cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 108/2015/NQ-HĐND ngày 08/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi một số nội dung Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 108/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 08-07-2015
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-08-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 380 ngày (1 năm 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-08-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-08-2016, Nghị quyết số 108/2015/NQ-HĐND ngày 08/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi một số nội dung Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 04/08/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 108/2015/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 8 tháng 7 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT 66/2014/NQ-HĐND NGÀY 03/4/2014 CỦA HĐND TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH SƠN LA THỜI KỲ 2011 – 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004; Luật Ngân sách nhà nước 2002; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 19/6/2015 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Khoản 9, Điều 2 Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh khoá XIII về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011- 2015; Báo cáo thẩm tra số 540/BC-HĐND ngày 04/7/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 9, Khoản 9a, Điều 2 Nghị quyết số 66/2014/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh như sau:

“9. Thu tiền cấp quyền sử dụng đất

a) Số thu tiền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Chi cục thuế quản lý thu điều tiết 100% cho ngân sách huyện, thành phố. Căn cứ số thu tiền sử dụng đất thực tế tại địa phương và yêu cầu đầu tư cho từng xã, phường, thị trấn; UBND các huyện, thành phố xác định việc hỗ trợ cho ngân sách xã, phường, thị trấn để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, trình HĐND huyện, thành phố quyết định.

b) Thu tiền sử dụng đất từ khai thác quỹ đất để tạo vốn đầu tư, do Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh thực hiện:

- 30% bổ sung quỹ phát triển đất của tỉnh.

- 70% điều tiết ngân sách tỉnh để đầu tư cơ sở hạ tầng.

c) Hàng năm căn cứ kế hoạch sử dụng đất và yêu cầu cần bổ sung Quỹ phát triển đất, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định mức ngân sách tỉnh cấp bổ sung cho Quỹ phát triển đất cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2015; thay thế điểm 3.5, khoản 3, mục I, phần B, điều 1 Nghị quyết số 343/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn la khoá XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 8/7/2015./.

 

 

Nơi nhận :
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- UB TC - NS của Quốc hội;
- VP QH, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, thành uỷ; HĐND, UBND các
huyện, Thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ; VP UBND Tỉnh;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, 450 b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất