cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 95/2014/NQ-HĐND ngày 16/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015

  • Số hiệu văn bản: 95/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Ngày ban hành: 16-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 26-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1536 ngày (4 năm 2 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-03-2019, Nghị quyết số 95/2014/NQ-HĐND ngày 16/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/2014/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 16 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 114/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 cho tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 1758/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 163/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 18 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hóa;

Sau khi xem xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 395/BC-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA do tỉnh quản lý năm 2015 với những nội dung sau:

1. Vốn đầu tư trong cân đối: 501,0 tỷ đồng

- Bố trí thanh toán khối lượng hoàn thành: 226,5 tỷ đồng;

- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp: 224,5 tỷ đồng;

- Bố trí vốn cho các chương trình, dự án mới: 50,0 tỷ đồng.

2. Vốn các chương trình mục tiêu Quốc gia: 431,8 tỷ đồng

- Bố trí cho các dự án hoàn thành: 179,1 tỷ đồng;

- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp: 238,0 tỷ đồng;

- Bố trí khởi công mới 3 dự án: 14,7 tỷ đồng.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

3. Vốn các chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn ODA: 2.780,984 tỷ đồng

Thực hiện theo quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật để giao kế hoạch cho các ngành, các cấp và các chủ đầu tư thực hiện. Các nguồn vốn đầu tư chưa phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để sớm giao kế hoạch; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2014./.

 


Nơi nhận:

- VPQH, VPCTN, VPCP;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đại biểu QH, đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND, VP UBND tỉnh;
- MTTQ tỉnh và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Lưu: VT, TH, CT HĐND.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

PHỤ LỤC

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, VỐN TPCP VÀ VỐN ODA DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 95/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Nhu cầu vn

Đã đầu tư

Vốn còn thiếu

Kế hoạch năm 2015

Chủ đầu tư

Ghi chú

1

2

3

4

5=3-4

6

7

8

 

TỔNG SỐ

 

 

 

3,713,784

 

 

I

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI

 

 

 

501,000

 

 

a

Dự án đã hoàn thành

 

 

 

226,500

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

911,828

717,599

194,229

194,229

 

 

1

Trụ sở làm việc hợp khối Ủy ban MTTQ và Hội LHPN.

36,491

29,672

6,819

6,819

Ủy ban MTTQ tnh

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

2

Nâng cấp trường Cao đẳng Thể dục thể thao (hạng mục nhà giảng đường thư viện).

74,030

53,159

20,871

20,871

Trường Cao đẳng Thể dục thể thao

-nt-

3

Trung tâm y tế dự phòng tỉnh.

39,499

32,210

7,289

7,289

Trung tâm y tế dự phòng tỉnh

-nt-

4

Bảo tồn, tôn tạo di tích Chiến khu Ngọc Trạo.

34,486

25,080

9,406

9,406

UBND huyện Thạch Thành

-nt-

5

Tôn tạo lăng mộ Vua Lê Dụ Tông, xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân.

11,640

8,500

3,140

3,140

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

6

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Xây dựng.

2,351

2,000

351

351

Sở Xây dựng

-nt-

7

Tu bổ, tôn tạo đền thờ Mai An Tiêm và cổng tứ trụ, huyện Nga Sơn (GĐ I).

11,109

9,064

2,045

2,045

UBND huyện Nga Sơn

-nt-

8

Bức phù điêu tri ân các anh hùng liệt sỹ tại Hang 8 cô.

7,194

4,200

2,994

2,994

Sở Lao động, Thương binh và xã hội

-nt-

9

Cắm biển báo hiệu chỉ dẫn đến Thành Nhà Hồ trên các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh.

718

590

128

128

Trung tâm bảo tồn Di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

10

Xây dựng, lắp đặt biển chỉ dẫn, biển quảng bá Di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ.

6,244

5,150

1,094

1,094

Trung tâm bảo tồn Di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

11

Bảo tồn cấp thiết di tích đã xuất lộ ở Đản tế Nam Giao và các hạng mục phụ trợ, huyện Vĩnh Lộc.

10,012

8,180

1,832

1,832

Trung tâm bảo tồn Di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

12

Nhà che hố khai quật và chỉnh trang khuôn viên công trường khai thác đá cổ núi An Tôn.

513

420

93

93

Trung tâm bảo tồn Di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

13

Chống thấm vòm cổng Nam, Di sản Thành Nhà Hồ.

413

340

73

73

Trung tâm bảo tồn Di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

14

Đường dạo quanh chân tường thành nội Di sản Thành Nhà Hồ.

2,803

2,310

493

493

Trung tâm bảo tồn Di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

15

Trạm vệ tinh của Ngân hàng dữ liệu di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Việt Nam tại Khu di tích lịch sử Lam Kinh.

1,253

1,021

232

232

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

16

Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Bảo tàng tỉnh.

7,363

6,040

1,323

1,323

Sở Xây dựng

-nt-

17

Trụ sở làm việc Huyện ủy Thạch Thành.

16,180

14,092

2,088

2,088

Huyện ủy Thạch Thành

-nt-

18

Trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành nông nghiệp và PTNT.

1,256

1,153

103

103

Sở Nông nghiệp và PTNT

-nt-

19

Khu tưởng niệm dân công đã hy sinh tại hang Co Phường, xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa.

5,307

4,540

767

767

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

-nt-

20

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS.

18,543

16,781

1,762

1,762

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

-nt-

21

Bia ghi danh các liệt sỹ tỉnh Thanh Hóa tại Nghĩa trang Trường Sơn, tỉnh Quảng Trị.

4,168

3,410

758

758

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

-nt-

22

Nhà làm việc tạm và nhà bảo quản hiện vật khu DTLS Thành Nhà Hồ, huyện Vĩnh Lộc.

13,112

10,888

2,224

2,224

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

23

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Thọ Xuân (nhà lớp học và làm việc số 2).

2,707

2,170

537

537

Huyện ủy huyện Thọ Xuân

-nt-

24

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh đồng muối xã Hải Châu, huyện Tĩnh Gia.

5,772

4,730

1,042

1,042

UBND huyện Tĩnh Gia

-nt-

25

Hệ thống công trình thủy lợi phục vụ thau chua, rửa mặn xã Hải Lộc, huyện Hậu Lộc.

19,241

14,840

4,401

4,401

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

26

Trụ sở làm việc HĐND-UBND huyện Hậu Lộc.

34,346

28,060

6,286

6,286

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

27

Trụ sở huyện ủy Thường Xuân.

7,578

6,140

1,438

1,438

Huyện ủy Thường Xuân

-nt-

28

Cải tạo nâng cấp đường Đoàn Thị Điểm, thị xã Sầm Sơn.

13,803

11,280

2,523

2,523

UBND thị xã Sầm Sơn

-nt-

29

Đường Bà Triệu, thị xã Sầm Sơn (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Vành Đai).

26,961

26,460

501

501

UBND thị xã Sầm Sơn

-nt-

30

Đường giao thông xã Quảng Ngọc, tuyến Chợ Hội đi Thắng Phú, huyện Quảng Xương.

6,680

5,430

1,250

1,250

UBND huyện Quảng Xương

-nt-

31

Đường liên bản phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng đồng bào Mông, thuộc xã biên giới Na Mèo, huyện Quan Sơn.

71,649

67,200

4,449

4,449

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

-nt-

32

Cải tạo nâng cấp đường Lý Tự Trọng thị xã Sầm Sơn.

26,645

26,387

258

258

UBND thị xã Sầm Sơn

-nt-

33

Chi phí chuẩn bị đầu tư Dự án đường giao thông Bến Sung - Phú Nhuận.

480

115

365

365

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

34

Cầu Hà Thanh, huyện Hà Trung.

32,914

22,800

10,114

10,114

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

35

Đường giao thông nội bộ, hệ thống thoát nước thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh.

30,360

17,766

12,594

12,594

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

36

Mở rộng mặt đường và xây dựng rãnh thoát nước dọc đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Thanh Hóa.

4,563

4,050

513

513

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

37

Nâng cấp, cải tạo mặt đường tuyến đường tỉnh 525 (đoạn cầu Đò Trạp đi xã Minh Thọ, huyện Nông Cống).

20,398

14,015

6,383

6,383

UBND huyện Nông Cống

-nt-

38

Đường giao thông từ thị trấn Bến Sung đi xã Hải Long, huyện Như Thanh.

5,788

5,014

774

774

UBND huyện Như Thanh

-nt-

39

Đường Na Sài - Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa.

11,487

11,079

408

408

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

40

Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi vào Khu Di tích lịch sử Quốc gia: Chùa Báo Ân; Khu Lăng, Mộ Trịnh Tùng; Đền, Bia Trịnh Khả xã Vĩnh Hùng và xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc.

17,931

12,000

5,931

5,931

UBND huyện Vĩnh Lộc

-nt-

41

Đường giao thông liên xã từ thị trấn Thường Xuân đi xã Luận Thành, huyện Thường Xuân.

49,298

40,200

9,098

9,098

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

42

Xây rãnh thoát nước dọc đường Đinh Hương - Giàng, TP. Thanh Hóa.

4,365

3,606

759

759

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

43

Chi phí chuẩn bị đầu tư Dự án đầu tư xây dựng sân bay dân dụng tỉnh Thanh Hóa.

1,985

921

1,064

1,064

Sở Xây dựng

-nt-

44

Cổng Tứ Thôn, xã Nga Vịnh, huyện Nga Sơn.

4,502

3,986

516

516

Sở Nông nghiệp và PTNN

-nt-

45

Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân vùng ngập lụt 3 xã Hà Dương, Hà Vân, Hà Thanh, huyện Hà Trung.

8,219

6,700

1,519

1,519

UBND huyện Hà Trung

-nt-

46

Đường cứu hộ, cứu nạn liên thôn xã Hải Châu, huyện Tĩnh Gia.

14,192

12,362

1,830

1,830

Chi cục Đê điều và PCLB

-nt-

47

Vùng nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng trọt, chăn nuôi tập trung huyện Nông Cống.

8,655

7,196

1,459

1,459

UBND huyện Nông Cống

-nt-

48

Kè đê tả sông Bạng xã Xuân Lâm, huyện Tĩnh Gia.

3,303

1,400

1,903

1,903

UBND huyện Tĩnh Gia

-nt-

49

Hệ thống công trình thủy lợi đầu mối vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ xã Hoằng Phong, huyện Hoằng Hóa.

4,429

4,000

429

429

UBND huyện Hong Hóa

-nt-

50

Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng trọt, chăn nuôi tập trung vùng Đồng Vước, huyện Thiệu Hóa.

5,370

4,247

1,123

1,123

UBND huyện Thiệu Hóa

-nt-

51

Trang thiết bị máy tính cho Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban Tỉnh ủy và 187 Đảng ủy xã, phường, thị trấn.

6,037

4,970

1,067

1,067

Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa

-nt-

52

Trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm thanh niên tỉnh Thanh Hóa (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

869

600

269

269

Tỉnh đoàn thanh niên Thanh Hóa

-nt-

53

Làng thanh niên lập nghiệp Sông Chàng, huyện Như Xuân.

8,977

6,975

2,002

2,002

Ban Chấp hành tỉnh đoàn Thanh Hóa

-nt-

54

Nhà làm việc 02 tầng kết hợp gara ôtô thuộc văn phòng Sở Y tế.

3,432

3,246

186

186

Sở Y tế

-nt-

55

Của hàng và kho thương mại miền núi huyện Ngọc Lặc.

6,645

6,104

541

541

Công ty Thương mại và Đầu tư phát triển miền núi Thanh Hóa

-nt-

56

GPMB bảo vệ di sản lịch sử Thành Nhà Hồ huyện Vĩnh Lộc.

4,305

4,192

113

113

UBND huyện Vĩnh Lộc

-nt-

57

Bảo tồn, tôn tạo sân rồng, thềm rồng.

10,576

9,544

1,032

1,032

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

58

Nâng cấp website Thành Nhà Hồ.

796

700

96

96

Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

-nt-

59

Nhà làm việc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Nông Cống.

1,891

1,350

541

541

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Thanh Hóa

-nt-

60

Nhà làm việc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện Ngọc Lặc, Thạch Thành, Thường Xuân, Thọ Xuân, Hoằng Hóa.

10,163

6,250

3,913

3,913

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Thanh Hóa

-nt-

61

Trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa huyện Như Xuân.

7,042

5,200

1,842

1,842

SY tế

-nt-

62

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa.

25,009

17,425

7,584

7,584

Bệnh viện Phụ Sản

-nt-

63

Trụ sở làm việc Hạt quản lý đê điều huyện Vĩnh Lộc kết hợp nhà kho vật tư dự trữ phục vụ PCLB.

5,036

3,360

1,676

1,676

Chi cục đê điều và PCLB

-nt-

64

Kho vật tư dự trữ phục vụ PCLB tại Hạt quản lý đê điều huyện Hà Trung.

2,305

1,770

535

535

Chi cục đê điều và PCLB

-nt-

65

Sửa chữa nhà công vụ huyện Mường Lát.

4,793

2,000

2,793

2,793

UBND huyện Mường Lát

-nt-

66

Xây dựng, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Đông Sơn.

5,015

3,250

1,765

1,765

Huyện ủy Đông Sơn

-nt-

67

Hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở xã

60,631

37,709

22,922

22,922

 

 

-

Công sở xã Hải Bình, huyện Tĩnh Gia.

8,071

4,499

3,572

3,572

UBND xã Hải Bình

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

-

Công sở xã Xuân Bình, huyện Như Xuân.

2,277

1,330

947

947

UBND xã Xuân Bình

-nt-

-

Công sở xã Bãi Trành, huyện Như Xuân.

2,293

1,280

1,013

1,013

UBND xã Bãi Trành

-nt-

-

Công sở xã Các Sơn, huyện Tĩnh Gia.

2,881

1,600

1,281

1,281

UBND xã Các Sơn

-nt-

-

Công sở xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh.

2,452

1,910

542

542

UBND xã Xuân Phúc

-nt-

-

Công sở xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân.

5,906

3,950

1,956

1,956

UBND xã Xuân Minh

-nt-

-

Công sở xã Hải Yến, huyện Tĩnh Gia.

11,862

8,900

2,962

2,962

UBND xã Hải Yến

-nt-

-

Công sở xã Hải Hà, huyện Tĩnh Gia (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

2,177

 

2,177

2,177

UBND xã Hải Hà

-nt-

-

Công sở xã Hà Tiến, huyện Hà Trung.

6,980

4,640

2,340

2,340

UBND xã Hà Tiến

-nt-

-

Công sở xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc.

5,965

3,320

2,645

2,645

UBND xã Thịnh Lộc

-nt-

-

Công sở xã Tân Lập, huyện Bá Thước.

3,292

1,900

1,392

1,392

UBND xã Tân Lập

-nt-

-

Công sở xã Hà Tân, huyện Hà Trung.

6,475

4,380

2,095

2,095

UBND xã Hà Tân

-nt-

*

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

183,006

95,714

87,292

32,271

 

 

1

Nâng cấp đường Nga Nhân - Nga Thiện - Nga An huyện Nga Sơn (Đoạn từ QL10 vào khu du lịch động Từ Thức).

39,000

19,300

19,700

8,000

UBND huyện Nga Sơn

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

2

Hệ thống cầu treo dân sinh miền núi (hạng mục tràn liên hợp).

18,998

10,083

8,915

3,200

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

3

Cải tạo nâng cấp đường vào các cơ quan huyện Tĩnh Gia.

23,426

10,791

12,635

5,500

UBND huyện Tĩnh Gia

-nt-

4

Công trình thủy lợi chống hạn cho 02 xã Quang Lộc và Liên Lộc, huyện Hậu Lộc.

31,136

17,500

13,636

4,200

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

5

Nâng cấp trạm bơm tưới Bến Nhạn, xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống.

13,838

8,700

5,138

1,000

UBND huyện Nông Cống

-nt-

6

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm tưới xã Quảng Văn, huyện Quảng Xương.

15,551

9,000

6,551

1,900

UBND huyện Quảng Xương

-nt-

7

Bảo tồn và phát triển làng văn hóa truyền thống Lương Ngọc, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.

10,859

6,350

4,509

1,250

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

8

Doanh trại cho đội công tác liên ngành phục vụ bám, nắm địa bàn tại xã Mường Lý, huyện Mường Lát.

12,916

8,200

4,716

900

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng

-nt-

9

Đê tả sông Âu đoạn từ đập Bồ Đầu đến làng Nhuệ Thô xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc.

5,297

1,850

3,447

1,850

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

10

Kè chống sạt lở bờ tả sông Bưởi tại K18+750-K19+050 tuyến đường 523 xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành (2011).

5,897

2,040

3,857

2,100

UBND huyện Thạch Thành

-nt-

11

Đê tả sông Hép xã Yên Tâm - Yên Giang, huyện Yên Định (2011).

6,088

1,900

4,188

2,371

UBND huyện Yên Định

-nt-

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

224,500

 

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2015

938,772

556,837

381,935

78,950

 

 

1

Trung tâm Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh Hóa.

396,768

248,400

148,368

10,000

Sở Xây dựng

Kết hợp với các nguồn vốn bổ sung trong năm để hoàn thành dự án.

2

Thư viện tnh.

160,981

91,730

69,251

10,000

Thư viện tỉnh

-nt-

3

Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ Thuật Thanh Hóa (giai đoạn 1).

138,834

92,543

46,291

5,000

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

4

Dự án CH1-01.

33,216

15,000

18,216

8,200

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

-nt-

5

Cầu Mắm Km 12+822 đường tỉnh 525, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.

22,437

10,600

11,837

5,000

Sở Giao thông Vận tải.

-nt-

6

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng Trung tâm bảo trợ xã hội số 2.

31,386

20,594

10,792

1,300

Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2

-nt-

7

Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ nấm ăn, nấm dược liệu theo hướng công nghiệp tại Thanh Hóa.

20,520

12,000

8,520

2,300

Trung tâm Nuôi cấy mô thực vật

-nt-

8

Cải tạo, nâng cấp đảm bảo an toàn liên hồ Ngô Công - Đồng Cổ xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn.

9,265

3,600

5,665

2,900

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

9

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông vào Nhà máy Ferocrom Nam Việt (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

36,703

17,788

18,915

7,800

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

10

Cải tạo, nâng cấp công sở khối đoàn thể huyện Hoằng Hóa và sửa chữa nhà làm việc huyện ủy Hoằng Hóa (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

9,248

3,000

6,248

3,500

Huyện ủy Hong Hóa

-nt-

11

Xây dựng, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Thạch Thành.

4,156

1,000

3,156

1,900

Huyện ủy Thạch Thành

-nt-

12

Nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hà Trung.

5,196

1,000

4,196

2,650

Huyện ủy Hà Trung

-nt-

13

Đầu tư, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Như Xuân.

6,884

1,000

5,884

3,800

Huyện ủy Như Xuân

-nt-

14

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Yên Định (phần NS tỉnh hỗ trợ).

8,525

5,000

3,525

1,000

Huyện ủy Yên Định

-nt-

15

Công sở xã Hoằng Khê, huyện Hoằng Hóa.

7,217

1,500

5,717

3,550

UBND xã Hoằng Khê

-nt-

16

Công sở xã Cán Khê, huyện Như Thanh.

6,478

1,500

4,978

3,050

UBND xã Cán Khê

-nt-

17

Công sở xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

6,265

1,500

4,765

2,900

UBND xã Mai Lâm

-nt-

18

Công sở xã Thiệu Giang, huyện Thiệu Hóa.

4,961

1,500

3,461

1,950

UBND xã Thiệu Giang

-nt-

19

Bồi thường GPMB dự án đền thờ Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng.

29,732

27,582

2,150

2,150

UBND Tp. Thanh Hóa

Hoàn thành công tác GPMB.

*

Dự án hoàn thành sau năm 2015

1,643,845

517,448

1,126,397

145,550

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường Hồ Xuân Hương, TX. Sầm Sơn (đoạn từ chân núi Trường Lệ đến Vạn Chài).

396,549

50,000

346,549

10,000

UBND thị xã Sầm Sơn

Tiếp tục thực hiện dự án.

2

Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng và đầu tư trang thiết bị sân bay Thọ Xuân.

275,960

141,459

134,501

34,000

Sở Giao thông Vận tải

Hoàn trả số vốn đã ứng trước (28 tỷ đồng); hoàn thành gói thầu số 15.

3

Nhà làm việc các ban Tỉnh ủy Thanh Hóa.

61,044

10,000

51,044

18,000

Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa

Tiếp tục thực hiện dự án.

4

Đường cơ động trong căn cứ hậu phương của tỉnh.

64,151

37,379

26,772

3,000

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

-nt-

5

Đường giao thông tỉnh lộ 7 đến đường gom Khu công nghiệp Bỉm Sơn (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

59,605

32,070

27,535

3,000

UBND TX. Bỉm Sơn

-nt-

6

Đường Dương Đình Nghệ kéo dài, thành phố Thanh Hóa (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

70,761

29,000

41,761

5,000

UBND TP.Thanh Hóa

-nt-

7

Mở rộng Trường cao đẳng Y tế Thanh Hóa (GĐ I).

88,050

14,000

74,050

4,000

Trường cao đẳng Y tế Thanh Hóa

Tiếp tục thực hiện hạng mục nhà thí nghiệm thực hành (bao gồm cả chi khác).

8

Trụ sở hợp khối Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật, Tiêu chuẩn, Đo lường chất lượng và Trung tâm Thông tin, Ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ.

53,076

7,000

46,076

4,000

Sở Khoa học và Công nghệ

Tiếp tục thực hiện hạng mục nhà hợp khối kỹ thuật TCĐLCL và Trung tâm thông tin ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ.

9

Cải tạo, mở rộng Trụ sở làm việc Công an tỉnh Thanh Hóa (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

42,792

26,000

16,792

5,000

Công an tỉnh

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ từ Bộ Công an để tiếp tục thực hiện dự án.

10

Doanh trại Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

96,893

14,500

82,393

9,000

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ từ Bộ Quốc phòng để tiếp tục thực hiện dự án.

11

Bệnh viện Mắt Thanh Hóa.

66,167

34,187

31,980

5,000

Bệnh viện Mắt Thanh Hóa

Tiếp tục thực hiện dự án.

12

Tòa nhà báo Thanh Hóa và Trung tâm báo chí thành phố Thanh Hóa.

69,467

10,000

59,467

5,000

Báo Thanh Hóa

-nt-

13

Trung tâm y tế Thành phố Thanh Hóa.

30,865

9,000

21,865

5,000

Trung tâm y tế TP. Thanh Hóa

-nt-

14

Đường ven sông Mã từ ngã ba Bông đến QL 1A, thuộc địa phận huyện Hậu Lộc.

44,140

25,856

18,284

3,000

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

15

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã ba thôn 8 xã Tân Ninh đến đền Am Tiên, huyện Triệu Sơn.

85,318

48,555

36,763

3,000

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

16

Trung tâm y tế huyện Tĩnh Gia.

13,499

3000

10,499

3,000

Sở Y tế

-nt-

17

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc HĐND-UBND huyện Triệu Sơn.

25,147

6,000

19,147

4,000

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

18

Trụ sở làm việc Huyện ủy Thọ Xuân.

23,985

5,000

18,985

3,000

Huyện ủy Thọ Xuân

-nt-

19

Đầu tư xây dựng một số hạng mục công trình Quảng trường văn hóa kết hợp hoạt động thể dục thể thao huyện Ngọc Lặc (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

12,120

4,500

7,620

2,500

UBND huyện Ngọc Lặc

-nt-

20

Kiên cố kênh cấp 1 và kênh nội đồng xã Xuân Dương, huyện Thường Xuân (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

8,069

942

7,127

2,550

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

21

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ngọc Lặc (phần NS tỉnh hỗ trợ).

6,888

 

6,888

3,000

Huyện ủy Ngọc Lặc

-nt-

22

Khu hội nghị huyện Như Xuân (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

11,370

3,000

8,370

3,000

UBND huyện Như Xuân

-nt-

23

Khu hội nghị huyện Lang Chánh (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

15,196

3,000

12,196

3,000

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

24

Khu hội nghị huyện Thường Xuân (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

11,363

3,000

8,363

2,500

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

25

Khu hội nghị huyện Mường Lát (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

11,370

 

11,370

3,000

UBND huyện Mường Lát

-nt-

c

Dự án khởi công mới năm 2015

295,398

 

295,398

50,000

 

 

1

Xây dựng công trình cấp nước sạch cho các xã Đông Quang - Đông Phú - Đông Nam, huyện Đông Sơn.

18,252

 

18,252

5,000

UBND huyện Đông Sơn

Triển khai thực hiện dự án.

2

Trung tâm y tế huyện Nga Sơn.

17,871

 

17,871

3,000

UBND huyện Nga Sơn

-nt-

3

Xây dựng mới nhà 3 tầng; cải tạo nhà đội xe thành nhà công vụ và một số công trình phụ trợ của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.

12,000

 

12,000

3,000

Văn phòng UBND tỉnh

-nt-

4

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử cách mạng trận địa pháo đồi C4.

5,056

 

5,056

2,000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

5

Bia di tích Chiến thắng trận đầu của Hải quân nhân dân Việt Nam và quân, dân miền Bắc tại Lạch Trường, xã Hoằng Trường, huyện Hoằng Hóa.

3,931

 

3,931

1,000

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa

-nt-

6

Sa bàn Hàm Rồng Chiến Thắng.

3,600

 

3,600

1,000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

7

Trụ sở làm việc Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.

13,936

 

13,936

2,500

Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

-nt-

8

Trụ sở làm việc khối đoàn thể huyện Mường Lát.

4,498

 

4,498

1,000

UBND huyện Mường Lát

-nt-

9

Trung tâm hội nghị huyện Quan Sơn.

13,412

 

13,412

2,500

UBND huyện Quan Sơn

-nt-

10

Trung tâm hội nghị huyện Như Thanh (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

13,490

 

13,490

2,500

UBND huyện Như Thanh

-nt-

11

Trung tâm hội nghị - Nhà văn hóa thị xã Bỉm Sơn (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

20,986

 

20,986

2,000

UBND TX. Bm Sơn

Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của UBND TX Bỉm Sơn để triển khai thực hiện dự án.

12

Đường giao thông xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành.

65,228

 

65,228

3,500

UBND huyện Thạch Thành

Triển khai thực hiện dự án.

13

Trạm kiểm dịch động vật tại TX. Bỉm Sơn, Trạm thú y TP. Thanh Hóa và Mường Lát; Trạm bảo vệ thực vật TX. Bỉm Sơn, TP. Thanh Hóa và huyện Mường Lát.

23,492

 

23,492

5,000

Chi cục thú y; Chi cục bảo vệ thực vật và Sở Nông nghiệp và PTNT

-nt-

14

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ Hoa Lộc đến đê biển Minh Lộc, cầu De và tuyến nhánh đến UBND xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc.

23,497

 

23,497

3,000

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

15

Đường Quảng Lĩnh - Quảng Trường - Quảng Vọng, huyện Quảng Xương.

20,424

 

20,424

3,000

UBND huyện Quảng Xương

-nt-

16

Cầu Đen, xã Hà Tiến, huyện Hà Trung

10,322

 

10,322

2,500

UBND huyện Hà Trung

-nt-

17

Trung tâm bồi dưỡng chính trị (Phần NS tỉnh hỗ trợ)

25,403

 

25,403

7,500

 

 

-

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hậu Lộc.

7,269

 

7,269

2,000

Huyện ủy Hậu Lộc

Triển khai thực hiện dự án.

-

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Tĩnh Gia.

2,754

 

2,754

1,000

Huyện ủy Tĩnh Gia

-nt-

-

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Lang Chánh.

5,625

 

5,625

1,600

Huyện ủy Lang Chánh

-nt-

-

Đầu tư xây dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị TX. Bỉm Sơn.

6,637

 

6,637

1,900

Thị ủy Bm Sơn

-nt-

-

Trụ sở Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bá Thước.

3,118

 

3,118

1,000

Huyện ủy Bá Thước

-nt-

II

VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG

 

 

 

431,800

 

 

1

Chương trình MTQG về văn hóa

15,178

5,680

9,498

3,500

 

 

*

Dự án hoàn thành sau năm 2015

15,178

5,680

9,498

3,500

 

 

-

Tu bổ, tôn tạo và phát huy di tích lịch sử văn hóa Nghè Vẹt (Phần đầu tư từ vốn CTMTQG).

15,178

5,680

9,498

3,500

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tiếp tục thực hiện dự án.

2

Chương trình MTQG việc làm và dạy nghề

42,555

21,102

21,453

5,000

 

 

*

Dự án hoàn thành sau năm 2015

42,555

21,102

21,453

5,000

 

 

-

Trung tâm Giới thiệu việc làm Thanh Hóa.

42,555

21,102

21,453

5,000

Trung tâm giới thiệu việc làm Thanh Hóa

Thanh toán khối lượng hoàn thành và triển khai thực hiện hạng mục nhà học lý thuyết (bao gồm cả chi khác).

3

Chương trình MTQG y tế

25,577

7,486

18,091

6,000

 

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2015

25,577

7,486

18,091

6,000

 

 

-

Cải tạo, mở rộng Bệnh viện Da liễu (hạng mục GPMB, san nền, cấp điện ngoài nhà, phá dỡ công trình cũ và nhà khoa chống nhiễm khuẩn).

10,453

7,261

3,192

1,000

Bệnh viện Da liễu Thanh Hóa

Hoàn thành và quyết toán theo quy định.

-

Mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Mắt.

15,124

225

14,899

5,000

Bệnh viện Mắt Thanh Hóa

Triển khai thực hiện dự án.

4

Chương trình MTQG phòng, chống HIV/AIDS

15,438

300

15,138

5,000

 

 

-

Mua sắm trang thiết bị y tế Trung tâm phòng chống HIV/AIDS Thanh Hóa.

15,438

300

15,138

5,000

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

Tiếp tục thực hiện dự án.

5

Chương trình MTQG nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

54,390

35,506

18,884

13,000

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

30,039

23,606

6,433

6,433

 

 

-

Cấp nước sinh hoạt bản U, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh.

1,325

1,105

220

220

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

-

Cấp nước sinh hoạt bản Lót, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh.

894

740

154

154

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Căm, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh.

1,439

1,200

239

239

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Cang, xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

1,025

850

175

175

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Ngố, xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

1,542

1,295

247

247

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Chu, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước.

1,303

1,091

212

212

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Tân Thọ, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân.

1,465

1,225

240

240

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Tân Cương, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh.

1,112

930

182

182

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Leo, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước.

991

830

161

161

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Đầm, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước.

978

850

128

128

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Tân Biên, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh.

629

530

99

99

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Lách, xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

1,057

890

167

167

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Pá Hộc, xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát.

1,819

1,360

459

459

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Pha Đén, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.

906

780

126

126

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Lìn, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

822

620

202

202

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Cá Tớp, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.

818

630

188

188

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Khằm 2, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

737

540

197

197

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Cha La, xã Mường Lý, huyện Mường Lát.

521

380

141

141

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Sa Lung, xã Mường Lý, huyện Mường Lát.

761

540

221

221

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Trung Thắng, xã Mường Lý, huyện Mường Lát.

527

380

147

147

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Cơn, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh.

1,989

1,560

429

429

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt Trung tâm xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

1,784

1,290

494

494

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Pù Ngùa, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.

1,513

1,080

433

433

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước thôn Tân Tiến - thôn Đồng Dẻ, xã Thanh Tân, huyện Như Thanh.

1,913

1,430

483

483

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt làng Sòng, xã Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc.

2,169

1,480

689

689

UBND huyện Ngọc Lặc

-nt-

*

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

12,502

7,287

5,215

2,720

 

 

-

Cấp nước sinh hoạt bản Pốc, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh.

1,828

1,140

688

320

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Hát, xã Tam Lư, huyện Quan Sơn.

849

442

407

240

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Muống, xã Tam Lư, huyện Quan Sơn.

1,175

580

595

360

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Mò, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn.

1,935

980

955

570

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.

1,987

1,360

627

230

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Nâng cấp sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt bản Bóng, xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

734

460

274

130

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Cấp nước sinh hoạt bản Ngàm, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn.

2,484

1,545

939

440

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

-nt-

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung thôn Phùng Sơn, xã Phùng Giáo, huyện Ngọc Lặc.

1,511

780

731

430

UBND huyện Ngọc Lặc

-nt-

*

Dự án hoàn thành năm 2015

6,542

4,583

1,959

650

 

 

-

Hệ thống cấp nước sạch xã Đông Anh, huyện Đông Sơn (Phần NS tỉnh hỗ trợ).

6,542

4,583

1,959

650

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện và xã Đông Anh để hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

*

Dự án khởi công mới năm 2015

5,306

30

5,276

3,197

 

 

-

Cấp nước sinh hoạt Trung tâm xã Yên Khương, huyện Lang Chánh.

5,306

30

5,276

3,197

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

Triển khai thực hiện và hoàn thành dự án.

6

Chương trình MTQG ứng phó với biến đổi khí hậu

36,148

7,000

29,148

11,900

 

 

-

Trồng rừng ngập mặn phòng hộ ven biển, chống xói lở bờ biển tỉnh Thanh Hóa.

36,148

7,000

29,148

11,900

Sở Tài nguyên và Môi trường

Tiếp tục thực hiện dự án.

7

Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo

11,526

5,000

6,526

1,500

 

 

-

Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2014 - 2015.

11,526

5,000

6,526

1,500

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết hợp với nguồn vốn sự nghiệp hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

8

Chương trình MTQG giáo dục và đào tạo

220,384

22,661

197,723

4,000

 

 

-

Trường THCS dân tộc nội trú huyện Thạch Thành.

4,975

4,104

871

871

Sở Giáo dục và Đào tạo

Thanh toán theo quyết toán được duyệt

-

Nhà hiệu bộ Trường THCS dân tộc nội trú huyện Mường Lát.

4,400

2,422

1,978

1,100

UBND huyện Mường Lát

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

-

Trường THPT dân tộc nội trú tại Đô thị Ngọc Lặc.

211,009

16,135

194,874

2,029

Sở Giáo dục và Đào tạo

Tiếp tục thực hiện hạng mục san lấp mặt bằng, nhà hiệu bộ, cổng, tường rào.

9

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

 

 

 

381,900

 

 

9.1

Dự án hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn; các thôn bản đặc biệt khó khăn (chương trình 135)

 

 

 

150,800

UBND các xã

Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn và các thôn, bản đặc biệt khó khăn.

9.2

Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

 

 

 

37,000

UBND các xã

Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển.

9.3

Hỗ trợ đầu tư huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ

 

 

 

194,100

 

 

a

Huyện Mường Lát

103,645

68,308

35,337

29,100

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

37,500

27,052

10,448

10,448

 

 

-

Trung tâm dạy nghề huyện Mường Lát.

37,500

27,052

10,448

10,448

UBND huyện Mường Lát

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

*

Dự án hoàn thành năm 2015

66,145

41,256

24,889

11,700

 

 

-

Đường giao thông từ bản Chim xã Nhi Sơn đi bản Pom Khuông xã Tam Chung.

39,076

26,256

12,820

5,000

UBND huyện Mường Lát

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

-

Đập, mương bản Sáng xã Quang Chiểu.

14,332

10,000

4,332

1,500

UBND huyện Mường Lát

-nt-

-

Sửa chữa nâng cấp đập Na Tao - Đông Ban xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.

12,737

5,000

7,737

5,200

UBND huyện Mường Lát

-nt-

*

Dự án hoàn thành sau năm 2015

 

 

 

6,952

 

 

-

Nâng cấp đường từ Pá Quăn đi bản Cò Cài xã Trung Lý.

75,484

34,810

40,674

6,952

UBND huyện Mường Lát

Thanh toán khối lượng hoàn thành và tiếp tục thực hiện dự án.

b

Huyện Quan Hóa

279,110

191,429

87,681

27,800

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

107,796

94,646

13,150

13,150

 

 

-

Đường Poọng - Ho - Hin Kiệt (GĐI).

26,193

24,376

1,817

1,817

UBND huyện Quan Hóa

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

-

Đường giao thông Poọng - Ho xã Hiền Kiệt (GĐ II).

29,887

28,480

1,407

1,407

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

-

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã Nam Xuân - Hồi Xuân.

20,212

16,700

3,512

3,512

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

-

Nâng cấp đường Sại - Hang, xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa.

14,633

11,200

3,433

3,433

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

-

Nâng cấp trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề huyện Quan Hóa.

16,871

13,890

2,981

2,981

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

*

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

94,932

71,524

23,408

4,500

 

 

-

Đường từ Bản Dồi Thiên Phủ đến Bản Bâu Nam Động.

64,379

50,100

14,279

1,400

UBND huyện Quan Hóa

Thanh toán khối lượng hoàn thành

-

Cầu Nam Tiến.

30,553

21,424

9,129

3,100

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

*

Dự án hoàn thành sau năm 2015         

76,382

25,259

51,123

10,150

 

 

-

Nâng cấp đường giao thông từ bản Poong xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa đi xã Ban Công, huyện Bá Thước.

15,327

3,600

11,727

4,000

UBND huyện Quan Hóa

Tiếp tục thực hiện dự án.

-

Trường phổ thông 2 cấp học (THCS và THPT) bản Dôi xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa.

31,266

10,649

20,617

2,000

UBND huyện Quan Hóa

Triển khai thực hiện hạng mục nhà bán trú (bao gồm cả san nền và chi khác).

-

Đường giao thông xã Nam Tiến, huyện Quan Hóa (GĐ I).

29,789

11,010

18,779

4,150

UBND huyện Quan Hóa

Tiếp tục thực hiện GĐ I.

c

Huyện Quan Sơn

164,230

99,282

64,948

25,300

 

 

*

Dự án hoàn thành đã có quyết toán được duyệt

122,002

92,682

29,320

18,899

 

 

-

Đường Bản Hạ xã Sơn Hà đi bản Muống xã Tam Lư.

18,169

15,510

2,659

2,659

UBND huyện Quan Sơn

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

-

Đường giao thông từ bản Mẩy đi bản Bảng xã Trung Thượng.

14,188

11,290

2,898

2,898

UBND huyện Quan Sơn

-nt-

-

Nâng cấp, cải tạo trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề huyện Quan Sơn.

17,823

14,632

3,191

3,191

UBND huyện Quan Sơn

-nt-

-

Đường dây điện, TBA 35KV và đường dây 0,4KV bản Tỉnh xã Tam Lư.

3,151

3,000

151

151

UBND huyện Quan Sơn

-nt-

-

Cầu thị trấn Quan Sơn.

36,682

26,000

10,682

5,000

UBND huyện Quan Sơn

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

-

Đường từ bản Xuân Thành xã Sơn Thủy đi Bản Hiềng xã Na Mèo.

31,989

22,250

9,739

5,000

UBND huyện Quan Sơn

-nt-

*

Dự án hoàn thành sau năm 2015

42,228

6,600

35,628

6,401

 

 

-

Cầu treo và đường giao thông từ xã Trung Tiến đi xã Trung Xuân.

26,695

6,100

20,595

3,401

UBND huyện Quan Sơn

Hoàn thành hạng mục cầu treo và tiếp tục thực hiện dự án.

-

Nối tiếp đường giao thông Trung Thượng - Sơn Lư đến Tây Thanh Hóa, huyện Quan Sơn.

15,533

500

15,033

3,000

UBND huyện Quan Sơn

Tiếp tục thực hiện dự án.

d

Huyện Bá Thước

243,934

148,179

95,755

29,100

 

 

*

Dự án hoàn thành đã có quyết toán được duyệt

64,492

56,520

7,972

7,972

 

 

-

Đường giao thông từ quốc lộ 217 đi Điền Quang - Điền Thượng.

18,087

15,040

3,047

3,047

UBND huyện Bá Thước

Thanh toán theo quyết toán được duyệt

-

Đường giao thông từ quốc lộ 217 đi xã Văn Nho.

12,172

10,000

2,172

2,172

UBND huyện Bá Thước

-nt-

-

Đường giao thôn từ Ban Công đi trung tâm xã Thành Lâm.

4,849

3,980

869

869

UBND huyện Bá Thước

-nt-

-

Đường giao thôn làng Thành Điền đi Làng Ruồng xã Điền Hạ.

29,384

27,500

1,884

1,884

UBND huyện Bá Thước

-nt-

*

Dự án hoàn thành năm 2015

126,621

85,399

41,222

16,100

 

 

-

Đường từ quốc lộ 217 xã Ái Thượng đi ngã ba Kẹm xã Điền Lư, huyện Bá Thước.

37,337

25,840

11,497

4,000

UBND huyện Bá Thước

Hoàn thành và quyết toán dự án theo quy định.

-

Đường giao thông từ thôn Mười đi thôn Muốn xã Điền Quang.

28,258

16,740

11,518

6,000

UBND huyện Bá Thước

-nt-

-

Đường giao thông Cẩm Giang - Cẩm Quý huyện Cẩm Thùy đi Lương Trung huyện Bá Thước (đoạn trên địa bàn huyện Bá Thước).

34,322

24,600

9,722

3,000

UBND huyện Bá Thước

-nt-

-

Trung tâm dạy nghề huyện Bá Thước.

26,704

18,219

8,485

3,100

UBND huyện Bá Thước

-nt-

*

Dự án hoàn thành sau năm 2015

52,821

6,260

46,561

5,028

 

 

-

Nâng cấp đường giao thông từ xã Điền Thượng, huyện Bá Thước đi xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc (đoạn thuộc địa phận huyện Bá Thước).

52,821

6,260

46,561

5,028

UBND huyện Bá Thước

Tiếp tục thực hiện dự án.

e

Huyện Lang Chánh

147,129

90,119

57,010

27,100

 

 

*

Dự án hoàn thành quyết toán được duyệt

68,406

54,719

13,687

13,687

 

 

-

Đập Hón Đang xã Lâm Phú.

4,751

4,010

741

741

UBND huyện Lang Chánh

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

-

Đường giao thông thị trấn - đi Làng Giáng xã Quang Hiến.

20,107

17,339

2,768

2,768

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

-

Đập bản Bàn xã Quang Hiến, huyện Lang Chánh.

4,926

4,050

876

876

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

-

Đường điện 35 KV, trạm biến áp và đường dây 0,4 KV bản Phá, xã Tam Văn.

12,660

7,920

4,740

4,740

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

-

Đường giao thông nông thôn bản Pọong đi bản Húng xã Giao Thiện.

25,962

21,400

4,562

4,562

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

*

Dự án hoàn thành năm 2015

55,661

35,400

20,261

8,913

 

 

-

Đường điện 35 KV, trạm biến áp và đường dây 0,4 KV bản Nà Đang, xã Lâm Phú.

20,864

14,800

6,064

1,800

UBND huyện Lang Chánh

Hoàn thành và quyết toán dự án theo quy định.

-

Khắc phục, sửa chữa 03 tuyến đường: Thị trấn Lang Chánh đi xã Lâm Phú; QL 15A đi xã Giao Thiện và QL15A đi xã Tân Phúc, xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh.

16,351

10,500

5,851

2,500

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

-

Tràn liên hợp và đường 2 đầu tràn sông Sạo xã Giao Thiện (hạng mục bổ sung khắc phục, sửa chữa sạt lở do mưa lũ gây ra).

18,446

10,100

8,346

4,613

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

*

Dự án khởi công mới năm 2015

23,062

 

23,062

4,500

 

 

-

Sửa chữa, nâng cấp đường từ bản Ngày đi bản Nà Đang, xã Lâm Phú, huyện Lang Chánh.

23,062

 

23,062

4,500

UBND huyện Lang Chánh

Triển khai thực hiện dự án.

f

Huyện Như Xuân

160,554

103,656

56,898

26,500

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

75,814

62,056

13,758

13,758

 

 

-

Nâng cấp đường giao thông từ thị trấn Yên Cát đi Thắng Sơn, xã Yên Lễ.

6,823

5,700

1,123

1,123

UBND huyện Như Xuân

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

-

Nâng cấp đập Chòm Chuối xã Xuân Quỳ.

2,813

2,300

513

513

UBND huyện Như Xuân

-nt-

-

Đường giao thông từ QL 45 đi trại giam Thanh Lâm.

12,839

12,600

239

239

UBND huyện Như Xuân

-nt-

-

Nâng cấp, cải tạo hồ Hón Thành xã Thanh Xuân.

4,402

3,600

802

802

UBND huyện Như Xuân

-nt-

-

Đập Bừa Rằm xã Cát Vân.

22,253

15,536

6,717

6,717

UBND huyện Như Xuân

-nt-

-

Đường giao thông Yên Lễ đi Cát Vân.

26,684

22,320

4,364

4,364

UBND huyện Như Xuân

-nt-

*

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

35,531

25,570

9,961

2,842

 

 

-

Sửa chữa nâng cấp hồ Đồng Cần, xã Xuân Bình.

35,531

25,570

9,961

2,842

UBND huyện Như Xuân

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

*

Dự án hoàn thành năm 2015

23,730

16,030

7,700

2,900

 

 

-

Nâng cấp tuyến đường giao thông Kẻ Lạn - Ná Hày - Thanh Tiến - Thống Nhất - Làng Trung, xã Thanh Quân.

23,730

16,030

7,700

2,900

UBND huyện Như Xuân

Hoàn thành và quyết toán dự án theo quy định.

*

Dự án khởi công mới năm 2015

25,479

 

25,479

7,000

 

 

-

Đường giao thông làng Mài xã Bình Lương, huyện Như Xuân.

25,479

 

25,479

7,000

UBND huyện Như Xuân

Triển khai thực hiện dự án.

g

Huyện Thường Xuân

214,083

147,555

66,528

29,200

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

145,810

116,050

29,760

21,428

 

 

-

Đường trung tâm xã Bát Mọt đi Chiền Phống - Dưn - xã Yên Nhân.

12,666

10,440

2,226

2,226

UBND huyện Thường Xuân

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

-

Kênh cấp I và kênh Nội đồng xã Thọ Thanh.

4,386

3,600

786

786

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

-

Trạm biến áp và đường dây 0,4 KV xã Yên Nhân.

17,001

12,500

4,501

4,501

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

-

Trung tâm dạy nghề huyện Thường Xuân.

27,465

25,050

2,415

2,415

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

-

Nối tiếp đường giao thông Lương Thịnh đi Ngọc Thiện xã Lương Sơn.

31,243

25,180

6,063

3,000

UBND huyện Thường Xuân

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

-

Đường giao thông từ trung tâm xã đi bản Vịn, bản Đục xã Bát Mọt (GĐ I).

53,049

39,280

13,769

8,500

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

*

Dự án hoàn thành sau năm 2015

68,273

31,505

36,768

7,772

 

 

-

Trường THPT Thường Xuân 3, huyện Thường Xuân.

40,219

15,085

25,134

3,500

UBND huyện Thường Xuân

Thanh toán khối lượng hoàn thành và hoàn thành nhà hiệu bộ.

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông Xuân Dương - Thọ Thanh - Xuân Cao.

28,054

16,420

11,634

4,272

UBND huyện Thường Xuân

Tiếp tục thực hiện dự án.

III

VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NSTW

 

 

 

1,230,000

 

Thực hiện theo đúng danh mục, mức vốn trong các quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

IV

VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

 

 

 

1,270,324

 

Thực hiện theo đúng danh mục, mức vốn trong các quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

V

VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA)

 

 

 

280,660

 

Thực hiện theo đúng danh mục, mức vốn trong các quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư và hướng dẫn thực hiện của các nhà tài trợ.