Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND ngày 09/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Bổ sung Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu văn bản: 03/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 09-07-2015
- Ngày có hiệu lực: 19-07-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1292 ngày (3 năm 6 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2015/NQ-HĐND | An Giang, ngày 09 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2013/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 08 đến 09/7/2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 245/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 19/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 19/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh như sau:
“VII. Phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là tài sản hạ tầng đường bộ):
1. Quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Các trường hợp điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện theo Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
b) Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ:
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải trong các trường hợp sau:
+ Giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh quản lý;
+ Giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh với cấp huyện;
+ Giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện khác đơn vị hành chính.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã, thành phố) hoặc Trưởng phòng Kinh tế hạ tầng (đối với các huyện).
2. Quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Các trường hợp thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện theo Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
b) Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ:
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã, thành phố) hoặc Trưởng phòng Kinh tế hạ tầng (đối với các huyện).
3. Quyết định bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Việc bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 41 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
b) Thẩm quyền quyết định bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ:
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải.
4. Quyết định cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Việc cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 42 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
b) Thẩm quyền quyết định cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ:
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị (đối với thị xã, thành phố) hoặc Trưởng phòng Kinh tế hạ tầng (đối với các huyện).
5. Quyết định chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Việc chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 43 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
b) Thẩm quyền quyết định chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ:
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải”.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp lần thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |