cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 17/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Ngày ban hành: 15-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 731 ngày (2 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2017, Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Về quy định mức thu phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2014/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 15 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ; TỶ LỆ (%) ĐỂ LẠI CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính Phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5276/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu đối với một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như Phụ biểu kèm theo, trong đó:

- Mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu đối với một số khoản phí: Phụ biểu số 01.

- Mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu đối với một số khoản lệ phí: Phụ biểu số 02.

Điều 2. Bãi bỏ các nội dung quy định về phí, lệ phí tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ như sau:

- Nghị quyết số 92/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh Phú Thọ về danh mục, mức thu, tỷ lệ điều tiết các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;

- Nghị quyết số 177/2009/NQ-HĐND ngày 20/04/2009 của HĐND tỉnh Phú Thọ về sửa đổi, bổ sung mức thu: Phí chợ; phí vệ sinh; phí qua phà; phí qua đò; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô tại nghị quyết số 92/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh;

- Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND ngày 25/7/2012 của HĐND tỉnh Phú Thọ quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh.

- Nghị quyết số 121/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc điều chỉnh, sửa đổi Nghị quyết số 92/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh Phú Thọ về danh mục, mức thu, tỷ lệ điều tiết các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

- Nghị quyết số 144/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông;

- Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh Phú Thọ quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Dân Mạc

 

PHỤ BIỂU SỐ 1

CHI TIẾT DANH MỤC, MỨC THU TỶ LỆ ĐỂ LẠI CHO CƠ QUAN THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục

Mức thu

Để lại cơ quan thu (%)

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

1.050 đồng/m2

70%

 

II

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

 

 

 

1

Đất sản xuất kinh doanh

 

 

 

1.1

Đối với tổ chức

 

 

 

1.1.1

Khu vực đô thị:

 

 

 

 

Diện tích dưới 5.000 m2

650.000 đồng/hs

40%

 

 

Diện tích từ trên 5.000 m2 đến 2 ha

1.300.000 đồng/hs

40%

 

 

Diện tích từ trên 2 ha đến 5 ha

2.625.000 đồng/hs

40%

 

 

Diện tích trên 5 ha

5.250.000 đồng/hs

40%

 

1.1.2

Khu vực nông thôn:

 

 

 

 

Diện tích dưới 5.000 m2

325.000 đồng/hs

40%

 

 

Diện tích từ trên 5.000 m2 đến 2 ha

650.000 đồng/hs

40%

 

 

Diện tích từ trên 2 ha đến 5 ha

1.300.000 đồng/hs

40%

 

 

Diện tích trên 5 ha

2.625.000 đồng/hs

40%

 

1.2

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

a

Khu vực đô thị

700.000 đồng/hs

40%

 

b

Khu vực nông thôn

300.000 đồng/hs

40%

 

2

Đất làm nhà ở

 

 

2.1

Khu vực đô thị

500.000 đồng/hs

40%

 

2.2

Khu vực nông thôn

200.000 đồng/hs

40%

 

III

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)

210.000 đồng/hs,tài liệu

60%

 

IV

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

 

 

 

1

Trường hợp thẩm định báo cáo ĐTM chính thức:

 

 

 

1.1

Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

 

 

 

 

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

3.500.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

4.550.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

8.400.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

9.800.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 500 tỷ đồng

11.900.000 đồng/báo cáo

70%

 

1.2

Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng

 

 

 

 

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

4.830.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

5.950.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

10.500.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

11.200.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 500 tỷ đồng

17.500.000 đồng/báo cáo

70%

 

1.3

Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

 

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

5.250.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

6.650.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

11.900.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

12.600.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 500 tỷ đồng

17.500.000 đồng/báo cáo

70%

 

1.4

Nhóm 4: Dự án Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

 

 

 

 

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

5.460.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

6.650.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

11.900.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

12.600.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 500 tỷ đồng

16.800.000 đồng/báo cáo

70%

 

1.5

Nhóm 5: Dự án giao thông

 

 

 

 

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

5.670.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

7.000.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

12.600.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

14.000.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 500 tỷ đồng

17.500.000 đồng/báo cáo

70%

 

1.6

Nhóm 6: Dự án công nghiệp

 

 

 

 

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

5.880.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

7.350.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

13.300.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

14.000.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 500 tỷ đồng

18.200.000 đồng/báo cáo

70%

 

1.7

Nhóm 7: Dự án khác (Không thuộc nhóm 1,2,3,4,5,6)

 

 

 

 

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

3.500.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

4.200.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

7.560.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

8.400.000 đồng/báo cáo

70%

 

 

từ > 500 tỷ đồng

10.920.000 đồng/báo cáo

70%

 

1.8

Trường hợp thẩm định lại, bổ sung báo cáo ĐTM

50% mức thu phí thẩm định báo cáo ĐTM chính thức tương ứng

70%

 

V

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

1

Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

 

 

 

1.1

Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày.đêm

280.000 đồng/đề án, báo cáo

70%

 

1.2

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày.đêm

770.000 đồng/đề án, báo cáo

70%

 

1.3

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày.đêm

1.820.000 đồng/đề án, báo cáo

70%

 

1.4

Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày.đêm

3.500.000 đồng/đề án, báo cáo

70%

 

2

Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

 

 

 

2.1

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng 0,1 m3/giây, hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw, hoặc cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày.đêm

420.000 đồng/đề án, báo cáo

70%

 

2.2

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw, hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày.đêm

1.260.000 đồng/đề án, báo cáo

70%

 

2.3

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây, hoặc để phát điện với công suất dưới 1.000 kw, hoặc cho mục đích khác dưới 20.000 m3/ngày.đêm

3.080.000 đồng/đề án, báo cáo

70%

 

2.4

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây, hoặc để phát điện với công suất dưới 2.000 kw, hoặc cho mục đích khác dưới 50.000 m3/ngày.đêm

5.880.000 đồng/đề án, báo cáo

70%

 

3

Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

 

 

 

3.1

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày.đêm

420.000 đồng/đề án, báo cáo

70%

 

3.2

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày.đêm đến dưới 500 m3/ngày.đêm

1.260.000 đồng/đề án, báo cáo

70%

 

3.3

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày.đêm đến dưới 2.000 m3/ngày.đêm

3.080.000 đồng/đề án, báo cáo

70%

 

3.4

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3/ngày.đêm đến dưới 5.000 m3/ngày.đêm

5.880.000 đồng/đề án, báo cáo

70%

 

3.5

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung

50% mức thu phí thẩm định báo cáo, đề án chính thức tương ứng

70%

 

VI

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

 

 

1

Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày.đêm

280.000 đồng/báo cáo

70%

 

2

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày.đêm đến dưới 500 m3/ngày.đêm

980.000 đồng/báo cáo

70%

 

3

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày.đêm đến dưới 1.000 m3/ngày.đêm

2.380.000 đồng/báo cáo

70%

 

4

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày.đêm đến dưới 3.000 m3/ngày.đêm

4.200.000 đồng/báo cáo

70%

 

5

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung

50% mức thu phí thẩm định báo cáo, đề án chính thức tương ứng

70%

 

VII

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

 

 

 

1

Trường hợp thẩm định lần đầu

980.000 đồng/hồ sơ

70%

 

2

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung

50% mức thu phí thẩm định báo cáo, đề án chính thức tương ứng

70%

 

VIII

Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhân do cơ quan địa phương thực hiện)

 

1

Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng

3.000.000 đ/lần

60%

 

2

Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

7.500.000 đ/lần

60%

 

IX

Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

4.200.000 đ/1 lần

70%

 

X

PHÍ CHỢ

 

 

 

1

TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ

 

 

 

1.1

Chỗ ngồi bán hàng cố định

 

 

 

1.1.1

Tại chợ Trung tâm:

 

100%

 

 

- Các kiốt từ A1 đến A23; B1 đến B33.

26.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Các kiốt từ A26 đến A57; B34 đến B38; D58 đến D64.

11.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Các kiốt C.

21.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Tầng 1 nhà A1, A2, A4.

21.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Tầng 2 nhà A1, A2, A4

16.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Hành lang nhà A1, A2, A4.

19.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Nhà 6A.

19.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Nhà 6B.

16.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Nhà bán hàng còn lại (nhà tạm).

15.000 đ/m2/tháng

 

 

 

-Dãy kiốt A5.

20.000 đ/m2/tháng

 

 

1.1.2

Tại chợ Nông Trang

 

100%

 

 

- Nhà chợ chính số 1.

15.500 đ/m2/tháng

 

 

 

- Nhà bán hàng còn lại (nhà tạm).

12.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Nhà bán hàng thực phẩm tươi sống (số 2+số 3).

14.000 đ/m2/tháng

 

 

1.1.3

Tại chợ Gia Cẩm

 

100%

 

 

- Nhà chợ chính số 1.

18.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Nhà bán hàng còn lại (nhà tạm).

14.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Nhà bán thịt.

12.000 đ/m2/tháng

 

 

1.1.4

Tại chợ Gát

 

100%

 

 

- Các kiốt đã bán ngoài cổng chợ.

10.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Các kiốt chưa bán.

20.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Tầng 1 nhà chợ chính.

12.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Tầng 2 nhà chợ chính.

10.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Nhà bán hàng còn lại (nhà tạm).

10.000 đ/m2/tháng

 

 

1.1.5

Tại các chợ Vân Cơ, Tân Dân, Minh Phương

 

100%

 

 

- Vị trí thuận lợi.

10.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Các vị trí còn lại.

8.000 đ/m2/tháng

 

 

1.1.6

Tại chợ Vân Phú, Dữu Lâu

 

100%

 

 

- Vị trí thuận lợi.

7.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Các vị trí còn lại.

5.000 đ/m2/tháng

 

 

1.1.7

Tại chợ thuộc các phường còn lại

5.000 đ/m2/tháng

100%

 

1.1.8

Tại chợ thuộc các xã còn lại

 

100%

 

 

*/Chợ họp thường xuyên.

2.000 đ/m2/tháng

 

 

 

*/Chợ họp không thường xuyên.

1.000 đ/m2/tháng

 

 

1.2

Chỗ ngồi bán hàng không cố định

 

100%

 

 

- Bán cả ngày.

2.000 đ/người/ngày

 

 

 

- Bán 1 buổi.

1.000 đ/người/ngày

 

 

 

*/Hàng trị giá <50.000 đ

1.000 đ/lượt chợ

 

 

 

*/Hàng trị giá 50.000 đ đến <100.000 đ

2.000 đ/lượt chợ

 

 

 

*/Hàng trị giá 100.000 đ đến <300.000 đ

3.000 đ/lượt chợ

 

 

 

*/Hàng trị giá 300.000 đ đến<1.000.000 đ

5.000 đ/lượt chợ

 

 

 

*/Hàng trị giá >1.000.000 đ

10.000 đ/lượt chợ

 

 

2

TẠI ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ THỌ

 

 

 

2.1

Chợ TX Phú Thọ

 

100%

 

2.1.1

Chỗ ngồi bán hàng cố định

 

 

 

 

Nhà A3 + A4 (vị trí đầu dãy bán thịt và dọc đường từ cổng phía Bắc đến nhà trung tâm,

13.000 đ/m2/tháng

 

 

 

Dãy Kiốt cổng số 1 (khu nhà lán tạm mặt đường từ cổng phía Bắc đến nhà trung tâm)

15.000 đ/m2/tháng

 

 

 

Các kiốt mặt ngoài quanh chợ và các địa điểm tiếp giáp.

15.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Nhà trung tâm A1+A2+Nhà nhựa.

12.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Khu bán hàng rau, hành, tỏi và bán lương thực nhỏ lán tạm.

10.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Khu hàng chiếu, nan, thừng, toàn bộ khu C: kiốt mặt trong và các khu vực hạn chế thương mại khác.

10.000 đ/m2/tháng

 

 

2.1.2

Chỗ ngồi bán hàng không cố định

 

 

 

 

- Đối với các hộ bán quà, hàng ăn sáng (không quá 3m2/hộ)

12.000 đ/m2/tháng

 

 

 

+ Các hộ còn lại khác thu theo giá trị bán:

 

 

 

 

- Hàng giá trị dưới 50.000 đ

1.000 đ/lượt chợ

 

 

 

- Hàng trị giá từ 50.000 đến dưới 100.000 đ

2.000 đ/lượt chợ

 

 

 

- Hàng trị giá từ 100.000 đ đến dưới 300.000 đ

3.000 đ/lượt chợ

 

 

 

- Hàng trị giá từ 300.000 đ đến dưới 1.000.000 đ.

6.000 đ/lượt chợ

 

 

 

- Hàng trị giá trên 1.000.000 đ

12.000 đ/lượt chợ

 

 

2.2

Chợ Hùng Vương

 

100%

 

 

- Chỗ ngồi bán hàng cố định.

5.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Chỗ ngồi bán hàng lưu động.

2.000 đ/m2/lượt chợ

 

 

2.3

Tại các chợ và các tụ điểm kinh doanh khác.

 

100%

 

 

- Chỗ ngồi bán hàng cố định.

3.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Chỗ ngồi bán hàng lưu động.

1.000 đ/m2/lượt chợ

 

 

3

TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM THAO

 

 

 

3.1

Chỗ ngồi bán hàng cố định:

 

 

 

 

- Tại chợ Tứ Xã, Cao Xá

8.000 đ/m2/tháng

100%

 

 

- Tại chợ Cao Mại

10.000 đ/m2/tháng

100%

 

 

- Tại chợ Supe:

 

100%

 

 

+ Khu vực có ki ốt

15.000 đ/m2/tháng

 

 

 

+ Khu vực không có ki ốt

10.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Tại các chợ và các tụ điểm kinh doanh khác trong huyện.

4.000 đ/m2/tháng

100%

 

3.2

Bán hàng lưu động tại các chợ và các tụ điểm KD khác trong huyện.

1.000 đ/m2/lượt chợ

100%

 

4

HUYỆN THANH BA + HẠ HÒA

 

 

 

4.1

Chỗ ngồi bán hàng cố định.

 

 

 

 

- Tại chợ trung tâm huyện, chợ thị trấn, chợ thị tứ:

 

100%

 

 

+ Vị trí kinh doanh thuận lợi.

7.000 đ/m2/tháng

 

 

 

+ Vị trí kinh doanh không thuận lợi.

6.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Tại các chợ và tụ điểm KD khác trong huyện.

4.000 đ/m2/tháng

 

 

4.2

Bán hàng lưu động tại các chợ và các tụ điểm KD khác trong huyện.

1.500 đ/m2/lượt chợ

100%

 

5

HUYỆN ĐOAN HÙNG

 

 

 

5.1

Chỗ ngồi bán hàng cố định.

 

100%

 

 

- Tại chợ trung tâm huyện, chợ thị trấn, chợ thị tứ:

 

 

 

 

+ Vị trí kinh doanh thuận lợi.

6.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Tại các chợ và tụ điểm KD khác trong huyện.

4.000 đ/m2/tháng

 

 

5.2

Bán hàng lưu động tại các chợ và các tụ điểm KD khác trong huyện.

15.00 đ/m2/lượt chợ

100%

 

6

TẠI ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN CÒN LẠI

 

 

 

6.1

Chỗ ngồi bán hàng cố định.

 

100%

 

 

- Tại chợ trung tâm huyện, chợ thị trấn, chợ thị tứ:

 

 

 

 

+ Vị trí kinh doanh thuận lợi.

5.000 đ/m2/tháng

 

 

 

+ Vị trí kinh doanh không thuận lợi.

4.000 đ/m2/tháng

 

 

 

- Tại các chợ và tụ điểm KD khác trong huyện.

3.000 đ/m2/tháng

 

 

6.2

Bán hàng lưu động tại các chợ và các tụ điểm KD khác trong huyện.

1.000 đ/m2/lượt chợ

100%

 

XI

PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC.

 

 

 

A

Phí sử dụng lề đường.

 

20%

 

1

Áp dụng đối với đối tượng được phép sử dụng để hoạt động sản xuất kinh doanh

20%

 

 

 

- Tại các phường

3.000 đ/m2/quầy/tháng

20%

 

 

- Tại các thị trấn

2.000 đ/m2/quầy/tháng

20%

 

 

- Tại các xã:

 

20%

 

 

+ Vị trí thuận lợi:

1.500 đ/m2/quầy/tháng

20%

 

 

+ Vị trí không thuận lợi

700 đ/m2/quầy/tháng

20%

 

2

Tại các khu di tích lịch sử

 

20%

 

2.1

Khu di tích lịch sử Đền hùng

 

20%

 

 

- Từ ngã 5 đền Giếng đền cổng chính, từ cổng chính đến đường rẽ vào đền Mẫu Âu Cơ

17.000 đ/m2/quầy/tháng

20%

 

 

- Từ cổng chính đến khu Văn Thể: bãi đỗ xe Gò Công: Dọc TL 309 khu vực lễ hội

10.000 đ/m2/quầy/tháng

20%

 

 

- Các khu vực khác còn lại nằm trong khu di tích Đền Hùng

7.000 đ/m2/tháng

20%

 

2.2

Các khu di tích lịch sử văn hóa khác được xếp hạng:

1.500 đ/m2/tháng

20%

 

3

Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ôtô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị

20%

 

 

 

Mức thu theo lần

3.000 đ/đồng/xe/lần tạm dừng

20%

 

 

Mức Thu theo tháng

60.000 đ/xe/tháng (không quá).

20%

 

B

Phí sử dụng bến bãi, mặt nước đối với tàu thuyền vận tải (Không áp dụng đối với trường hợp Nhà nước giao đất, thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất)

 

 

 

1

Phí bãi đổ vật liệu (Chỉ áp dụng đối với các phường, thị trấn)

 

20%

 

 

- Địa điểm thuận lợi

2.500 đ/m2/tháng

20%

 

 

- Địa điểm không thuận lợi

1.500 đ/m2/tháng

20%

 

2

Trường hợp neo đậu từ 5 ngày trở lên ( Tải trọng theo thiết kế)

 

 

 

 

- Trọng tải từ 10 tấn trở xuống

200.000 đ/phương tiện

20%

 

 

- Trọng tải trên 10 tấn đến 50 tấn

300.000 đ/phương tiện

20%

 

 

- Trọng tải trên 50 tấn đến 100 tấn

400.000 đ/phương tiện

20%

 

 

- Trọng tải trên 100 tấn

500.000 đ/phương tiện

20%

 

2.1

Trường hợp neo đậu từng lượt

 

 

 

 

- Trọng tải từ 10 tấn trở xuống

10.000 đ/lượt/phương tiện

20%

 

 

- Trọng tải trên 10 tấn đến 50 tấn

15.000 đ/lượt/phương tiện

20%

 

 

- Trọng tải trên 50 tấn đến 100 tấn

20.000 đ/lượt/phương tiện

20%

 

 

- Trọng tải trên 100 tấn

25.000 đ/lượt/phương tiện

20%

 

3

Phí sử dụng bến bãi, mặt nước đối với tàu thuyền vận tải

3% doanh thu thu được từ việc sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân được phép sử dụng bến, bãi, mặt nước vào sản xuất, kinh doanh

20%

 

XII

PHÍ THƯ VIỆN

 

 

 

1

- Thẻ mượn, đọc người lớn

15.000 đ/người/năm

40%

 

2

- Thẻ mượn, đọc thiếu nhi

7.000 đ/người/năm

40%

 

3

-Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:

 

 

 

 

+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ- TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.

 

+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

 

Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.

 

- Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

 

PHỤ BIỂU SỐ 2

CHI TIẾT DANH MỤC, MỨC THU TỶ LỆ ĐỂ LẠI CHO CƠ QUAN THU LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục

Mức thu

Ghi chú

1

2

4

5

I

Lệ phí hộ tịch (đối với hoạt động hộ tịch do cơ quan địa phương thực hiện).

 

 

 

1

Đăng ký hộ tịch tại xã:

 

 

 

- Khai sinh

4,000 đ

 

 

- Kết hôn

20,000 đ

 

 

- Khai tử:

4,000 đ

 

 

- Nhận cha, mẹ, con

10,000 đ

 

 

- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

2,000 đ/1 bản sao

 

 

- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

3,000 đ

 

 

- Các việc đăng ký hộ tịch khác

4,000 đ

 

2

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện:

 

 

 

- Cấp lại bản chính giấy khai sinh

10,000 đ

 

 

- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

3,000 đ/1 bản sao

 

 

- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch

25,000 đ

 

3

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở tư pháp, UBND tỉnh

 

 

 

- Khai sinh

35,000 đ

 

 

- Kết hôn

700,000 đ

 

 

- Khai tử

35,000 đ

 

 

- Nhận con ngoài giá thú:

700,000 đ

 

 

- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc

4,000 đ/bản sao

 

 

-Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

6,000 đ

 

 

- Các việc đăng ký hộ tịch khác

35,000 đ

 

4

Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.

 

 

II

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt nam

 

 

 

- Cấp mới giấy phép lao động:

600,000 đ/1 giấy phép

 

 

- Cấp lại giấy phép lao động:

450,000 đ/1 giấy phép

 

III

Lệ phí địa chính

 

 

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:

 

 

 

- Cấp giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

100,000 đ/1 giấy

 

 

- Cấp lại, cấp đổi giấy CN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

50,000 đ/1 lần

 

 

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

25,000 đ/1 giấy

 

 

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) đối với cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

20,000 đ/1 lần

 

 

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

28,000 đ/1 lần

 

 

- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

15,000 đ/1 lần

 

2

Đối với các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác.

Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh.

 

3

Đối với tổ chức

 

 

 

- Cấp giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

500,000 đ/1 giấy

 

 

- Cấp giấy CNQSDĐ chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

100,000 đ/1 giấy

 

 

- Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

50,000 đ/1 lần cấp

 

 

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

30,000 đ/1 lần

 

 

- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

30,000 đ/1 lần

 

4

- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận

5

Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường trực thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận

IV

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

 

 

1

Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân(thuộc đối tượng phải có giấy phép)

75,000 đ/1 giấy phép

 

2

Cấp phép xây dựng các công trình khác

150,000 đ/1 giấy phép

 

3

Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng:

15,000 đ/1 giấy phép

 

V

Lệ phí cấp biển số nhà

 

 

1

Cấp mới

45,000 đ/1 biển số nhà

 

2

Cấp lại

30,000 đ/1 biển số nhà

 

VI

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin)

 

 

1

Thành lập mới:

 

 

 

- HTX, cơ sở giáo dục tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở VHTT do UBND cấp B62 huyện cấp giấy CN đăng ký KD

150,000 đ/1 lần cấp

 

 

- HTX, liên hiệp HTX, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND tỉnh cấp GCN đăng ký KD

300,000 đ/1 lần cấp

 

 

Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký KD (chứng nhận hoặc thay đổi)

30,000 đ/1 lần cấp

 

 

Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký KD, giấy CN thay đổi đăng ký KD hoặc bản trích lục nội dung đăng ký KD

3,000 đ/1 bản

 

 

Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký KD (Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan QLNN)

15,000 đ/1 lần cấp

 

VII

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực (đối với hoạt động cấp phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương thực hiện)

700,000 đ/1 giấy phép

 

VIII

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với việc cấp giấy phép do cơ quan địa phương thực hiện)

150,000 đ/1 giấy phép

 

 

- Trường hợp gia hạn điều chỉnh nội dung giấy phép.

75,000 đ/1 giấy phép

 

IX

Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt( đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)

150,000 đ/1 giấy phép

 

 

- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.

75,000 đ/1 giấy phép

 

X

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)

150,000 đ/1 giấy phép

 

 

- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.

75,000 đ/1 giấy phép

 

XI

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện lần đầu)

150,000 đ/1 giấy phép

 

 

- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

75,000 đ/1 giấy phép

 

XII

Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô

200,000 đ/1 giấy phép

 

 

- Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng, hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong giấy phép)

50,000 đ/1 lần cấp

 

* Khoản lệ phí thu được là khoản thu NSNN, trong trường hợp ủy quyền cho cơ quan thu, thì cơ quan được ủy quyền thu lệ phí được trích lại 60% để lại, 40% còn lại nộp NSNN.