cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 18/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 10-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-12-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 376 ngày (1 năm 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-12-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-12-2015, Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2988/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 Công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành năm 2014”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2014/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Xét Tờ trình số 4199/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn Báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2013 với các nội dung như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước:

7.564.145.355.836 đồng

Trong đó ngân sách địa phương được hưởng:

6.707.172.837.824 đồng

a) Thu ngân sách trên địa bàn:

1.972.263.123.584 đồng

Thu nội địa:

1.164.765.176.845 đồng

Trong đó: - Ngân sách địa phương được hưởng:

1.144.760.092.051 đồng

- Thu thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu:

64.681.702.439 đồng

- Thu thuế GTGT hàng nhập khẩu:

742.816.244.300 đồng

b) Thu vay Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và giao thông nông thôn:

180.000.000.000 đồng

c) Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau:

519.725.560.054 đồng

d) Thu sự nghiệp quản lý qua ngân sách nhà nước:

359.092.570.256 đồng

Trong đó:

- Thu xổ số:

27.266.234.162 đồng

- Các khoản thực hiện ghi thu - ghi chi:

331.826.336.094 đồng

e) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

4.010.326.963.249 đồng

Trong đó:

 

- Bổ sung cân đối:

1.598.430.000.000 đồng

- Bổ sung chương trình mục tiêu, dự án:

902.804.000.000 đồng

- Bổ sung một số chính sách mới:

265.374.000.000 đồng

- Bổ sung có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương:

692.661.000.000 đồng

- Bổ sung ngoài kế hoạch:

432.129.000.000 đồng

- Bổ sung vốn thiết bị nước ngoài:

118.928.963.249 đồng

f) Thu chuyển nhiệm vụ và bổ sung từ kết dư:

472.539.845.616 đồng

Trong đó:

 

- Thu bổ sung từ kết dư khối tỉnh:

345.973.508.865 đồng

- Thu bổ sung từ kết dư khối huyện, xã:

126.566.336.751 đồng

g) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên:

43.251.236.479 đồng

h) Thu viện trợ trực tiếp NSĐP:

6.946.056.598 đồng

2. Tổng chi ngân sách nhà nước:

6.224.585.224.577 đồng

a) Các khoản chi trong cân đối ngân sách địa phương:

4.050.492.162.708 đồng

- Chi đầu tư phát triển:

653.355.213.000  đồng

- Chi thường xuyên:

3.396.136.949.708 đồng

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.000.000.000 đồng

b) Chi chương trình KCH KM cấp 2 và BTH GTNT:

165.534.088.633 đồng

c) Chi thực hiện CT MTQG và một số nhiệm vụ:

1.057.372.138.954 đồng

d) Chi sự nghiệp để lại quản lý qua NSNN:

375.029.242.894 đồng

Trong đó: - Chi từ nguồn thu xổ số:

43.202.906.800  đồng

- Các khoản thực hiện ghi thu - ghi chi:

331.826.336.094  đồng

e) Ghi chi viện trợ trực tiếp NSĐP:

6.946.056.598  đồng

f) Chi chuyển nguồn sang năm sau:

525.826.268.311 đồng

g) Chi nộp trả ngân sách cấp trên:

43.385.286.479 đồng

3. Chênh lệch thu - chi ngân sách địa phương:

482.587.593.247 đồng

Trong đó:

 

a) Ngân sách cấp tỉnh:

327.382.988.658 đồng

b) Ngân sách cấp huyện:

120.423.591.349 đồng

c) Ngân sách cấp xã:

34.781.013.240 đồng

Điều 2. Giao UBND tỉnh điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 của huyện Hướng Hóa, Đakrông, Cam Lộ, Vĩnh Linh (phần chi chuyển nguồn theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước) đúng theo Nghị quyết này; Công khai quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2013 và báo cáo Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc