Nghị quyết số 159/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Hỗ trợ dự án nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015-2020
- Số hiệu văn bản: 159/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Ngày ban hành: 22-12-2014
- Ngày có hiệu lực: 22-12-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2213 ngày (6 năm 0 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 12-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/2014/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO CÔNG NHÂN VÀ NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23/5/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Trên cơ sở Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết mới thay thế Nghị quyết số 90/2013/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ dự án nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Tổ chức, doanh nghiệp đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Điều kiện hỗ trợ
Dự án được thực hiện hỗ trợ phải có đủ các điều kiện sau:
a) Dự án đã được chấp thuận đầu tư theo quy định.
b) Ngoài việc tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế theo quy định của Chính phủ và Bộ Xây dựng, còn phải tuân thủ quy định của tỉnh, cụ thể như sau:
- Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình phải được Sở Xây dựng thẩm tra trước khi chủ đầu tư phê duyệt;
- Dự án phải đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu để đảm bảo sinh hoạt cho các hộ dân trong khu vực của dự án, như khu sinh hoạt chung, cây xanh, sân vườn, bãi đỗ xe.
c) Các nội dung khác liên quan đến dự án phải tuân thủ theo đúng quy định tại Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23/5/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP.
3. Nội dung hỗ trợ
Ngoài các ưu đãi theo quy định của Nhà nước, chủ đầu tư dự án nhà ở cho công nhân, người có thu nhập thấp được ngân sách tỉnh hỗ trợ, cụ thể:
a) Được giao đất, cho thuê đất đã bồi thường giải phóng mặt bằng; hỗ trợ 100% chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng theo phương án bồi thường giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hỗ trợ 100% chi phí lập, thẩm định quy hoạch chi tiết và khảo sát, lập dự án, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình theo giá trị quyết toán được UBND tỉnh phê duyệt.
c) Được miễn lệ phí địa chính khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 90/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh về quy định hỗ trợ dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020.
Đối với các dự án nhà ở cho người thu nhập thấp được chấp thuận đầu tư trong thời gian Nghị quyết số 90/2013/NQ-HĐND của HĐND tỉnh còn hiệu lực, nếu đảm bảo các điều kiện tại Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này thì được hưởng hỗ trợ theo nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12/12/2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |