cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 76/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 11-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Văn bản này đã hết hiệu lực.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/2014/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,

Sau khi nghe Tờ trình số 10882/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cụ thể như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất); Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

2. Đối tượng miễn thu lệ phí:

a) Miễn thu lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành ngày 10/12/2009.

b) Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở huyện Hoà Vang (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc các quận trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các tỉnh, thành phố khác được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở huyện Hòa Vang).

3. Cơ quan thu lệ phí:

Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Đà Nẵng.

4. Mức thu lệ phí:

Mức thu lệ phí cụ thể theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Chế độ quản lý, sử dụng lệ phí thu được

Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 90% tổng số tiền lệ phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu, số còn lại 10% nộp vào ngân sách thành phố.

Điều 3. Hiệu lực áp dụng

1. Thời điểm áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;

2. Bãi bỏ khoản 4, Điều 1, Nghị quyết số 52/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2007 của HĐND thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 9; Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 100/2010/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của HĐND thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2011, kỳ họp thứ 17 và Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 32/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của HĐND thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp số 5.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của Pháp luật.

Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính; Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TV Thành ủy, các ban của Đảng;
- ĐB HĐND TP; Đoàn ĐBQH TP;
- UBND, UBMTTQVN, các sở, ngành, đoàn thể TP;
- Quận, huyện ủy; UBND, UBMTTQ các Q,H;
- Thường trực HĐND 11 xã huyện Hòa Vang;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, TT TTVN tại ĐN, Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, TTTH, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Thọ

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN