cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 02/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Về học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2015-2016 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 15/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 02-07-2015
  • Ngày có hiệu lực: 12-07-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-09-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 417 ngày (1 năm 1 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-09-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-09-2016, Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 02/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Về học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2015-2016 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 29/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2015/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 02 tháng 7 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ LỆ PHÍ TUYỂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM HỌC 2015 - 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1258/TTr-UBND ngày 25/6/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2015 - 2016; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với Tờ trình số 1258/TTr-UBND ngày 25/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2015 - 2016.

I. HỌC PHÍ

1. Đối với thành phố Phủ Lý:

1.1. Phân chia khu vực:

- Khu vực thành thị: Gồm các phường của thành phố;

- Khu vực nông thôn: Gồm các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

1.2. Mức thu:

a) Giáo dục mầm non:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 120.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 100.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.

b) Trung học cơ sở:

- Khu vực thành thị: 80.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 45.000 đ/tháng/học sinh.

c) Trung học phổ thông (THPT):

- Khu vực thành thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.

d) Học viên học chương trình Giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp THPT trong các Trung tâm GDTX:

- Khu vực thành thị: 125.000 đ/tháng/học viên.

- Khu vực nông thôn: 115.000 đ/tháng/học viên.

2. Đối với các huyện:

2.1. Phân chia khu vực:

- Khu vực thành thị: Gồm 7 thị trấn: Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ, Ba Sao, Kiện Khê;

- Khu vực nông thôn: Gồm các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

2.2. Mức thu:

a) Giáo dục mầm non:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 110.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 90.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.

b) Trung học cơ sở:

- Khu vực thành thị: 70.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 45.000 đ/tháng/học sinh.

c) Trung học phổ thông:

- Khu vực thành thị: 80.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.

d) Học viên học chương trình GDTX cấp THPT trong các Trung tâm GDTX:

- Khu vực thành thị: 125.000 đ/tháng/học viên.

- Khu vực nông thôn: 115.000 đ/tháng/học viên.

3. Học phí học nghề trong các trường phổ thông công lập

Thực hiện theo Quyết định số: 31/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

4. Thời gian thu

- Đối với cơ sở giáo dục Mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học.

- Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông: Học phí được thu 9 tháng/năm.

II. LỆ PHÍ TUYỂN SINH

1. Lệ phí thi tuyển sinh vào lớp 10:

- Môn chuyên: 60.000 đồng/môn thi.

- Môn không chuyên (đại trà): 40.000 đồng/môn thi.

2. Lệ phí phúc khảo bài thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT: 20.000 đồng/môn.

3. Lệ phí thi nghề phổ thông: 30.000 đồng/học sinh.

4. Lệ phí xét tuyển phổ thông (nếu không tổ chức thi tuyển): 15.000 đồng/học sinh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVII, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 02 tháng 7 năm 2015./.

 

 

CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng