Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Về sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu văn bản: 113/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Ngày ban hành: 20-12-2014
- Ngày có hiệu lực: 30-12-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 22-12-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1521 ngày (4 năm 2 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2014/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ Bảo trì đường bộ; Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 18/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu; Thông tư số 109/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 510/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Bổ sung quy định phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
a) Đối tượng điều chỉnh:
- Đối tượng chịu phí: Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu, tạm xuất - tái nhập, tạm nhập - tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan qua khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
- Đối tượng không chịu phí: Phương tiện vận tải không chở hàng hóa, xe khách, xe con và xe chở hàng hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự, xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có phương tiện ra, vào cửa khẩu thuộc đối tượng chịu phí.
- Đơn vị tổ chức thu phí: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh.
b) Mức thu phí:
TT | Phương tiện vận tải chở hàng hóa | Mức thu (đồng/xe/lượt) |
I | Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu, hàng hóa tạm xuất - tái nhập |
|
1 | Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn | 40.000 đ |
2 | Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 80.000 đ |
3 | Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet | 160.000 đ |
4 | Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet | 300.000 đ |
II | Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập - tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan |
|
1 | Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn | 160.000 đ |
2 | Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 280.000 đ |
3 | Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet | 600.000 đ |
4 | Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet | 800.000 đ |
c) Quản lý, sử dụng tiền thu phí:
- Để lại 10% số tiền phí thu được cho đơn vị thu phí để phục vụ cho công tác thu phí;
- Số tiền phí còn lại (90%) được nộp vào ngân sách Nhà nước và điều tiết vào ngân sách tỉnh.
2. Sửa đổi quy định phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô
a) Đối tượng điều chỉnh:
- Đối tượng chịu phí: Là xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (gọi chung là mô tô) đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe).
- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện thuộc đối tượng chịu phí (gọi chung là chủ phương tiện).
- Đơn vị tổ chức thu phí: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
b) Các trường hợp được miễn phí và khai, nộp phí đối với xe mô tô: Thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 3 Chương I và Điều 7 Chương II Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính.
c) Mức thu phí xe mô tô (không bao gồm xe máy điện):
- Loại xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100cm3: 50.000 đồng/năm;
- Loại xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100cm3: 100.000 đồng/năm.
d) Quản lý, sử dụng tiền thu phí:
- Tại các phường, thị trấn:
+ Để lại 10% số tiền phí thu được cho đơn vị thu phí để phục vụ cho công tác thu phí;
+ Số tiền phí còn lại (90%) nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết vào ngân sách tỉnh để bổ sung cho Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh.
- Tại các xã:
+ Để lại 20% số tiền phí thu được cho đơn vị thu phí; Số tiền phí còn lại (80%) được nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết (được xem là 100%) như sau:
+ Điều tiết 70% vào ngân sách xã để sử dụng chi cho đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới.
+ Điều tiết 30% vào ngân sách tỉnh để bổ sung cho Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh.
Điều 2. Các quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này thay thế Khoản 10, Điều 1 Nghị quyết số 44/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh, bãi bỏ một số lệ phí, loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Thời gian tổ chức thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết và ban hành hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với từng loại phí.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, Kỳ họp thứ 11 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |