cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 156/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2011-2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 156/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 22-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 22-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-05-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1600 ngày (4 năm 4 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-05-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-05-2019, Nghị quyết số 156/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2011-2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 10/05/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 156/2014/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 145/2004/QĐ-TTg ngày 13/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 05/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Chỉ thị số 751/CT-TTg ngày 03/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015;

Trên cơ sở Tờ trình số 161/TTr-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh một số chỉ tiêu của Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 30/8/2010 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, như sau:

1. Về kinh tế:

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP - giá so sánh 2010), bình quân đạt khoảng 6,0 - 6,5%/năm, trong đó: Ngành công nghiệp - xây dựng tăng 9 - 9,5%/năm, ngành dịch vụ tăng 7,5 - 8,0%/năm.

- Quy mô tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP theo giá hiện hành) đến năm 2015 đạt 70 - 75 nghìn tỷ đồng.

- GRDP bình quân đầu người/năm theo giá hiện hành đến năm 2015 đạt khoảng 70 triệu đồng/người/năm.

- Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2011 - 2015 đạt 80 - 85 nghìn tỷ đồng.

- Thu hút các dự án vốn đầu tư trong nước (DDI) đạt 160 - 170 dự án.

- Giá trị kim ngạch xuất khẩu phấn đấu đến năm 2015 đạt khoảng 1,5 - 2,0 tỷ USD.

2. Về xã hội:

- Quy mô dân số đến năm 2015 đạt khoảng 1.052 nghìn người.

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến năm 2015 còn 12‰.

- Tỷ lệ dân số đô thị đến năm 2015 đạt khoảng 30%.

- Tổng số căn hộ chung cư đến năm 2015 đạt khoảng 1.700 - 1.730 căn hộ.

3. Về môi trường:

- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực nông thôn đến năm 2015 đạt 65%.

- Tỷ lệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực nông thôn đến năm 2015 đạt 65%.

- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch đến năm 2015 đạt 65%.

- Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hp vệ sinh đến năm 2015 đạt 85%.

- Tỷ lệ che phủ rừng đến năm 2015 đạt 25%.

Điều 2. Tổ chức thực hin

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua;

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12/12/2014./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCP;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cục KTVB Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- TTHU, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành, thị;
- TTHĐND TP Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên;
- Báo VP, Đài PTTHVP, cổng TTGTĐT, TT Công báo tỉnh;
- CPVP, CV;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Vọng