cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 94/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 12-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-11-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1042 ngày (2 năm 10 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-11-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-11-2017, Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 94/2014/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TẠI CẢNG CÁ MỸ THO VÀ CẢNG CÁ VÀM LÁNG, TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 245/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang, bao gồm các nội dung sau:

1. Đối tượng nộp phí

Các tổ chức, cá nhân có hàng hóa, phương tiện sử dụng tại cảng cá.

2. Mức thu phí sử dụng cảng cá

Phương tiện hoặc hàng hóa

Mức thu

Mức thu/tháng

I. Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng:

1. Có công suất dưới 20Cv

2. Có công suất từ 20Cv đến 50Cv

3. Có công suất trên 50Cv đến 90Cv

4. Có công suất trên 90Cv đến 200 Cv

5. Có công suất trên 200Cv

 

6.000đ/lần vào, ra cảng

15.000đ/lần vào, ra cảng

30.000đ/lần vào, ra cảng

45.000đ/lần vào, ra cảng

75.000đ /lần vào, ra cảng

 

90.000 đ/tháng

Không áp dụng

Không áp dụng

Không áp dụng

Không áp dụng

II. Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng:

1. Có trọng tải dưới 5 tấn

2. Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn

3. Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn

4. Có trọng tải trên 100 tấn

 

10.000đ/lần vào, ra cảng

30.000đ/lần vào, ra cảng

75.000đ/lần vào, ra cảng

120.000đ/lần vào, ra cảng

 

100.000đ/tháng

Không áp dụng

Không áp dụng

Không áp dụng

III. Đối với phương tiện vận tải:

1. Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng

2. Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn

3. Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn

4. Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn

5. Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

6. Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn

 

2.000đ/lần vào, ra cảng

8.000đ/lần vào, ra cảng

15.000đ/lần vào, ra cảng


25.000đ/lần vào, ra cảng


30.000đ/lần vào, ra cảng


40.000đ/lần vào, ra cảng

 

Không áp dụng

200.000đ/tháng

375.000đ/tháng


625.000đ/tháng


750.000đ/tháng


1.000.000đ/tháng

IV. Đối với hàng hóa qua cảng:

1. Thủy sản

Trong đó: Cá phân, mắm, ruốc

2. Nước đá

3. Xăng, dầu, nhớt

4. Hàng hóa khác

 

15.000 đ/ tấn

6.000 đ/ tấn

3.000 đ/ tấn

5.000 đ/1.000 lít

6.000 đ/ tấn

 

Không áp dụng

Không áp dụng

Không áp dụng

Không áp dụng

Không áp dụng

3. Về quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá

Phí sử dụng cảng cá là khoản thu bù đắp chi phí quản lý, đầu tư được để lại toàn bộ cho Ban Quản lý Cảng cá Tiền Giang quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 113/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thu phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Tiền Giang./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh