt hi hàng năm

Hn chế thiệt hi

9

Giao thông

Bình thưng

Cải thin tốt hơn

10

Sức khỏe cng đng

Trung bình

Khá hơn

13.6.2. Xác định sơ bộ hiu quả đầu tư v kinh tế - xã hội:

Việc đu tư xây dng công trình Đưng cu hộ, cu nn từ Quốc lộ 1A đến giáp đưng ĐT.639 ưng ven bin), nhm phc vụ công tác cu hộ, cu nn trưng hp bất kh khán xy ra, phc vụ nhu cu lưu thông hàng hóa, phát trin kinh tế vùng phía Đông huyn P M.

Công trình được xây dng sẽ tạo cho nhân dân s phn khi tin ng vào s lãnh đạo ca Đảng Nhà nưc, thy được li ích ca công cuộc phát trin kinh tế ca đất nước trong thi kđổi mới- phát trin kinh tế nông thôn bn vng. Ngoài ra công trình còn nâng cao ý thức, đi sng, văn hóa ca ngưi dân vùng nông thôn, ven bin- phát trin bn vng theo mục tiêu ca Quốc gia.

13.7. Phân chia các dán thành phn: Không.

13.8. Các giải pháp t chức thực hin:

- Quyết định đu tư: UBND tỉnh Bình Định.

- Ch đu tư: UBND huyn P M.

- Đại din chủ đu tư: Ban qun dự án Đầu tư và XD huyn P M.

- Phương thức thực hiện: Theo quy định hiện hành của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng.

14. Chủ trương đầu tư Dự án: Đường từ trung tâm xã Bok Tới (huyện Hoài Ân) đến làng O5 xã Vĩnh Kim (huyện Vĩnh Thạnh).

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;

Căn cứ Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 5/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Văn bản số 5863/BKHĐT-KTĐP&LT ngày 06/8/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định nguồn vốn và mức vốn dự án Đường trung tâm xã BokTới (huyện Hoài Ân) đến làng O5 xã Vĩnh Kim (huyện Vĩnh Thạnh), tỉnh Bình Định;

Căn cứ Văn bản số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 – 2020;

Căn cứ Văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Hi đng nhân dân tỉnh thng nht vi Ủy ban nhân dân tỉnh v chủ trương đu tư D án: Đưng từ trung tâm Bok Ti (huyn Hoài Ân) đến làng O5 xã Vĩnh Kim (huyn Vĩnh Thnh) như sau:

14.1. S cn thiết đu tư, các điu kin đ thực hin đu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy hoch, kế hoch đu tư;

14.1.1. S cần thiết đầu tư

Đường từ trung tâm xã Bok Tới (huyện Hoài Ân) đến làng O5 xã Vĩnh Kim (huyện Vĩnh Thạnh), hiện là đường đất và đá cuội, mặt đường gồ ghề, trơn trợt, đá nhấp nhô khó đi, địa hình rừng núi phức tạp không liền kề, độ dốc dọc tương đối lớn. Việc lưu thông đi lại của người dân hết sức khó khăn, nhất là vào mùa mưa lũ. Hướng tuyến quanh co chạy ôm quanh sườn núi, cắt qua các khe tụ thủy nhỏ, giao thông trên tuyến đi lại chủ yếu là đồng bào sinh sống tại xã Bok Tới, huyện Hoài Ân và xã Kim Kim, huyện Vĩnh Thạnh.

Do đó, việc nghiên cứu đầu tư xây dựng dự án Đường từ trung tâm xã Bok Tới (huyện Hoài Ân) đến làng O5 xã Vĩnh Kim (huyện Vĩnh Thạnh) là hết sức cần thiết nhằm tạo điều kiện giao thương cho bà con các xã miền núi huyện Hoài Ân và huyện Vĩnh Thạnh, đồng thời cũng cố an ninh trong tình hình mới tại những địa bàn miền núi có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống.

14.1.2. Các điều kiện để thực hiện đầu tư.

Văn bn số 5863/BKHĐT-KTĐP&LT ngày 06/8/2012 ca B Kế hoạch và Đu về việc thm định ngun vn mức vn dự án Đưng trung tâm BokTi (huyn Hoài Ân) đến làng O5 xã Vĩnh Kim (huyn Vĩnh Thnh), tnh Bình Định.

Văn bn số 55/UBND-XD ngày 07/01/2010 ca UBND tỉnh về việc chủ trương đu tư xây dng Đưng từ trung tâm Bok Ti (huyn Hoài Ân) đến làng O5 xã Vĩnh Kim (huyn Vĩnh Thnh).

14.1.3. Đánh giá v sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đầu tư.

Tuyến đưng xây dng p hp vi quy hoch ca đa pơng. Khi công trình được đu tư xây dng hoàn chỉnh s góp phn thúc đy phát trin kinh tế - xã hi ca đa pơng min i, cũng như tng bước đm bảo các tiêu c về xây dng nông thôn mi ca huyn Hoài Ân và huyn Vĩnh Thnh.

14.2. Mc tiêu, quy mô, đa điểm phm vi đu tư.

14.2.1. Mục tiêu đầu tư:

Nhm tng bước đu tư s h tng giao thông nông thôn theo quy hoạch ca đa pơng; đáp ng nhu cu đi li, vn chuyn hàng hóa ca ngưi dân, đặc bit là đng bào dân tộc sinh sng trong vùng. Góp phn tng bước đáp ng các tiêu c về xây dng nông thôn mi; thúc đẩy phát trin kinh tế - xã hi ca huyn Hoài Ân, huyn Vĩnh Thnh nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung.

14.2.2. Qui đầu tư:

Xây dng tuyến đưng theo tiêu chun đưng GTNT loi A (22TCN 210-92). Xã Bok Ti xã Vĩnh Kim là một trong nhng xã vùng cao chưa có đưng ô kết ni và điu kin ngun vn đu tư công trình còn hn chế nên thiết kế châm chước mt số đon dốc dọc đặc biệt k khăn vi Imax 13% và một s chỉ tiêu k thuật ca tuyến đưng.

a. Phn đưng:

- Tng chiu dài tuyến đưng: L = 9.833 m. Đim đu tuyến: xã Bok Ti, huyn Hoài Ân; đim cui tuyến: xã Vĩnh Kim, huyn Vĩnh Thnh.

- B rng nn đưng: Bn = 3,5m + 0,75m x 2 = 5,00m.

- B rng mặt đưng: Bm = 3,5m.

- Độ dốc dọc tối đa: Id = 10%. (Châm chước Imax ≥ 13%)

- Độ dốc ngang: mặt đường Im= 2%; lề đường: Il= 4%.

- Kết cu nn, mặt đưng:

+ Nền đưng: Bng đất cp phi đi đm chặt K=0,95, lu tăng cưng K=0,98 dày 30cm.

+ Mặt, l đưng: Kết cu loi A1; mặt, l đưng bng BTXM M250, dày 20 cm trên lớp giy du.

b. Công trình thoát nước trên tuyến:

+ H thng thoát nước ngang gm: cng tròn đưng kính Ø30÷100cm; cống vuông 50x50cm; cu bn hộp (L0 = 2x4,0m và L0 = 6,0m) đưng tràn. Kết cu chủ yếu bng bê tông, tông cốt thép.

+ H thng thoát nước dọc gm: rãnh dọc, rãnh đĩnh vi mt ct ngang hình thang, kết cu đá hộc xây vữa ximăng mác 100.

c. Công trình ph tr: Xây dng h thng đm bảo an toàn giao thông theo Qui chun kthuật quốc gia về báo hiu đưng bộ QCVN 41:2012/BGTVT.

14.2.3. Địa điểm đu tư: xã Bok Ti, huyện Hoài Ân và xã Vĩnh Kim, huyn Vĩnh Thnh.

14.2.4. Phạm vi đầu tư: trên đa bàn các Bok Ti, huyn Hoài Ân xã Vĩnh Kim, huyn Vĩnh Thnh vi din tích s dụng khong 9,8ha.

14.3. D kiến tổng mức đu tư và cơ cu nguồn vốn đu tư, kh năng cân đi vốn đu tư công:

14.3.1. Tổng mức đầu tư dự kiến: 149.000.000.000 đồng

(Một trăm bốn mươi chín tỷ đồng).

Trong đó:

- Chi p xây dng: 111.809.738.000 đng;

- Chi p qun d án: 1.372.210.000 đồng;

- Chi p tư vn đu tư xây dựng: 5.925.265.000 đồng;

- Chi p khác: 3.039.110.000 đồng;

- Chi p đn bù, GPMB: 2.488.637.000 đồng;

- Chi p d phòng: 24.365.040.000 đồng.

14.3.2. cấu nguồn vốn đu tư: Vn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mc tiêu trong hn mức Trung ương giao cho tỉn h Bình Định thuộc kế hoạch trung hn giai đon 2016-2020 Chương trình phát trin kinh tế - xã hi vùng.

14.3.3. Khả năng cân đối vốn đầu tư công:

Năm

Vốn ngân sách Trung ương

2016

29.800.000.000

2017

29.800.000.000

2018

29.800.000.000

2019

29.800.000.000

2020

29.800.000.000

Tổng cộng

149.000.000.000

14.4. Tiến độ thực hiện: Năm 2015 - 2018.

14.5. Xác định sơ bộ chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành:

- Tổng mức đầu tư: 149.000.000.000 đồng (Một trăm bốn mươi chín tỷ đồng).

- Chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành: Ngân sách huyện Hoài Ân bố trí chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành.

14.6. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội; xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội.

14.6.1. Đánh giá tác động môi trường:

TT

Ch tiêu

Đánh giá tác động môi trưng

Hin tại

Sau khi xây dng công trình

1

Không k

T nhiên

T nhiên

2

Nước

Bình thưng

Bình thưng

3

Tiếng n

Bình thưng

Bình thưng

4

Đất đai

B xói l

Hn chế xói lở

5

H sinh thái

Bình thưng

Bình thưng

6

Chất thi rn

Bình thưng

Bình thưng

7

Cảnh quan di tích

Không

Không

8

Cơ sở hạ tầng

Thiệt hi hàng năm

Hn chế thiệt hi

9

Giao thông

Bình thưng

Cải thin tốt hơn

10

Sức khỏe cng đng

Trung bình

Khá hơn

14.6.2. Xác định sơ bộ hiu quả đầu tư v kinh tế - xã hội:

Việc đu tư xây dng công trình Đưng t trung tâm xã Bok Ti (huyn Hoài Ân) đến làng O5 xã Vĩnh Kim (huyn Vĩnh Thnh), nhm tạo điu kin đi li cho ngưi sông trong vùng được an toàn thun li, góp phn mang li hiu qu trong việc phát trin kinh tế - xã hi ca đa pơng; n định nâng cao đời sng văn hóa xã hi chung ca nhân dân, đặc biệt là đng bào dân tc. Ngoài ra việc đu tư xây dựng công trình không thun túy phc nhu cu đi li ca con trong vùng mà nó ý nghĩa rất quan trng trong chiến ợc đm bảo an ninh - quốc phòng đi vi vùng cao.

Công trình được xây dng sẽ tạo cho nhân dân s phn khi tin ng vào s lãnh đạo ca Đng Nhà nưc, thy được li ích ca công cuộc phát trin kinh tế ca đất nước trong thi k đi mi – phát trin kinh tế nông thôn bền vng. Ngoài ra công trình còn nâng cao ý thức, đời sống, văn hóa ca ngưi dân vùng nông thôn phát trin bn vng theo mục tiêu ca Quốc gia.

14.7. Phân chia các dán thành phn: Không

14.8. Các giải pháp t chức thực hin.

a. Quyết định đu tư: UBND tỉnh Bình Định.

b. Chủ đu tư: UBND huyn Hoài Ân.

c. Đại din chủ đu tư: Ban qun d án Đu tư và Xây dng huyn Hoài Ân.

d. Phương thức thực hin: Theo quy định hin hành về đu tư xây dựng.

15. Ch trương đu tư D án: Đê ng Thanh, huyn Vân Canh, tnh Bình Đnh.

Căn c Luật Xây dng s 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Căn c Luật Đu tư công s 49/2014/QH13;

Căn c Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 5/8/2014 ca Thủ tưng Chính phủ;

Căn c Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 ca Chính phủ về Qun chất lưng công trình xây dng;

Căn c Văn bn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của B Kế hoạch và Đu tư về việc hưng dn bổ sung lập kế hoạch đu tư công trung hn 5 năm 2016 2020;

Căn c Văn bn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 v việc hưng dn phê duyệt chủ trương và quyết định đu tư chương trình, dự án đu tư công.

Hi đng nhân dân tỉnh thng nhất vi UBND tỉnh v chủ trương đu tư D án: Kè Đê sông Hà Thanh, huyn Vân Canh, tỉnh Bình Định như sau:

15.1. Mc tiêu:

Nhm ngăn chn nước xâm thực, chng xói l bờ sông, bo vệ khu dân cư, đất ở, đất sn xuất nông nghiệp kết hợp vi giao thông; chủ đng ng phó vi biến đi k hu, đm bảo an toàn cho các công trình Thưng tng thiết yếu trong khu vực d án; n định lòng dn, tạo cnh quan môi tng khu vực dự án; góp phn n định sn xuất và phát trin kinh tế đa phương theo hưng bền vng.

15.2. Quy mô xây dng:

Xây dng tuyến kè mặt ct ngang dng hình thang, thân đắp đt cấp III, Gia cố tuyến kè vi chiu dài 10.570m.

Trong đó:

+ Xã Canh Hin có L=3000m

- Đoạn 1: T nhà ông Văn Bá Tràn Chánh Hin (phía nam sông Hà Thanh thuộc thôn Chánh Hin) L=520m. Trong đó ti Km0+70, Km0+160, Km0+417. b trí cng thoát nước D=1000mm.

- Đon 2: T Tràn Chánh Hin Bến Bà Ring (phía nam sông Hà Thanh thuộc thôn Chánh Hin) L=817m.

- Đon 3: T Bến Bà Ring – Cu Hà Thanh (phía nam sông Hà Thanh thuộc thôn Chánh Hin) L=1663. Trong đó ti Km1+470, Km1+670, Km1+863, Km2+21, Km2+265, Km2+415, Km2+825. b trí cng thoát nưc D=1000mm.

+ Xã Canh Hiệp có L=1850m

- Đoạn 1: Đấu nối kè hiện có đối diện xã Canh Hiệp thuộc phía đông sông Hà Thanh ( Nhà ông Trần Ngọc Thân – đất ông Nguyễn Cữu Long ) L=650m.

- Đoạn 2: Mố cầu Quảng Du– giáp xã canh Hiển “ đường đi suối đá cũ” L=1200m.

+ Thị trấn Vân Canh có L=5720m

- Đoạn 1: Thôn Thịnh Văn 2 ( phía bắc nhánh sông Hà Thanh)

Mố cầu Bà Ba ( Nhà ông Lê Viết Đấu) – Trạm nước sạch (nhà bà Thông) L=320m.

- Đoạn 2: Làng Suối Mây ( phía tây sông Hà Thanh)

Nhà ông Lơ O Chờ Dù – Giáp xã Canh Hiệp L=1500 m

Trong đó tại Km0+00, Km0+600, Km0+1100 bố trí cống thoát nước D=1000mm.

- Đoạn 3: Làng Hiệp Giao ( phía tây sông Hà Thanh)

Vườn ươm ông Đinh Văn Bình – Giáp nghĩa địa Hiệp Giao L=550 m

Trong đó tại Km0+450 bố trí cống thoát nước D=1000mm.

- Đoạn 4: Làng Suối Mây – Giáp xã Canh Thuận ( phía đông sông Hà Thanh)

Đất sản xuất nhà ông Chu Lan Chờ Mi – Giáp xã Canh Thuận L=1100 m Trong đó tại Km0+150, Km0+630, Km1+50. bố trí cống thoát nước D=1000mm.

- Đoạn 5: Thôn Tân Thuận ( phía tây sông Hà Thanh)

Đất sản xuất nhà ông Lê Thanh Những – Đất ông Đệ ( cầu Bà Ba) L=2250 m Trong đó tại Km0+260, Km0+730, Km0+997, Km1+250, Km1+895 và Km2+10. bố trí cống thoát nước D=1000mm.

Bề rộng mặt kè B=3,50m bằng bê tông đá 2x4 M200 dày 18cm dưới có lớp giấy dầu, mái phía sông từ cao trình từ 41,00m đến cao trình 51,00m được gia cố bằng đá lát khan dày 20cm, đá được lát trong khung bê tông cốt thép M200, ở dưới đệm đá dăm 2x4 dày 10 cm và vải địa kỹ thuật, cao trình cơ kè 58,0m, cơ rộng 1,50m. Từ cao trình 54,00m đến 58,40m gia cố bằng đá chẻ M100 dày 20cm. Chân kè kết cấu bằng giằng bê tông cốt thép mác 200, phía dưi phía ngoài ging thm một lớp rọ đá kích thước (0,5x1,0x2,0)m chống xói lở. Mái phía đng trng cỏ; chân kè được gia c bng lăng thể đá hộc;

- Tng chiu dài xây dng tuyến kè : L=10,57km.

- Cao độ đỉnh kè : (41.00 ÷ 51.00)m;

- B rng mặt kè : B=3,50m

- H số mái đê phía sông : m=2.00

- H số mái đê phía đng : m=1.50

- Cao độ đỉnh chân kè : (40.00 ÷ 50.00)m

- B rng đỉnh đng đá ri : B=0,8m

- Trên tuyến kè xây dng 21 cng tiêu kết cu bng ng buy BTLT, ti trng H10, kết cu cửa vào cửa ra bng BTM200, vn hành bng máy đóng mở V1.0; 10 bậc cấp bằng bê tông M200.

15.3. Loại, cấp công trình: Loi công trình: Công trình thủy li, Cấp công trình: Công trình cấp IV.

15.4. Phương án bồi thưng giải phóng mặt bng: UBND huyn Vân

Canh lập phê duyt theo quy định hin hành.

15.5. Tng mức đu tư công trình : 138.871.000.000 đồng.

Trong đó:

- Chi p xây dng : 108.871.000.000 đồng

- Chi p QLDA : 2.600.000.000 đồng

- Chi p tư vn ĐTXD : 8.000.000.000 đồng

- Chi p khác : 2.200.000.000 đồng

- Chi p đn bù GPMB : 3.200.000.000 đồng

- D phòng chi : 14.000.000.000 đồng.

15.6. cấu nguồn vốn: Vn đu tư trung hn giai đon 2016 - 2020. Trong đó: - Vn Ngân sách Trung ương: 138.871.000.000 đồng;

15.7. Địa điểm: Huyn Vân Canh, tỉnh Bình Định.

15.8. Thời gian: 2016 - 2020

15.9. Tiến độ thực hiện:

ĐVT: đồng.

Năm

Nguồn vốn Ngân sách
Trung ương (đồng)

Ghi chú

2016

35.000.000.000

 

2017

35.000.000.000

 

2018

25.000.000.000

Phân bổ vốn bảo đảm đúng quy định cho dự án nhóm B

2019

25.000.000.000

 

2020

18.871.000.000

 

Tổng cộng

138.871.000.000

 

16. Ch trương đu tư D án: Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT 640 (đon ngã 3 Quc l 1A đến cuối th trn Tuy Pớc) Huyn Tuy Phước, tnh Bình Đnh.

Căn c Luật Xây dng s 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Căn c Luật Đu tư công s 49/2014/QH13;

Căn c Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 5/8/2014 ca Thủ tưng Chính phủ;

Căn c Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 ca Chính phủ về Qun chất lưng công trình xây dng;

Căn c Văn bn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của B Kế hoạch và Đu tư về việc hưng dn bổ sung lập kế hoạch đu tư công trung hn 5 năm 2016 2020;

Căn c Văn bn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 về việc hưng dn phê duyệt chủ trương và quyết định đu tư chương trình, dự án đu tư công.

Hi đng nhân dân tỉnh thng nhất vi UBND tỉnh v chủ trương đu tư D án: Nâng cp, m rng tuyến ĐT 640 (đoạn ngã 3 Quốc l 1A đến cui thị trn Tuy Phưc) Huyn Tuy Phưc, tỉnh Bình Định như sau:

16.1. Mục tiêu:

Nhm tng bước trin khai đu tư s h tầng k thuật giao thông theo quy hoạch p duyệt; đáp ng nhu cu đi li, vn chuyn hàng hóa ca ngưi dân và các phương tin giao thông; bảo đm các yêu cu k thuật v an toàn giao thông đưng bộ. Góp phn tng bước thực hin chỉnh trang đô thị cho phù hợp vi quy hoạch, cnh quan thị trn Tuy Phưc; thúc đy cho sự phát trin kinh tế - xã hi ca huyn Tuy Phước nói riêng và tỉnh Bình Định nó i chung.

16.2. Quy mô:

16.2.1. Nền, mặt đường:

Nâng cấp, mở rng theo Tiêu chun TCXDVN 104:2007 - Công trình giao thông (đưng bộ - đưng trong đô th), cp II với các thông s kỹ thut như sau:

- Chiu dài tuyến : L = 2.810m.

- B rng nn đưng : Bn = 4+7+2+7+4 = 24m.

- B rng mặt đưng : Bm = 7x2 = 14m.

- B rng l đưng : Blề = 4x2 = 8m.

- B rng gii phân cách : Bpc = 2m.

- Kết cu nn đưng: bng đt cấp phi đi đm chặt K95.

- Kếu cu mặt đưng: xây dng lớp móng cấp phi đi đm chặt K98 dày 30cm kết hợp vi cấp phi đá dăm loi I dày 20cm (hoặc lớp bê tông nhựa cũ đi vi phn tn dụng) và lớp bê tông nhựa dày 7cm.

16.2.2. Hệ thống thoát nước:

- Phn cầu: đu tư xây dng mi 04 cu trên tuyến theo Tiêu chun thiết kế cầu 22TCN 272-05, ti trng thiết kế HL-93, khổ cầu vi mặt ct ngang Bn = 2x0,50m (gờ chn lan can) + 2x7,50m (mặt cu) + 2,00m (di phân cách) = 18,00m. Kết cu ch yếu bng bêtông ximăng, bêtông cốt thép thưng đổ ti chỗ.

+ Cầu Ván: Kết cu dm gin đơn bng bêtông cốt thép thưng; tng chiu dài cu 36,75m (tính đến mặt sau tưng ngực 02 m cầu) vi đồ bố trí kết nhịp 02 nhp x 18,00m; móng mố, tr cu đt trên hệ móng cọc bêtông cốt thép.

+ Cầu bn (03 cu): L = 3x6,00m (Km0+988,80), L = 2x6,00m (Km1+146) và L = 6,00m (Km1+555).

- H thng thoát nưc:

+ Thiết kế mở rng 01 cng vuông 1000mm và 01 cng tròn 2 Ø 1000mm;

+ Xây dng mi 01 cng tròn Ø 1000mm 01 cống tròn Ø 1500mm.

+ H thng thóat nước mt: xây dng h ga thu nước cng tròn BTCT Ø 800mm chy dọc theo tuyến.

16.2.3. Các hạng mục khác:

- Gii phân cách rng 2.0m, bên trong đ đất trng cây xanh và bố trí hệ thng đin chiếu sáng bng cáp ngm.

- Xây dng hệ thng va bằng BT mác 200 đá 1x2, bên trên lát tm BTXM chít mạch.

16.3. Loại, cấp công trình: Công trình giao thông (đưng bộ - đưng trong đô thị), công trình cấp II.

16.4. Phương án bi thưng giải phóng mặt bng: UBND huyn Tuy Phước lập phê duyệt theo quy định hin hành.

16.5. Tng mức đu tư: 232.134.672.000 đng.

(Hai trăm ba ơi hai tỷ, một trăm ba mươi triệu, sáu trăm bảy mươi hai ngàn đồng).

Trong đó:

- Chi p xây dng: 98.894.455.000 đng;

- Chi p Qun d án: 1.338.027.000 đng;

- Chi p Tư vn đu tư xây dựng: 3.974.411.000 đng;

- Chi p khác: 1.319.853.000 đng;

- Chi p đn bù, GPMB: 81.262.440.000 đng;

- D phòng chi: 45.372.486.000 đng.

16.6. cu nguồn vốn: Vn đu trung hn giai đon 2016 - 2020; vốn ngân sách tỉnh và vốn ngân sách huyện.

Trong đó:

- Vốn Ngân sách Trung ương: 113.000.000.000 đng;

- Vốn Ngân sách tỉnh: 49.000.000.000 đng;

- Vốn Ngân sách huyn: 70.134.672.000 đng.

16.7. Địa điểm: Đon ngã 3 Quốc l 1A đến cui thị trn Tuy Phưc.

16.8. Thời gian: 2016 2018.

16.9. Tiến độ thực hiện:

ĐVT: đồng.

Năm

Vốn ngân sách TW

Vốn ngân sách tỉnh

Vốn ngân sách huyện

2016

40.000.000.000

19.000.000.000

30.134.672.000

2017

40.000.000.000

15.000.000.000

20.000.000.000

2018

33.000.000.000

15.000.000.000

20.000.000.000

Tổng cộng

113.000.000.000

49.000.000.000

70.134.672.000

17. Ch trương đu tư D án: Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT 629 đi trung tâm xã Ân Sơn, huyn Hoài Ân, tnh Bình Đnh.

Căn c Luật Xây dng s 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Căn c Luật Đu tư công s 49/2014/QH13;

Căn c Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 5/8/2014 ca Thủ tưng Chính phủ;

Căn c Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 ca Chính phủ về Qun chất lưng công trình xây dng;

Căn c Văn bn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của B Kế hoạch và Đu tư về việc hưng dn bổ sung lập kế hoạch đu tư công trung hn 5 năm 2016 2020;

Căn c Văn bn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 v việc hưng dn phê duyệt chủ trương và quyết định đu tư chương trình, dự án đu tư công.

Hi đồng nhân dân tỉnh thng nhất vi UBND tỉnh v chủ trương đu D án: Nâng cp, m rng tuyến ĐT 629 đi trung tâm xã Ân Sơn, huyn Hoài Ân, tỉnh Bình Định như sau:

17.1. Tên công trình: Nâng cấp, mở rng tuyến đưng ĐT 629 đi trung tâm xã Ân Sơn

17.2. Ch đu tư: UBND huyn Hoài Ân

17.3. Qun lý đu tư: Ban QLDA ĐT&XD huyn Hoài Ân.

17.4. T chức tư vấn lập D án đầu tư: Công ty TNHH TVXD Tấn Linh

17.5. Mục tiêu đu tư:

Xây dng Nâng cấp, m rng tuyến đưng ĐT 629 đi trung tâm xã Ân Sơn nhm đáp ng nhu cu đi li, vn chuyn trao đổi hàng hóa ca ngưi dân đa pơng thông qua tuyến đưng được an toàn, thun li, từng bước củng cố, hoàn thin mng lưi giao thông trong khu vực. To điu kin phát trin quỹ đất tái định cư, sn xuất lâm nghiệp, nông nghiệp cho ngưi dân trong ng hưng li d án, góp phn xóa đói gim nghèo, phát trin kinh tế xã hi trong vùng.

17.6. Ni dung quy mô đu tư:

17.6.1. Nền mặt đường:

a. Quy và tiêu chuẩn k thuật:

- Chiu dài đon tuyến xây dng: L = 11.916,00 m.

- Tốc độ thiết kế: V = 20 Km/h.

- B rng nn đưng: Bn = 7,5 m.

- B rng mặt đưng: Bm = 5,5 m.

- Dốc ngang mặt đưng: im = 2%.

- B rng l đưng: Bl = 1x2=2m.

- Đ dốc lề il =4%.

b. Kết cấu chi tiết các hạng mục:

- Nền đưng: đp đt C đm chặt K95.

- Mặt đưng: đào bỏ lớp mặt cũ BTXM bị hng, xây dng mở rng mặt đưng bng kết cu mi như sau:

+ Lớp tông xi măng M250 đá 2x4 dày 22cm.

+ Lớp lót giy du.

+ Lớp CPĐD loi I Dmax25mm dày 15cm đm chặt K98.

+ Lớp móng CPĐ đm chặt K98 dày 30cm.

- L đưng: đp đt đm cht K95.

17.6.2. Công trình thoát nước:

- Xây dng mi 01 cng tròn 2Ø100 bằng ống cng BTLT đúc sn

- Xây dng mi 09 cng hp bng BTCT, kích thước 0,6x0,6m; 04 cống hộp bng BTCT kích thước 1,0x1,0m.

- Xây dựng mới 01 cầu bản hộp L = 4m tại Km3+692 kết cấu bằng BTCT.

17.6.3. Công trình phụ trợ: Xây dng h thng bin báo hiu an toàn giao thông mi.

17.7. Địa điểm xây dng: xã Ân Sơn, huyện Hoài Ân.

17.8. Loại và cấp công trình: Công trình giao thông; cấp III

17.9. Phương án xây dng: Năm 2016-2019.

17.10. Phương án giải phóng mt bng: Có.

17.11. Tng mức đu tư: 92.235.672.000 đồng Chi p xây dựng 72.835.797.000 đồng Chi p QLDA 1.045.452.000 đồng Chi p ĐTXD 4.016.263.000 đồng Chi p khác 953.099.000 đồng Chi p đn bù GPMB 5.000.000.000 đồng

D phòng chi 8.385.061.000 đồng

17.12. Nguồn vốn đu tư: Vn Ngân sách trung ương hỗ trợ 100% theo Thông báo s 63/TB-VPCP ngày 16/02/2015 của Văn phòng chính phủ Văn bản s 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 ca Bộ Kế hoạch Đầu tư.

17.13. Hình thức qun dự án: Ch đu tư trực tiếp qun d án.

17.14. Thời gian tiến độ thực hiện:

Năm

Nguồn vốn
TW hỗ trợ có mục tiêu (đồng)

Ghi chú

Tổng số

92.235.672.000

 

Năm 2016

23.000.000.000

 

Năm 2017

23.000.000.000

 

Năm 2018

23.000.000.000

 

Năm 2019

23.235.672.000

 

18. Ch trương đu tư D án: th trấn Vĩnh Thnh, huyn Vĩnh Thnh, tnh Bình Đnh.

Căn c Luật Xây dng s 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Căn c Luật Đu tư công s 49/2014/QH13;

Căn c Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 5/8/2014 ca Thủ tưng Chính phủ;

Căn c Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 ca Chính phủ về Qun chất lưng công trình xây dng;

Căn c Văn bn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của B Kế hoạch và Đu tư về việc hưng dn bổ sung lập kế hoạch đu tư công trung hn 5 năm 2016 2020;

Căn c Văn bn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 v việc hưng dn phê duyệt chủ trương và quyết định đu tư chương trình, dự án đu tư công.

Hi đng nhân dân tỉnh thng nhất vi UBND tỉnh v chủ trương đu tư D án: Kè thị trn Vĩnh Thnh, huyn Vĩnh Thnh, tỉnh Bình Định như sau:

18.1. Mc tiêu:

Việc đu tư xây dng công trình mang tính tích cực trong việc phòng chng bão lụt bảo v trc tiếp an toàn tính mng cho hơn 150 h dân sng ven sông trong vùng d án, đm bảo quỹ đất không b mất din tích sản xut do lũ lụt hàng năm gây ra, gim bớt kinh p cho việc khắc phc tình trng st l bờ sông hàng năm. Khi d án hình thành s ci to được môi trưng sinh thái trong vùng, bờ còn góp phn ci thin giao thông thun li hơn cho ngưi dân đi li trong vùng d án các vùng lân cn.

18.2. Quy mô xây dng:

Xây dng bờ tng chiu dài L = 2.450,5m phía hu sông Kôn vi chiu dài và thông s k thut như sau:

Thông số kỹ thuật

Đoạn 01

(Từ thôn Định Tân đến Cầu Định Bình)

Đoạn 2

(Từ Cầu Định Bình đến Suối Xem)

Chiều dài đoạn kè

1253,75m

1196,75m

Cao trình đỉnh kè

(22.5 ÷ 21.0)m

(21.0 ÷ 20.0)m

Cao trình chân kè (đỉnh đá rối)

(16.5 ÷ 15.0)m

16.0m

Chiều cao kè

6,0m

(5,0 ÷ 4,0)m

Bề rộng mặt kè

B=5,0m

B=5,0m

Hệ số mái kè phía sông

m = 2

m = 2

Hệ số mái kè phía đồng

m = 1,5

m = 1,5

Bề rộng mặt đỉnh đá rối chân kè

b = 1m

b = 1m

Hệ số mái đống đá rối phía sông

m = 2

m = 2

Kết cu:

- Thân đắp cp phi đi đm chặt K90; mái kè gia c bng đá hộc lát khan dày 25cm, bên dưi đm đá dăm 2x4 và vi đa kỹ thuật. B trí h thng khung ging bng BTCT dọc kè vi chiu dài mi nhịp 11,0m.

- Chân kè đ đá hộc to lăng tr vi bề rng đỉnh đng đá B= 1m, h smái m = 2m.

18.3. Loại, cấp công trình: Công trình thy li, cp IV.

18.4. Phương án bi thưng gii phóng mặt bng: UBND huyn Vĩnh Thnh lập phê duyệt theo quy định hin hành.

18.5. Tng mức đu tư: 84.530.884.000 đồng

(Tám mươi bốn tỷ năm trăm ba mươi triệu tám trăm tám mươi bốn nghìn đồng)

Trong đó:

+ Chi p xây dng: 64.412.535.000 đng

+ Chi p qun dự án: 1.056.736.000 đồng

+ Chi p vn đu tư: 5.071.853.000 đồng

+ Chi p khác: 845.308.000 đồng

+ Chi p bi thưng GPMB: 4.691.464.000 đồng

+ Chi p d phòng: 8.453.088.000 đồng

18.6. cấu nguồn vốn: Vn đu trung hn giai đon 2016 - 2020. Trong đó:

- Vốn Ngân sách Trung ương: 84.530.884.000 đng;

18.7. Địa điểm: Huyn Vĩnh Thnh, tỉnh Bình Định.

18.8. Thời gian: 2016 - 2020

18.9. Tiến đ thực hin:

ĐVT: đồng.

Năm

Nguồn vốn Ngân sách
Trung ương (đồng)

Ghi chú

2016

20.000.000.000

Phân bổ vốn bảo đảm đúng quy định cho dự án nhóm B

2017

20.000.000.000

2018

20.000.000.000

2019

20.000.000.000

2020

4.530.884.000

Tổng cộng

84.530.884.000

19. Ch trương đu tư D án: Đê đập dâng đập ngăn mn Nha Phu, huyn Tuy Phước, tnh Bình Đnh.

Căn c Luật Xây dng s 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Căn c Luật Đu tư công s 49/2014/QH13;

Căn c Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 5/8/2014 ca Thủ tưng Chính phủ;

Căn c Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 ca Chính phủ về Qun chất lưng công trình xây dng;

Căn c Văn bn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của B Kế hoạch và Đu tư về việc hưng dn bổ sung lập kế hoạch đu tư công trung hn 5 năm 2016 2020;

Căn c Văn bn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 v việc hưng dn phê duyệt chủ trương và quyết định đu tư chương trình, dự án đu tư công.

Hi đng nhân dân tỉnh thng nhất vi UBND tỉnh v chủ trương đu tư D án: Đê và đập dâng đập ngăn mn Nha Phu, huyn Tuy Phưc, tỉnh Bình Định như sau:

19.1. Mc tiêu:

Đm bảo an toàn cho công trình, tăng cưng kh năng tiêu thoát lũ nhanh, chng ngập úng, ngăn mn, gi ngt, cung cp ngun nước tưi cho 250 ha đất canh tác nông nghip ca 02 xã Phước Hòa và Phước Quang thuộc huyn Tuy Phưc; bảo v các khu dân cư đang sống ven đê và các công trình h tng trong khu vực; góp phn n định cuộc sng ca ngưi dân vùng dự án phát trin kinh tế đa pơng theo hưng bn vng.

19.2. Quy mô:

- Hng mc đp ng: Xây dng đp ng kiên c, b rng thoát lũ B=30m (10 ca x3m/ca), cao trình MNDBT=+2.70m, ca van phng làm bằng thép không r.

- Hng mục nhà qun lý: Xây mi nhà qun công trình.

- Hng mục tuyến kè: Xây dng tuyến mặt ct ngang dng nh thang, thân đp đất cp III, mái đê phía sông được gia cố bng tông tm lát M200 dày 10cm trong khung ging BTCT M200, bên dưi dăm lót dày 10cm và 1 lớp vi đa k thuật; mái phía đồng trng cỏ; chân kè được gia cố bằng lăng thể đá hộc;

- Tng chiu dài xây dng tuyến kè : L=3,459km.

- Cao độ đnh kè : (5.70 ÷ 5.44)m; (5.50 ÷ 5.30)m

- B rng mặt kè : B=3,00m

- H số mái đê phía sông : m=2.00

- H số mái đê phía đng : m=1.50

- Cao độ đỉnh chân kè : (2.55 ÷ 2.30)m

- B rng đỉnh đng đá ri : B=0,8m

- Trên tuyến kè xây dng 10 cng tiêu kết cấu bng ng buy BTLT, ti trng H10, kết cu cửa vào cửa ra bng BTM200, vn hành bng máy đóng mở V1.0; 10 bậc cấp bằng bê tông M200.

Hng mục Kênh và cng ly nưc: Xây dng các cống ly nưc, kiên cố kênh chính Nam, Bắc dài 3,60Km; xây dng kênh tiêu dài 1,1Km và đập ngăn mn trên kênh tiêu nâng cấp đưng qun hồ.

19.3. Loại, cp công trình: Loi công trình: Công trình nông nghip và PTNT (công trình thủy li: Đập, đê, biển); công trình cấp IV.

19.4. Phương án bi thưng giải phóng mặt bng: UBND huyn Tuy Phước lập phê duyệt theo quy định hin hành.

19.5. Tng mức đu tư công trình : 119.778.833.000 đng.

Trong đó:

- Chi phí xây dựng : 94.822.199.000 đồng

- Chi phí QLDA : 1.326.126.000 đồng

- Chi phí tư vấn ĐTXD : 5.242.777.000 đồng

- Chi phí khác : 2.870.757.000 đồng

- Chi phí đền bù GPMB : 4.627.989.000 đồng

- Dự phòng chi : 10.888.985.000 đồng.

19.6. cấu nguồn vốn: Vn đu tư trung hn giai đon 2016 - 2020. Trong đó:

- Vốn Ngân sách Trung ương: 119.778.833.000 đng;

- Vốn Ngân sách tỉnh: 0 đng;

- Vốn Ngân sách huyn: 0 đồng;

19.7. Địa điểm: Huyn Tuy Phưc, tỉnh Bình Định

19.8. Thời gian: 2016 - 2020

19.9. Tiến độ thực hiện:

ĐVT: đồng.

Năm

Nguồn vốn Ngân sách
Trung ương (đồng)

Ghi chú

2016

25.000.000.000

Phân bổ vốn bảo đảm đúng quy định cho dự án nhóm B

2017

25.000.000.000

2018

25.000.000.000

2019

25.000.000.000

2020

19.778.833.000

Tổng cộng

119.778.833.000

20. Ch trương đu tư D án: Xây dựng cu cng xã đo Nhơn Châu, thành ph Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;

Căn cứ Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 5/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Văn bản số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 – 2020;

Căn cứ Văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án: Xây dựng cầu cảng xã đảo Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định như sau:

20.1. Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đầu tư:

20.1.1. Sự cần thiết đầu tư: Việc đầu tư Dự án Xây dựng cầu cảng xã đảo Nhơn Châu bao gồm các hạng mục công trình gồm cầu cảng, kè bờ và bến bãi sau cầu với tổng mức đầu tư dự kiến 180 tỷ đồng nhằm phục vụ nhu cầu neo đậu tàu thuyền của ngư dân, hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu đánh bắt và chế biến thủy hải sản, phát triển kinh tế xã đ ảo theo hướng bền vững là rất cần thiết.

20.1.2. Các điều kiện để thực hiện đầu tư: Văn bản số 14/TT-HĐND ngày 06/5/2015 của HĐND thành phố Quy Nhơn về việc chấp thuận Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư công Dự án Xây dựng cầu cảng xã đảo Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn; Văn bản số 2217/UBND-TH ngày 21/5/2015 của UBND tỉnh về việc cho chủ trương lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư công dự án Bến cá, xã Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn.

20.1.3. Đánh giá s p hp với quy hoch, kế hoch đu tư: Vic đu tư D án Xây dng cầu cảng xã đ ảo Nhơn Châu là phù hợp với quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương tính đến năm 2030.

20.2. Mc tiêu, quy mô, đa điểm phm vi đu tư:

20.2.1. Mc tiêu đâu tư: Phc vụ dân sinh, đm bo an ninh quốc phòng, phát trin kinh tế đa phương, n định cuộc sng ca ngưi dân trên đo.

20.2.2. Quy mô đu tư:

Quy mô xây dng công trình, gm: 01 cu cng (gm 03 đon), 01 kè lin bờ hệ thng bến bãi sau cu.

Hình thức, kết cu công trình: Xây dng h dm, bn mt cu bng BTCT M300 trên nn cọc bng BTCT M300; kết cu mái kè lin bờ bng đá lát khan trên lp đá dăm 2x4 và vi đa k thuật nm trong khung ging bng BTCT M250, chân đ đá hộc to lăng thể.

Các thông số kỹ thuật chủ yếu: Cao trình mặt cầu đoạn 1 (L = 50m): + 4.20m (hệ cao độ Hải đồ); cao trình mặt cầu đoạn 2 (L = 50m): + 3.70m (hệ cao độ Hải đồ); cao trình mặt cầu đoạn 3 (L = 100m): + 3.20m (hệ cao độ Hải đồ).

20.2.3. Địa điểm và phạm vi đầu tư:

Địa điểm xây dựng: Xã Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Phạm vi đầu tư: Bên cạnh cầu cảng hiện hữu.

20.3. Dự kiến tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công:

20.3.1. Tổng mức đầu tư dự kiến: 180.000.000.000 đồng

(Một trăm tám mươi tỷ đồng)

Trong đó:

- Chi p xây dng : 142.870.086.000 đng;

- Chi p qun d án : 2.208.009.000 đồng;

- Chi p tư vn ĐTXD : 6.656.858.000 đồng

- Chi p khác : 2.691.849.000 đồng;

- Chi p bi thưng GPMB: 2.094.937.000 đồng;

- Chi p d phòng : 23.478.261.000 đồng.

20.3.2. cấu nguồn vốn đu tư d kiến: Vn ngân sách Trung ương hỗ trợ giai đon 2016-2020.

20.3.3. Khả năng cân đối vốn đầu tư công:

Năm

Vốn ngân sách Trung ương (đồng)

2016

36.000.000.000

2017

36.000.000.000

2018

36.000.000.000

2019

36.000.000.000

2020

36.000.000.000

Tổng cộng

180.000.000.000

20.4. D kiến tiến đ trin khai thc hin đu tư: Năm 2016 ÷ 2020.

20.5. Xác định b chi p liên quan trong quá trình thc hin và chí phí vn hành d án sau khi hoàn thành:

- Tng mc đu tư dự kiến: 180.000.000.000 đồng.

(Một trăm tám mươi tỷ đồng)

- Chí phí vận hành dự án sau khi hoàn thành: Ngân sách TP Quy Nhơn.

20.6. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội; xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội:

20.6.1. Phân tích đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội:

TT

Chỉ tiêu

Đánh giá sơ bộ

Hiện tại

Sau khi XD công trình

1

Không khí

Tự nhiên

Tự nhiên

2

Nước

Bình thường

Bình thường

3

Tiếng ồn

Bình thường

Bình thường

4

Hệ sinh thái

Bình thường

Bình thường

5

Đất đai

Sạt lở

Hạn chế sạt lở

6

Chất thải rắn

Bình thường

Bình thường

7

Cảnh quan di tích

Không

Không

8

Cơ sở hạ tầng

Thiệt hại hàng năm

Hạn chế thiệt hại

9

Giao thông

Không

Cải thiện tốt hơn

10

Sức khỏe cộng động

Trung bình

Tốt hơn

20.6.2. Xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội: Phục vụ dân sinh, đảm bảo an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế địa phương theo hướng bền vững.

20.7. Phân chia các dự án thành phần: Không.

20.8. Các giải pháp tổ chức thực hiện:

- Quyết định đầu tư: UBND tỉnh Bình Định.

- Chủ đầu tư: UBND thành phố Quy Nhơn.

21. Danh mục phân bổ vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam năm 2015.

Căn cứ Quyết định số 615/QĐ-BTC ngày 06/4/2015 của Bộ Tài chính về việc phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2015 theo đó, Bộ Tài chính cho ngân sách tỉnh Bình Định được vay 90 tỷ đồng để thực hiện các mục tiêu nêu trên.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh phân bổ chi tiết 90 tỷ đồng vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam năm 2015, cụ thể như sau:

a. Hỗ trợ thực hiện Chương trình Bê tông hóa giao thông nông thôn theo chính sách của tỉnh: 60.058 triệu đồng, trong đó:

- Chuyển tạm ứng thành cấp phát kinh phí thực hiện Chương trình Bê tông hóa giao thông nông thôn năm 2014: 44.451 triệu đồng.

- Hỗ trợ thực hiện Chương trình Bê tông hóa giao thông nông thôn năm 2015 là 15.607 triệu đồng; trong đó, hỗ trợ Bê tông hóa giao thông nông thôn cho 19 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới năm 2015 là: 15.549 triệu đồng.

b. Hỗ trợ thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương theo chính sách của tỉnh cho 19 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới năm 2015: 8.542 triệu đồng.

c. Cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn 2015: 1.000 triệu đồng. d. Hỗ trợ cho các dự án: 20.400 triệu đồng.

Việc hỗ trợ cho các dự án thực hiện theo nguyên tắc chỉ bố trí kế hoạch vốn để trả nợ khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành của các dự án, công trình đã được UBND tỉnh quyết định bố trí nguồn vốn vay Ngân hàng phát triển Việt Nam từ năm 2014 trở về trước và mức hỗ trợ được thực hiện chủ yếu theo quy định tại Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư và quy định mức hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 – 2015.

(Chi tiết kế hoạch phân bổ vốn vay có phụ lục 05 kèm theo)

22. B sung ni dung hỗ trợ phát trin sn xuất giai đon 2014 2016 Chương trình mc tiêu quốc gia xây dng nông thôn mi.

Đ đẩy nhanh tiến độ hoàn thành tng chỉ tiêu ca tiêu c s 17 v Môi trưng trong Bộ tiêu chí quốc gia v xây dng nông thôn mi ti 26 xã phn đấu hoàn thành xây dng nông thôn mi giai đon 2011 2015 trong điu kin kinh tế ca h cư dân nông thôn còn hn chế nên gp khó khăn v vn khi thc hin đu tư xây dng công trình k sinh hc.

Hi đng nhân dân tỉnh thng nhất bổ sung ni dung hỗ trợ phát trin sn xuất giai đon 2014 - 2016 Cơng trình mc tiêu quốc gia xây dng nông thôn mi c th:

B sung mục 4.8, khon 4, Điu 1, Quyết định 2144/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 ca UBND tỉnh như sau:

- H trợ một ln 01 triu đng/01 công trình k sinh học cho 01 h cư dân nông thôn.

- Ngun vn hỗ tr: theo kế hoạch hỗ trợ vn phát trin sn xuất hàng năm thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dng nông thôn mi.

23. Nhiệm v Quy hoch xây dng vùng tnh đến năm 2035.

Căn c Luật Xây dng ngày 18/6/2014, Hi đồng nhân dân tỉnh thống nhất các ni dung chủ yếu ca Nhim vụ Quy hoạch xây dng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 để làm căn c trình B Xây dng thm định và trình Thủ tưng Chính phủ phê duyệt Nhim vụ Quy hoạch xây dng vùng tỉnh nh Định đến năm 2035 như sau:

23.1. Tên đ án quy hoch: Quy hoạch xây dng vùng tỉnh Bình Đnh đến năm 2035.

23.2. Loại hình đ án quy hoch: Đ án Quy hoạch xây dng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 thuộc loi hình quy hoạch xây dng vùng tng hợp, thuộc phm vi ranh gii hành chính ca tỉnh Bình Định , được xác lập theo đúng vi Lut Xây dng ngày 18/6/2014.

23.3. Phạm vi nghiên cu và thời hn lp quy hoch:

a) Phm vi nghiên cu quy hoạch: Phm vi nghiên cu trên ranh gii hành chính toàn tỉnh Bình Định din tích t nhiên 6050 km2, gm 11 đơn vị hành chính: 01 thành phố, 01 thị xã và 9 huyn; phía Bc giáp tỉnh Qung Ngãi, phía Nam giáp tỉnh P Yên, phía Đông giáp bin Đông, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai.

b) Thời hn lập quy hoch:

- Giai đon ngn hn đến năm 2025.

- Giai đon dài hn đến năm 2035.

23.4. Mc tiêu lp quy hoch:

a) Mc tiêu tổng quát: C th hóa Quy hoạch tng th phát trin kinh tế

- xã hi vùng kinh tế trng đim min Trung đến năm 2020, định hưng đến năm 2030; phát huy li thế so sánh v vị trí chiến lược tim năng kinh tế bin nhm xây dng hệ thng đô thị - nông thôn tỉnh Bình Đ ịnh phát trin bn vng trên các lĩnh vực kinh tế - xã hi – môi trưng và đm bảo an ninh quc phòng; đng thi nâng cao vị thế ca tỉnh, tạo sức lan tỏa đến khu vực Duyên hi Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và khu vc Đông Nam Á.

b) Mc tiêu c thể:

- Hình thành mô hình không gian tỉnh Bình Định phát trin linh hoạt và hiu quả. Thiết lập các chiến lược phát triển h thng đô thị - nông thôn đm bảo tính khả thi p hợp vi xu thế hi nhp, sẵn sàng ng phó vi biến đi khí hu.

- Hình thành khung hạ tng k thuật din rộng công trình đu mi kỹ thut, kết ni đng b h thng đô thị và các khu đng lực kinh tế vi hệ thng hạ tng k thuật cp quốc gia.

- Phát trin tổ hợp lọc hóa du Nhơn Hi; khu công nghiệp phụ trợ, trung tâm dch vụ logistic... làm đng lực quan trọng phát trin kinh tế xã hi.

- Khai thác hiu qu tim năng v nhân văn, sinh thái, cnh quan để phát trin du lch gn vi bo vệ môi trưng.

- Tạo cơ s pháp trin khai quy hoạch xây dng các đim đô thị tnh Bình Định các khu chức năng đặc thù; xây dng chương trình kế hoạch phát trin đô thị tỉnh Bình Định.

23.5. Tính cht vùng:

- Là vùng kinh tế tng hợp ca vùng kinh tế trng đim min Trung, có các ngành kinh tế chủ đạo là các ngành kinh tế bin, công nghiệp lọc hóa du, dch vụ chất lưng cao, nông nghiệp công ngh cao.

- Là trung tâm công nghiệp năng lưng; du lch bin, du lch văn hóa và sinh thái cnh quan, tơng mi-dịch v, dịch vụ vn ti bin, y tế, giáo dc đào tạo, ứng dụng khoa học k thuật và công nghệ ca vùng Nam Trung Bộ, duyên hi min Trung Tây Nguyên;

- Là đu mi giao lưu kinh tế hi liên kết 03 vùng kinh tế, vùng kinh tế trng đim min Trung, Vùng Duyên hi Nam Trung bộ và vùng Tây Nguyên; cửa ngõ ca vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia, Thái Lan ra bin Đông;

- Là đa bàn gi vị trí chiến lược quan trng v quốc phòng, an ninh khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

23.6. bộ dự báo quy mô đô thị:

a) D báo quy mô dân s:

- Đến năm 2025:

Dân số toàn tỉnh: khong 1.550.000-1.600.000 ngưi. Dân số thành thị: khong 600.000-650.000 ngưi.

T l đô thị hóa: khong 38-40%.

- Đến năm 2035:

Dân số toàn tỉnh: khong 1.650.000-1.700.000 ngưi. n số thành thị: khong 800.000-850.000 ngưi.

T l đô thị hóa: khong 45-50%.

b) Dự báo quy mô đất xây dựng:

- Đến năm 2025: khoảng 10.000-11.700 ha, chỉ tiêu khoảng 130-150m2/người.

- Đến năm 2035: khoảng 13.000-16.500 ha, chỉ tiêu khoảng 135-170m2/người.

 (D báo này s thể thay đổi trong quá trình nghiên cứu đồ án quy hoạch)

23.7. Các ni dung nghiên cu:

a) Nghiên cu mi quan h vùng tỉnh Bình Định vi các khu vực trong nước và quốc tế:

- Xác định vai trò và vị thế ca tỉnh Bình Định trong mi quan hệ ng quốc tế, trên tuyến hành lang kinh tế quc tế Đông Tây, vùng Kinh tế trng đim min Trung, Duyên hi Nam Trung b và vùng Tây Nguyên.

- Đánh giá vị thế ca tỉnh Bình Định trong chiến lược phát trin kinh tế- xã hi đm bo an ninh quốc phòng ca Quốc gia.

- Xác định tác đng ca các yếu tố ht nhân ca vùng tỉnh Bình Đ nh như: Khu kinh tế Nhơn Hi và tổ hợp lc hóa du, các KCN tập trung, cng bin..., c yếu tố di sn văn hóa;c đu mi giao thông quốc gia như: đưng hàng không, đưng st, mng lưi quốc lộ đến phát trin, các tính cht, chc năng các tiu vùng tỉnh.

b) Đánh giá thực trng ngun lực phát trin vùng:

- Đánh giá kết qu, c ưu nhược đim, tn ti và hn chế ca đồ án quy hoạch tng th phát trin h thng đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bình Định đến năm 2020.

- Đánh giá hin trng tng hợp đa bàn toàn tỉnh Bình Định , s phân bố các vùng công nghip, tổ hp lọc hóa du, các vùng nông lâm nghiệp, h thống cảng bin, cng sông, hin trng h thng h tng hi hạ tng kĩ thut vùng, hin trng dân s đất đai, hin trng các đim đô thị và nông thôn, tình trng đô thị hóa... đánh giá, d báo tình nh phát trin kinh tế-xã hi, các động lực, tim năng phát trin ca ni và ngoi vùng để tìm ra các gii pháp v ngun lc phát trin vùng tỉnh.

c) D báo quy mô phát trin vùng tỉnh: Căn c Quy hoạch tng th phát trin kinh tế- hi cả nưc, vùng kinh tế trng đim min Trung, vùng duyên hi Nam Trung bộ, vùng Tây Nguyên, tnh Bình Định, tổ hợp lọc hóa du; đề xuất dự báo phát trin dân s đất đai xây dng đô thị tỉnh Bình Định, đề xut phân vùng phát trin không gian vùng, các s kinh tế-xã hi, xác lập tin đề phát trin hệ thng đô thị tỉnh, các khu dân cư nông thôn, c công trình h tng kỹ thut, h tng xã hi vùng tỉnh.

d) Xây dng tm nhìn phát trin vùng tnh:

- Xây dng tm nhìn: Trên cơ s nghiên cu nhn dng vị thế phát trin ca tỉnh trong mi quan h quốc tế và trong nưc; các vn đề v phát trin hệ thng đô th, các khu kinh tế, tổ hợp lọc hóa du ... để đề xuất tm nhìn xây dng vùng; hưng ti xây dng tỉnh Bình Định phát trin bn vng là một trong nhng trung tâm kinh tế phát trin thịnh vượng ca khu vực min Trung, môi trưng đu tư thun li và môi trưng sng chất lưng cao.

- Xác lập các mục tiêu chiến lược phát trin xác lập các yêu cu phi đạt được ca vùng tỉnh Bình Định về các mặt kinh tế, hi, môi tng, phân bố dân cư đô thị nông thôn, kết cu hạ tầng, bảo tn di sn, qun quy hoạch kiến trúc, thu hút đu tư...

đ) Định hưng phát trin không gian vùng tnh:

Xác định mô hình xây dng h thng đô thị và nông thôn p hợp vi định hưng phát trin đô thị toàn quốc, định hưng quy hoạch xây dng vùng kinh tế trng đim min Trung, sự hình thành ca Tổ hợp lc hóa du Nhơn Hi.

Đ xuất định hưng phát trin khung các vùng kinh tế đng lực, như: vùng đô thị hóa, vùng công nghip, vùng tổ hợp lọc hóa du đô thị chuyên ngành, vùng du lch, vùng sn xuất nông lâm ngư nghiệp chủ đạo, các trc kinh tế-đô thị chủ đạo ca tỉnh trên s khai thác ti đa tim năng và li thế của điu kin tự nhiên và hệ thng khung h tng k thuật chính hin và dự kiến mi (đưng xuyên Á, Quốc l 1, Quốc l 19, đưng bộ và đưng st cao tc Bc Nam, phát trin cm cng Quy Nhơn, Nhơn Hi...).

Đề xuất tổ chức không gian hệ thống đô thị, phân cấp loại đô thị, lựa chọn hình thái, cấu trúc, tính chất, chức năng và quy mô các đô thị, trong đó làm rõ việc phát triển các đô thị lớn hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng duyên hải Nam Trung bộ, vùng Tây nguyên, tiểu vùng ven biển, tiểu vùng trung du miền núi phía Tây.

Đề xuất tổ chức không gian vùng liên kết hệ thống đô thị và dân cư nông thôn đối với các khu vực trọng điểm về du lịch, các vùng văn hóa di sản..., các đô thị có chức năng dịch vụ gắn với công nghiệp, du lịch sinh thái, nông trường, lâm trường, các vùng bảo vệ rừng đầu nguồn, sinh thái nông nghiệp, đầm phá, ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu ...

Xác định các chức năng tăng cường phát triển thành phố Quy Nhơn trở thành đô thị trung tâm không những của tỉnh Bình Định mà cả vùng Trung Bộ, tiến tới là trung tâm vùng miền Trung, về đào tạo chất lượng cao, y tế chuyên sâu, dịch vụ thương mại và du lịch, phát triển nhà ở và dịch vụ đô thị...

Rà soát lại hệ thống đô thị, xem xét sự hình thành mới hoặc nâng cấp các đô thị trong bối cảnh mới về phát triển công nghiệp, lọc hóa dầu, du lịch..., đặc biệt đối với các đô thị đã có quy hoạch đã được duyệt như thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, Khu kinh tế Nhơn Hội... Rà soát quy hoạch các đô thị cấp huyện, các điểm dân cư nông thôn tập trung có khả năng đô thị hóa, các đô thị mới có khả năng hình thành tại các vùng huyện...

Đối với khu dân cư nông thôn: Xác định và tạo động lực phát triển các khu dân cư nông thôn tập trung theo hướng hình thành các đô thị loại V, đề xuất các giải pháp kết nối các khu vực này với các đô thị cấp trên, các khu vực công nghiệp, du lịch, thương mại tập trung.

e) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng tỉnh: Định hướng tổng quát phát triển khung kết cấu hạ tầng kỹ thuật, công trình đầu mối kỹ thuật cấp vùng, nối kết tỉnh Bình Định với các vùng lân cận và đáp ứng yêu cầu phát triển nội vùng tỉnh.

- Về giao thông:

Xác định khung giao thông, các công trình đầu mối giao thông toàn vùng tỉnh, nối kết giữa các đô thị và các khu vực đầu tư trọng điểm trong tỉnh, nối kết vùng với đầu mối giao thông quốc gia (sân bay, cảng biển, cảng cạn, đường sắt...). Đề xuất quy mô và tuyến các trục hành lang giao thông quốc tế, quốc gia, giao thông nội tỉnh để tăng hiệu quả khai thác các quỹ đất mới tại các vùng huyện, kết nối khu kinh tế, khu công nghiệp với các trung tâm đô thị của tỉnh.

Quy hoạch đường thủy nội địa, phát triển hệ thống cảng biển, cảng dầu trung chuyển quốc tế, cảng sông và các cảng chuyên dụng khác phục vụ việc phát triển kinh tế biển, đảo.

- Về chuẩn bị kỹ thuật:

Xác định các giải pháp khai thác quỹ đất thuận lợi xây dựng và cảnh báo khai thác quỹ đất các vùng địa chất tự nhiên (vùng cửa sông, vùng ngập mặn, vùng núi...)

Các giải pháp chính cho các vùng xây dựng đô thị hóa, công nghiệp hóa tập trung; các giải pháp chống ngập lụt, tai biến địa chất... kết hợp với hệ thống thủy lợi, tiêu thoát lũ của vùng.

- Về cấp nước:

Dự báo tổng hợp nhu cầu cấp nước toàn vùng, đặc biệt cho các vùng tập trung phát triển đô thị, công nghiệp, du lịch và các dịch vụ thương mại.

Rà soát các dự án hồ cấp nước trên địa bàn, đề xuất giải pháp cấp nước theo hệ thống diện rộng trên toàn tỉnh và cho các phân vùng, xem xét đến một số khu vực xây dựng tập trung lớn.

Đề xuất giải pháp chính để bảo vệ các nguồn nước và các công trình đầu mối, đặc biệt là các hệ thống hồ cấp nước.

- Về cấp điện: Xác định nhu cầu sử dụng điện toàn vùng, đề xuất giải pháp bố trí các công trình đầu mối cấp điện, mạng lưới các tuyến điện cao thế.

- Về thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:

Thoát nước thải: Xác định tổng quy mô nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất công nghiệp, đề xuất các công trình đầu mối thu gom xử lý.

Quản lý chất thải rắn: Dự báo tổng quy mô khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp, y tế; đề xuất các địa điểm, quy mô công trình đầu mối xử lý chất thải rắn.

Nghĩa trang: Xác định quy mô, địa điểm nghĩa trang đến cấp tiểu vùng, đề xuất các hình thức an táng.

- Đánh giá môi trường chiến lược vùng:

Khoanh vùng và đề xuất các gii pháp bảo v rng bảo tn, rừng đu ngun, rng phòng hộ ven bin, vùng sinh thái nông nghiệp, vùng bảo v cnh quan đm Thị Ni ...

D báo đề xuất gii pháp đi vi các tác động bi quá trình xây dng trên đa bàn toàn tỉnh, đặc biệt các vùng nguy gây ra ô nhim như khu công nghip lọc hóa du, các khu, cụm công nghiệp tập trung, khu bnh vin, khu xử nước thi, xử c, nghĩa trang tập trung; các vùng b nh hưng của biến đi k hu...

Đ xuất các nguyên tắc xây dng không gian tỉnh Bình Định ng phó vi biến đi k hu.

g) Các chương trình và dự án chiến lưc:

- Xác định danh mc các d án h tng k thut, các dự án h tng xã hi cấp vùng; phân k đu tư hợp để làm cơ s phát trin vùng.

- Đ xut các gii pháp v ngun lực thực hin các dự án.

h) Các yêu cu v qun xây dng vùng: Đ xuất các yêu cu qun lý quy hoạch xây dng h thng đô thị khu dân cư nông thôn nhm bo tn hệ thng di sn, bảo v vùng nông lâm nghip, s dụng tiết kim khai thác có hiu ququỹ đt, tạo lập không gian đô thị hóa mi cho tỉnh Bình Định.

23.8. Hồ sơ sản phẩm:

a) Thành phn h sơ:

Căn c theo Luật Xây dng các văn bản hưng liên quan.

- Phn văn bn:

Thuyết minh các văn bn pháp lý liên quan

H thu nhỏ A3, đĩa CD

D thảo Quy định vquy chế qun quy hoạch xây dng

D thảo tờ trình xin phê duyệt, dự tho Quyết định phê duyt.

- Phn bn v:

STT

Thành phần hồ sơ

Tỷ lệ

Quy hoạch bản vẽ

Hồ sơ
A0

Hồ sơ
A3

1

Sơ đồ vị trí mối liên hệ ng

1/250.000

1/1.000.000

X

X

2

Sơ đồ hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đt

1/50.000

1/100.000

X

X

3

Sơ đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật môi trường (Các nội dung có thể được thể hiện riêng hoặc lồng ghép chung trong một đồ)

1/50.000

1/100.000

X

X

4

Sơ đồ đnh hướng phát triển kng gian vùng

1/50.000

1/100.000

X

X

5

Sơ đồ định hưng phát triển hệ thống hạ tầng k thuật vùng; Chuẩn bị kỹ thuật, cấp điện, cấp c, thoát nước thải VSMT. (Các nội dung có thể được thể hiện riêng hoặc lồng ghép chung trong một đ)

1/50.000

1/100.000

X

X

6

Sơ đồ đánh giá môi trưng chiến lược

1/50.000

1/100.000

X

X

b) Số lưng h sơ phát hành, lưu tr: 50 b.

23.9. T chức thực hin:

- Tiến đ thc hin: Thi gian hoàn thành hồ sơ lập quy hoạch Vùng là 15 tháng kể t ngày Nhim vụ quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyt (không bao gồm thi gian báo cáo thông qua nội dung đồ án, thi gian thm định và phê duyt đ án).

- Phê duyt nhim vụ đồ án quy hoạch: Thủ tưng Chính phủ

- Thm định nhim vụ đồ án quy hoạch: B Xây dng

- Trình duyệt nhim vụ đồ án quy hoạch: UBND tỉnh Bình Định

- Chủ đu tư lp nhim vụ đồ án quy hoch: S Xây dựng

- Tư vn lập nhim vụ quy hoạch: Vin Quy hoạch Đô thị Nông thôn Quốc gia.

Sau khi nhim vụ quy hoạch xây dng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 được Thủ tưng Chính phủ phê duyệt, Hi đng nhân dân tỉnh đề nghị UBND tỉnh trin khai tổ chức lập Đồ án quy hoạch bảo đm thi gian và cht lưng trình HĐND tỉnh thông qua theo đúng quy định.

24. Mua sắm xe ô tô chuyên dùng phục v đưa đón go viên, sinh viên ca nhà trưng đi nghiên cu, thc tập từ ngun thực hin cải ch tin lương còn thừa ti đơn vị.

Căn c Thông báo số 181/TB-BTC ngày 17/3/2015 Kết lun ca Bộ trưng B Tài chính ti bui làm việc vi Lãnh đạo tỉnh Bình Định; Văn bn số 1438/BTC-QLCS ngày 29/01/2015 ca Bộ Tài chính về việc hưng dn mua sm tài sản từ ngun ngân sách nhà nước năm 2015; Quyết định số 15/20101/QĐ-UBND ngày 09/8/2010 ca UBND tỉnh v việc ban hành quy định v phân cp qun nhà nước đi vi tài sn nhà nước ti các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phm vi qun ca đa phương trên đa bàn tỉnh Bình Định; Công văn s 224/CĐN-KTTC ngày 08/6/2015 ca Trưng cao đng Nghề Quy Nhơn về việc xin cam kết đm bo đ ngun ci cách tin lương còn ti trưng để đắp ngun ci cách tin lương từ năm 2016, 2017 đã được Sở Tài Chính thm tra ti Văn bn số 2629/UBND –VX ngày 11/6/2015 ca Sở Tài chính.

Hi đng nhân dân tỉnh thng nhất vi UBND tỉnh như sau:

Thng nhất chủ trương cho s dụng ngun thực hin ci cách tin lương còn thừa ti Trưng Cao đng Ngh Quy Nhơn qua các năm đ mua 01 xe ô tô chuyên dùng 15 ch ngi trở lên cho Trường cao đng Ngh Quy Nhơn, vi kinh p không quá 1,2 t đng; UBND tỉnh tch nhim chỉ đạo Trưng Cao đẳng Ngh Quy Nhơn tổ chức lập kế hoạch mua sm, thực hin việc đu thu mua sm đúng quy định; bo đm đ ngun bù đắp tin ơng cho cán bộ, giáo viên khi có cơ chế tăng ơng t năm 2016, năm 2017, ngân sách không bổ sung ngun kinh p tăng ơng k t năm 2015.

25. Quy định h số điu chỉnh giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên đa bàn tỉnh.

Căn c Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn c Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu ca Luật Đất đai;

Căn c Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính phủ quy định v giá đất;

Căn c Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính phủ quy định vthu tin sử dụng đất;

Căn c Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính phủ quy định vthu tin thuê đất, thuê mặt nưc;

Căn c Thông tư s 36/2014/TT-BTC ngày 30/6/2014 ca Bộ Tài Tài nguyên và Môi trưng quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dng, điu chỉnh bng giá đất; định giá đất cụ thvà vn xác định giá đất;

Căn c Thông tư s 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 ca B Tài chính hưng dn mt số điu ca Nghị định số 45/2014/-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định v thu tin s dụng đất;

Căn c Thông tư s 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 ca B Tài chính hưng dn mt số điu ca Nghị định số 46/2014/-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định v thu tin thuê đất, thuê mặt nưc;

Hi đng nhân dân tỉnh thng nhất vi UBND tỉnh v quy đnh hệ số điu chỉnh giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên đa bàn tỉnh, cụ thể mt s nội dung chính như sau:

a. Phạm vi điu chnh: Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tin s dụng đt, tin thuê đất trên đa bàn tỉnh Bình Định.

b. Đi tưng áp dụng: H số điu chỉnh giá đất này được áp dụng đi vi tổ chức, h gia đình, cá nhân để tính thu tin s dụng đt, tin thuê đất.

- Xác định giá đất để tính tin sử dụng đt, tin thuê đất đối vi trưng hợp din tích tính thu tin sử dụng đất, tin thuê đất ca thửa đất hoặc khu đất có giá tr (tính theo giá đất trong Bng giá đất ca UBND tỉnh quy định) dưi 20 t đng gm các trưng hợp như sau:

- T chức được N nước giao đất thu tin sử dụng đất không thông qua hình thức đu giá quyn sử dụng đất, công nhn quyn s dụng đất, cho phép chuyn mục đích s dụng đt;

- H gia đình, nhân được N nước giao đất không thông qua hình thức đu giá quyn s dụng đt;

- H gia đình, nhân được Nhà nước công nhn quyn s dụng đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất đi vi din tích đất ợt hn mc; cho phép chuyn mục đích sử dụng đất t đt nông nghiệp, đất phi nông nghip không phi là đất sang đất đi vi phn din tích vượt hn mc giao đt ở cho hộ gia đình, nhân. Tính tin thuê đất đi vi đất nông nghiệp vượt hn mc giao đất, vượt hn mc nhn chuyn quyn sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tin thuê đất hàng năm cho chu k n đnh đầu tiên;

- Xác định đơn giá thuê đất khi chuyn từ thuê đất trả tin thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tin thuê đất một ln cho cả thi gian thuê theo quy đnh tại khon 2 Điu 172 Lut Đất đai;

- Xác định đơn giá thuê đất khi nhn chuyển nhưng tài sn gn lin vi đất thuê theo quy định ti khon 3 Điu 189 Lut Đất đai;

- Xác định đơn giá thuê đất trả tin thuê đt hàng năm và đơn giá thuê đất tr tin thuê đất một ln cho cả thi gian thuê khi c phn hóa doanh nghip Nhà nưc.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tin thuê đt (01) mt ln cho cả thi gian thuê không thông qua hình thức đu giá;

- Xác định đơn giá thuê đất trả tin thuê đất hàng năm khi điu chỉnh li đơn giá thuê đất cho chu k n định tiếp theo;

- Xác định giá khi đim trong đu giá quyn s dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tin thuê đất hàng năm;

- Các trưng hợp khác thì thực hin theo quy định ca pháp luật hin hành.

c. Hệ số điều chỉnh giá đất: Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là K) làm căn cứ để thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại mục II như sau:

- Đối với thành phố Quy Nhơn, thị xã và các huyện còn lại quy định (Có phục lục 06 kèm theo)

- Đối với đất nông nghiệp: đất trồng cây lâu năm, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối áp dụng hệ số K = 1.

26. Bổ sung Trường Mầm non Tam Quan Bắc vào Danh sách các trường mầm non, mẫu giáo chuyển sang Trường công lập (đợt 3) tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2.

Trường Mầm non Tam Quan Bắc được tách từ Trường Mẫu giáo xã Tam Quan Bắc (thuộc diện chuyển đổi sang trường công lập); căn cứ tiêu chí chuyển đổi trường thì: “Các trường bán công thuộc địa bàn miền núi, nông thôn, ven biển… sẽ chuyển qua loại hình công lập”. Do đó, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất bổ sung Trường Mầm non Tam Quan Bắc vào Danh sách các trường mầm non, mẫu giáo đề nghị chuyển sang Trường công lập (đợt 3) tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh Bình Định về Đề án chuyển đổi các trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN