cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015-Nguồn vốn ngân sách địa phương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 18/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 12-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 22-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 406 ngày (1 năm 1 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-02-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-02-2016, Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015-Nguồn vốn ngân sách địa phương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2014/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 – NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;

Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 – 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015;

Thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn Ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015 – Nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015 – Nguồn vốn ngân sách địa phương với nội dung như sau:

1. Tổng vốn đầu tư phát triển: 317.500 triệu đồng, trong đó:

a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 201.000 triệu đồng;

b) Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1.000 triệu đồng;

c) Từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 100.000 triệu đồng;

d) Từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 15.500 triệu đồng;

2. Phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2015, cụ thể như sau:

a) Trả nợ vốn vay ưu đãi Ngân hàng phát triển Việt Nam: 120.000 triệu đồng.

b) Trích để lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất để thành lập quỹ phát triển đất (30%): 30.000 triệu đồng.

c) Trích để lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (10%): 10.000 triệu đồng.

d) Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1.000 triệu đồng;

e) Chi xây dựng cơ bản: 156.500 triệu đồng;

- Chi xây dựng cơ bản các huyện, thị xã, thành phố: 99.987 triệu đồng, trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 38.000 triệu đồng. Phương án cụ thể như sau:

+ Thành phố Yên Bái: 22.207 triệu đồng (vốn trong cân đối: 4.707 triệu đồng; sử dụng đất: 18.000 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 10.560 triệu đồng.

+ Thị xã Nghĩa Lộ: 7.039 triệu đồng (vốn trong cân đối: 4.939 triệu đồng; sử dụng đất: 2.100 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.587 triệu đồng.

+ Huyện Trấn Yên: 6.946 triệu đồng (vốn trong cân đối: 5.146 triệu đồng; sử dụng đất: 1.800 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.596 triệu đồng.

+ Huyện Yên Bình: 9.965 triệu đồng (vốn trong cân đối: 6.365 triệu đồng; sử dụng đất: 3.600 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 3.821 triệu đồng.

+ Huyện Văn Yên: 12.333 triệu đồng (vốn trong cân đối: 8.133 triệu đồng; sử dụng đất: 4.200 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 4.714 triệu đồng.

+ Huyện Lục Yên: 10.191 triệu đồng (vốn trong cân đối: 7.191 triệu đồng; sử dụng đất: 3.000 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 4.092 triệu đồng.

+ Huyện Văn Chấn: 15.589 triệu đồng (vốn trong cân đối: 13.189 triệu đồng; sử dụng đất: 2.400 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 4.978 triệu đồng.

+ Huyện Trạm Tấu: 6.648 triệu đồng (vốn trong cân đối: 6.408 triệu đồng; sử dụng đất: 240 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.090 triệu đồng.

+ Huyện Mù Cang Chải: 8.569 triệu đồng (vốn trong cân đối: 8.209 triệu đồng; sử dụng đất: 360 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.603 triệu đồng.

- Chi xây dựng cơ bản ngân sách tỉnh: 56.513 triệu đồng, trong đó thực hiện chi bảo đảm mức tối thiểu cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo: 23.000 triệu đồng, lĩnh vực khoa học và công nghệ: 11.000 triệu đồng.

Phương án phân bổ cụ thể như sau:

+ Bố trí vốn thanh toán cho các dự án hoàn thành (38 dự án): 20.147 triệu đồng;

+ Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp (32 dự án): 27.936 triệu đồng;

+ Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới (03 dự án): 4.430 triệu đồng;

+ Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư: 1.000 triệu đồng;

+ Bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương cho các Chương trình, dự án: 3.000 triệu đồng;

Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh:

1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong kế hoạch năm 2015, cần bố trí cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo theo đúng cơ cấu tỉnh giao.

2. Trong quá trình thực hiện Nghị quyết này, nếu có bổ sung thêm danh mục dự án khởi công mới, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- TT. Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Yên Bái;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);
- Các cơ quan, ban ngành, đoàn thể;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Cổng thông tin điện tử;
- CVP, PVP, các chuyên viên;
- Lưu: VT, Ban KT&NS.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Thống