Nghị quyết số 102/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 102/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Ngày ban hành: 11-12-2014
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-01-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 378 ngày (1 năm 0 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-01-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2014/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 197/TTr-TTHĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân về chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2015, báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp thứ 14 - Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của HĐND tỉnh năm 2015 như sau:
I. VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT
1. Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh Quảng Bình.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2015.
2. Nghị quyết về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2015.
3. Nghị quyết phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2016 và thời kỳ ổn định ngân sách 2016 - 2020.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài chính;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2015.
4. Nghị quyết quy định định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2016 và thời kỳ ổn định ngân sách 2016 - 2020.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài chính;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2015.
5. Nghị quyết về sửa đổi các nội dung được ban hành tại Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 18/10/2011 của HĐND tỉnh về việc thông qua chính sách thu hút, đào tạo nhân tài tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2011 - 2015.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Văn hóa - xã hội, Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2015.
6. Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh Quy định về nội dung chi, mức chi và kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế của HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2015.
7. Nghị quyết về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND tỉnh và Sở Kế hoạch đầu tư;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Các Ban của HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2015.
8. Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh Quảng Bình.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Các Ban của HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
9. Nghị quyết quy định mới, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài chính;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
10. Nghị quyết phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách tỉnh năm 2014.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài chính;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
11. Nghị quyết về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh năm 2016.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài chính;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
12. Nghị quyết về kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2016.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
13. Nghị quyết về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016 của tỉnh Quảng Bình.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
14. Nghị quyết về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2020 và kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2016 - 2020.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
15. Nghị quyết về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
16. Nghị quyết về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, các sở, ngành liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách, Ban Văn hóa - xã hội HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
17. Nghị quyết về tổng biên chế hành chính và tổng biên chế sự nghiệp năm 2016.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế của HĐND tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
18. Nghị quyết quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, và ở thôn, bản, tổ dân phố theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
19. Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Các Ban của HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
20. Nghị quyết về chương trình xây dựng Nghị quyết và hoạt động giám sát của HĐND tỉnh năm 2016.
- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân;
- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan trình: Thường trực HĐND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2015.
Ngoài các nghị quyết nêu trên, theo đề nghị của UBND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh, Thường trực HĐND và UBND sẽ phối hợp xem xét để điều chỉnh, bổ sung hoặc bãi bỏ một số nghị quyết dự kiến ban hành nhằm thực hiện kịp thời các văn bản pháp luật của Nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. VỀ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
1. Thường trực HĐND tỉnh giám sát chuyên đề:
Tình hình thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Ban Kinh tế và Ngân sách giám sát chuyên đề:
Tình hình thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình từ năm 2011 đến 2014.
3. Ban Văn hóa - Xã hội giám sát chuyên đề:
Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo quyết định 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Ban Pháp chế giám sát chuyên đề:
Tình hình thực hiện quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo, phân công, điều hòa, phối hợp thực hiện việc chuẩn bị dự thảo các nghị quyết trình tại kỳ họp của HĐND tỉnh trong năm 2015. Các cơ quan tham mưu soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh có kế hoạch tổ chức thực hiện đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật và đảm bảo chất lượng.
Các Ban HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quy định chủ động phối hợp với các cơ quan chủ trì soạn thảo, xây dựng nghị quyết tiến hành thẩm tra và giúp HĐND trong việc tiếp thu, chỉnh lý các nghị quyết của HĐND tỉnh.
Điều 3. Giao Thường trực HĐND căn cứ tình hình cụ thể để quyết định thời điểm, thời gian và lựa chọn nội dung giám sát; tổ chức, chỉ đạo, phân công, điều hòa, phối hợp với các Ban của HĐND giám sát theo chương trình đã được HĐND tỉnh thông qua.
Các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tiến hành giám sát, khảo sát tình hình chấp hành pháp luật của Nhà nước; Nghị quyết của HĐND tỉnh và kết quả giải quyết, trả lời ý kiến, kiến nghị cử tri, đồng thời báo cáo kết quả giám sát, khảo sát với Thường trực HĐND tỉnh.
Các cơ quan, địa phương, tổ chức, và cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để HĐND tỉnh thực hiện nhiệm vụ giám sát, khảo sát; cung cấp các tài liệu cần thiết theo yêu cầu, đồng thời nghiêm túc thực hiện các kết luận, kiến nghị qua giám sát. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tổng hợp và báo cáo kết quả hoạt động giám sát tại các kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh trong năm 2015.
Điều 4. Giao Thường trực HĐND phối hợp với UBND tỉnh xem xét, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nghị quyết của HĐND giữa hai kỳ họp; xem xét, điều chỉnh, bổ sung các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện nghị quyết về chương trình xây dựng Nghị quyết và hoạt động giám sát của HĐND tỉnh đồng thời báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVI, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |