cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 96/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 12-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-08-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 593 ngày (1 năm 7 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-08-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-08-2016, Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 05/08/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Bãi bỏ Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 96/2014/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 253/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 246/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:

1. Đối tượng chịu phí

Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe mô tô).

2. Các trường hợp miễn phí

Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau đây:

a) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.

b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về hộ nghèo. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo áp dụng tại địa phương theo quy định của pháp luật thì căn cứ vào chuẩn hộ nghèo do địa phương ban hành để xác định hộ nghèo.

3. Người nộp phí

Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí theo quy định tại khoản 1 Điều này là người nộp phí sử dụng đường bộ.

4. Mức thu phí

a) Xe mô tô loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3: 50.000 đồng/năm/xe mô tô;

b) Xe mô tô loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3: 110.000 đồng/năm/xe mô tô.

5. Quản lý và sử dụng phí

a) Tại các phường, thị trấn, cơ quan thu phí được để lại 10% (mười phần trăm) số phí thu được; tại các xã, cơ quan thu phí được để lại 20% (hai mươi phần trăm) số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu phí theo quy định.

b) Số tiền còn lại (sau khi trừ chi phí tổ chức thu) được quản lý và sử dụng như sau:

- Đối với các xã: cơ quan thu phí nộp vào ngân sách xã để đầu tư (bao gồm xây dựng, nâng cấp, duy tu, sửa chữa) đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới.

- Đối với các phường, thị trấn: cơ quan thu phí nộp vào tài khoản của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Tiền Giang theo quy định hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh