cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh Bình Định năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 10-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 965 ngày (2 năm 7 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-08-2017, Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh Bình Định năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2014/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 34/BCTT-KT&NS ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách năm 2015 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn             : 5.022.000 triệu đồng

(Chưa bao gồm thu bổ sung từ ngân sách Trung ương)

Trong đó:

a. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu                               : 902.000 triệu đồng

b. Thu từ nội địa                                                            : 3.800.000 triệu đồng

c. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết                                : 90.000 triệu đồng

d. Các khoản ghi thu - ghi chi để lại đơn vị
quản lý qua ngân sách nhà nước                                    : 30.000 triệu đồng

e. Thu tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước                   : 200.000 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương                              : 7.856.495 triệu đồng

Bao gồm:

a. Chi cân đối ngân sách địa phương                              : 7.536.495 triệu đồng

Trong đó :

- Chi đầu tư phát triển                                                    : 901.500 triệu đồng

- Chi thường xuyên                                                        : 5.105.215 triệu đồng

- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính                                  : 1.360 triệu đồng

- Dự phòng chi                                                               : 148.380 triệu đồng

- Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương                  : 44.760 triệu đồng

- Chi theo mục tiêu                                                         : 1.335.280 triệu đồng

b. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết                                 : 90.000 triệu đồng

c. Các khoản ghi thu - ghi chi để lại đơn vị quản lý
qua ngân sách nhà nước                                                :  30.000 triệu đồng

d. Chi từ nguồn tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước      : 200.000 triệu đồng

Điều 2. Nhất trí thông qua phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2015 (Có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 kèm theo).

Điều 3. Về định mức phân bổ chi ngân sách

1. Chi đầu tư phát triển

Thực hiện theo Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X kỳ họp thứ 18 về các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh và quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn của tỉnh, giai đoạn 2011 - 2015.

2. Chi thường xuyên

a. Ngân sách tỉnh

Định mức, phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2015 bằng mức chi năm 2014 theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ hợp thứ 7 về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2014 và tăng cho những nhiệm vụ được giao phát sinh hoặc giảm đối với nhiệm vụ không phát sinh trong năm 2015.

b. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Theo quy định, ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) được ổn định từ năm 2011 đến năm 2015. Do đó, căn cứ khả năng nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách năm 2015, Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định định mức và mức phân bổ chi ngân sách năm 2015 của cấp mình cho từng lĩnh vực, từng đơn vị trực thuộc và từng xã, phường, thị trấn. Chi thường xuyên ngân sách năm 2015 theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng, trong đó phải đảm bảo mức chi ngân sách đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ không thấp hơn mức Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

Điều 4. Về ổn định và phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015

1. Năm 2015, thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách được tiếp tục thực hiện theo quy định của Trung ương và Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 18, Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 2, Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 3 và Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 5.

Đối với khoản thu phạt vi phạm an toàn giao thông, thu cấp quyền khai thác khoáng sản đối với phần ngân sách địa phương hưởng theo quy định được điều tiết cho ngân sách tỉnh hưởng 100%.

2. Ổn định số bổ sung cân đối (không kể số bổ sung mục tiêu) từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 7 về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2014.

Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách năm 2015 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách năm 2015 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn thuế, nợ đọng thuế, chống thất thu ngân sách nhà nước.

3. Triệt để tiết kiệm chi đi đôi với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài sản nhà nước để tăng cường cho đầu tư phát triển. Ưu tiên trả nợ vay, vốn đối ứng thực hiện các dự án công trình đầu tư từ nguồn vốn ODA, thanh toán khối lượng đã hoàn thành từ các năm trước chuyển sang, các công trình chuyển tiếp, bố trí vốn cho quy hoạch, giải phóng mặt bằng, vốn cho các công trình phục vụ an ninh - quốc phòng, xây dựng một số công trình cấp thiết về kinh tế - xã hội, sớm đưa các công trình vào sử dụng, đem lại hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, rà soát lại các dự án đầu tư; nếu không đủ thủ tục thì đình chỉ để bố trí vốn cho các công trình khác có đủ thủ tục và có khả năng thi công nhanh, bảo đảm chất lượng công trình, sớm đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả.

5. Đối với khoản dự phòng ngân sách: thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Căn cứ nhu cầu vốn cần thiết cho các công trình quan trọng của tỉnh và quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận với Trường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để vay vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và tạm ứng vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước.

7. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai Ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều 6. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 7. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2015

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

1

2

3

A. TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III+IV)

4.822.000

3.819.500

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

902.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu và TTĐB hàng NK

339.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

563.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

3.800.000

3.699.500

Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất

3.200.000

3.099.500

1. Thu từ DNNN Trung ương

450.000

449.400

- Thuế giá trị gia tăng

325.050

325.050

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

115.000

115.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

8.900

8.900

- Thuế môn bài

350

350

- Thu hồi vốn và thu khác

600

 

2. Thu từ DNNN địa phương

240.200

240.200

- Thuế giá trị gia tăng

84.035

84.035

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

112.100

112.100

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

43.000

43.000

- Thuế môn bài

325

325

- Thu hồi vốn và thu khác

640

640

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

100.000

99.500

- Thuế giá trị gia tăng

43.800

43.800

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

55.000

55.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

300

300

- Thuế tài nguyên

250

250

- Thuế môn bài

150

150

- Các khoản thu khác

500

 

4. Thu từ khu vực CTN ngoài QD

1.653.900

1.653.900

- Thuế giá trị gia tăng

1.257.060

1.257.060

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

113.410

113.410

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

192.460

192.460

- Thuế tài nguyên

55.890

55.890

- Thuế môn bài

19.000

19.000

- Thu khác ngoài quốc doanh

16.080

16.080

5. Lệ phí trước bạ

136.400

136.400

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11.500

11.500

7. Thuế thu nhập cá nhân

130.000

130.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

115.000

115.000

9. Thu phí và lệ phí

73.000

45.000

 - Phí, lệ phí Trung ương

28.000

 

 - Phí, lệ phí địa phương

45.000

45.000

 Bao gồm: + Phí BVMT khai thác khoáng sản

25.000

25.000

 + Các loại phí, lệ phí còn lại

20.000

20.000

10. Tiền sử dụng đất

600.000

600.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

85.000

85.000

12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

6.000

6.000

13. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

52.000

15.600

14. Thu quỹ đất công ích, thu khác ngân sách xã

45.000

45.000

15. Thu khác

102.000

67.000

 Bao gồm: + Thu phạt vi phạm ATGT

50.000

15.000

 + Thu khác còn lại

52.000

52.000

III. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN THIẾT

90.000

90.000

IV. CÁC KHOẢN GHI THU - GHI CHI NSNN

30.000

30.000

1. Thu học phí

30.000

30.000

B. THU VAY VÀ TẠM ỨNG NGÂN SÁCH

200.000

200.000

1. Tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước

200.000

200.000

C. THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

3.836.995

3.836.995

1. Bổ sung cân đối ổn định

1.286.636

1.286.636

2. Bổ sung có mục tiêu

1.525.164

1.525.164

3. Bổ sung để thực hiện tiền lương tối thiểu chung đến mức 1.050.000 đồng/tháng và mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng

1.025.195

1.025.195

* TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

7.856.495

I. Các khoản thu cân đối NSĐP

 

3.819.500

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

1.156.085

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

2.543.415

3. Thu xổ số kiến thiết

 

90.000

4. Các khoản ghi thu - chi chi

 

30.000

II. Thu tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước

 

200.000

III. Ngân sách Trung ương bổ sung

 

3.836.995

1. Bổ sung cân đối ổn định

 

1.286.636

2. Bổ sung có mục tiêu

 

1.525.164

3. Bổ sung để thực hiện tiền lương tối thiểu chung đến mức 1.050.000 đồng/tháng và mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng

 

1.025.195

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG CHI

Dự toán năm 2015

 

Tổng số chi ngân sách địa phương

Chia ra

 

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố

TỔNG CHI NSĐP (A+B+C+D)

7.856.495

4.521.009

3.335.486

 

A. CHI CÂN ĐỐI NS ĐỊA PHƯƠNG

7.536.495

4.211.009

3.325.486

 

I. Chi đầu tư phát triển:

901.500

643.900

257.600

 

1. Chi đầu tư xây dựng vốn trong nước

269.100

161.500

107.600

 

 Bao gồm:

 

 

 

 

 - Trả nợ vay gốc vay, tạm ứng tồn ngân KBNN

104.047

104.047

 

 

 - Chi đầu tư còn lại

165.053

57.453

107.600

 

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

600.000

450.000

150.000

 

 Bao gồm:

 

 

 

 

 - Trả nợ vay gốc vay, tạm ứng và phí tạm ứng tồn ngân KBNN

250.000

250.000

 

 

 - Chi lập Quỹ Phát triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP

35.000

35.000

 

 

 - Cấp lại cho ngân sách thành phố Quy Nhơn

30.000

 

30.000

 

 - Chi đầu tư còn lại

285.000

165.000

120.000

 

3. Chi đầu tư từ nguồn vốn khác

30.000

30.000

 

 

4. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp

2.400

2.400

 

 

II. Chi thường xuyên

5.105.215

2.285.143

2.820.072

 

1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

17.565

12.550

5.015

 

2. Chi sự nghiệp kinh tế

486.866

327.703

159.163

 

3. Sự nghiệp bảo vệ môi trường

35.188

6.797

28.391

 

4. Chi sự nghiệp giáo dục

2.284.573

453.977

1.830.596

 

5. Chi sự nghiệp đào tạo

104.510

96.140

8.370

 

6. Chi sự nghiệp y tế

622.715

622.715

 

 

7. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

30.986

27.946

3.040

 

8. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

71.921

51.623

20.298

 

9. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

28.536

13.710

14.826

 

10. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao  

35.013

26.426

8.587

 

11. Chi đảm bảo xã hội

205.068

154.624

50.444

 

12. Chi quản lý hành chính  

1.006.255

358.301

647.954

 

13. Chi an ninh

25.333

12.660

12.673

 

14. Chi quốc phòng

50.881

33.605

17.276

 

15. Chi khác ngân sách

99.805

86.366

13.439

 

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

 

IV. Dự phòng

148.380

81.660

66.720

 

V. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

44.760

44.760

 

 

VI. Chi theo mục tiêu

1.335.280

1.154.186

181.094

 

1. Chương trình mục tiêu Quốc gia

280.248

280.248

 

 

2. Bổ sung mục tiêu

1.055.032

873.938

181.094

 

B. CHI TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

90.000

90.000

 

 

C. CÁC KHOẢN GHI THU - GHI CHI

30.000

20.000

10.000

 

1. Học phí

30.000

20.000

10.000

 

D. CHI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN VAY, TẠM ỨNG

200.000

200.000

 

 

1. Ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước

200.000

200.000

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DANH MỤC TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CHI CÓ MỤC TIÊU NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Nội dung

Tổng số

Trong đó

Đầu tư phát triển

Sự nghiệp

 

TỔNG CỘNG

1.525.164

845.300

679.864

A

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

280.248

166.600

113.648

1

Chương trình việc làm và dạy nghề

21.995

 

21.995

2

Chương trình giảm nghèo bền vững

194.663

141.300

53.363

3

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (2)

13.810

12.800

1.010

4

Chương trình y tế

7.837

2.500

5.337

5

Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình

6.331

 

6.331

6

Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

3.800

3.000

800

7

Chương trình văn hóa

4.875

3.000

1.875

8

Chương trình giáo dục và đào tạo

14.620

 

14.620

9

Chương trình phòng, chống ma túy

690

 

690

10

Chương trình phòng, chống tội phạm

250

 

250

11

Chương trình xây dựng nông thôn mới

6.400

 

6.400

12

Chương trình phòng, chống HIV, AIDS

4.777

4.000

777

13

Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo

200

 

200

B

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

1.244.916

678.700

566.216

I

Bổ sung thực hiện các dự án, công trình quan trọng

678.700

678.700

 

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

83.000

83.000

 

2

Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu (SPRCC) (2)

150.000

150.000

 

3

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các Vùng

114.300

114.300

 

4

Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản

6.000

6.000

 

5

Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thủy sản

10.000

10.000

 

6

Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển và hệ thống đê sông

23.000

23.000

 

7

Nâng cấp, xây dựng mới các hồ chứa nước ngọt và xây dựng hệ thống thủy lợi trên các đảo có đông dân cư

38.500

38.500

 

8

Chương trình hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg (Chương trình 134 kéo dài)

7.000

7.000

 

9

Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết

11.000

11.000

 

10

Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng khu kinh tế ven biển

110.000

110.000

 

11

Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

5.000

5.000

 

13

Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn theo Quyết định số 504/QĐ-TTg ngày 21/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ

9.000

9.000

 

14

Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện

10.900

10.900

 

15

Hỗ trợ hạ tầng du lịch

13.000

13.000

 

16

Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững

23.000

23.000

 

17

Các công trình văn hóa tại địa phương có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước

15.000

15.000

 

18

Các dự án cấp bách khác của địa phương

30.000

30.000

 

19

Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013)

20.000

20.000

 

II

Bổ sung thực hiện các chế độ chính sách

566.216

 

566.216

1

Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

250

 

250

2

Chương trình quốc gia an toàn lao động, vệ sinh lao động

344

 

344

3

Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em

991

 

991

4

Chương trình hành động phòng, chống mại dâm

210

 

210

5

Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí

100

 

100

6

Đề án phát triển nghề công tác xã hội

374

 

374

7

Kinh phí bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng

6.000

 

6.000

8

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

1.500

 

1.500

9

Chương trình bố trí dân cư

1.000

 

1.000

10

Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

4.435

 

4.435

11

Kinh phí hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú

5.582

 

5.582

12

Hỗ trợ học sinh PTHT ở vùng có điều kiện KT-XH ĐBKK

8.202

 

8.202

13

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với đảng bộ cơ sở

17.930

 

17.930

14

Hỗ trợ kinh phí mua trang phục cho Dân quân tự vệ

13.970

 

13.970

15

Hỗ trợ kinh phí mua trang phục theo Pháp lệnh Công an xã

2.180

 

2.180

16

Hỗ trợ kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

3.726

 

3.726

17

Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của Hội VHNT và Hội Nhà báo địa phương

650

 

650

 

Trong đó:

 

 

 

 

 - Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật địa phương

540

 

540

 

 - Hỗ trợ Hội Nhà báo địa phương

110

 

110

18

Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ

15.000

 

15.000

19

Hỗ trợ kinh phí giáo viên mầm non

92.095

 

92.095

20

Hỗ trợ kinh phí tiền ăn trưa mẫu giáo 3-5 tuổi

9.580

 

9.580

21

Hỗ trợ kinh phí Luật Người cao tuổi và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

50.300

 

50.300

22

Hỗ trợ thực hiện chính sách trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo

1.066

 

1.066

23

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP Nghị định số 74/2013/NĐ-CP

62.850

 

62.850

24

Hỗ trợ nâng cấp đô thị

10.000

 

10.000

25

Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng chi thường xuyên

97.200

 

97.200

26

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa

38.453

 

38.453

27

Hỗ trợ chính sách miễn thu thủy lợi phí

17.228

 

17.228

28

Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

105.000

 

105.000

 

Ghi chú:

 

 

 

 

 (1), (2): Vốn nước ngoài kế hoạch 2015 giải ngân theo đúng kế hoạch được giao.

 


PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2015

Chia ra

Chi trợ giá

Chi SN kinh tế

Chi SN môi trường

Chi sự nghiệp GD & ĐT

Chi SN KHCN

Chi SN VHTT

Chi SN PTTH

Chi SN TDTT

Chi SN Y tế

Chi sự nghiệp dân số KHHGĐ

Chi SN ĐBXH

Chi hành chính

Chi An ninh

Chi Quốc phòng

Chi khác

Cộng

Chi SN GD

Chi đào tạo

 

TỔNG CỘNG

2.285.143

12.550

327.703

6.797

550.117

453.977

96.140

27.946

51.623

13.710

26.426

614.903

7.812

154.624

358.301

12.660

33.605

86.366

1

Văn phòng Tỉnh ủy

81.604

6.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74.804

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh

11.644

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.644

 

 

 

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

27.775

 

2.827

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.948

 

 

 

4

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

5.924

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.924

 

 

 

5

Công an tỉnh

10.540

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

340

 

10.200

 

 

6

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

29.905

 

 

 

3.000

 

3.000

 

600

 

 

 

 

 

 

 

26.305

 

7

Bộ đội Biên phòng

3.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.800

 

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

116.085

1.000

56.797

 

6.108

 

6.108

 

 

 

 

 

 

 

52.180

 

 

 

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7.355

 

2.198

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.157

 

 

 

10

Sở Tư pháp

10.703

 

4.761

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.942

 

 

 

11

Sở Công Thương

21.673

 

4.708

 

 

 

 

241

 

 

 

 

 

 

16.724

 

 

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ

23.966

 

 

 

 

 

 

18.767

 

 

 

 

 

 

5.199

 

 

 

13

Sở Tài chính

12.557

 

 

 

 

 

 

4.521

 

 

 

 

 

 

8.036

 

 

 

14

Sở Xây dựng

7.550

 

702

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.848

 

 

 

15

Sở Giao thông Vận tải

6.965

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.965

 

 

 

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

439.485

 

 

 

430.882

425.574

5.308

 

 

 

 

 

 

 

8.603

 

 

 

17

Sở Y tế

491.748

 

 

 

784

 

784

 

 

 

 

473.332

6.962

 

10.670

 

 

 

18

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

51.135

 

 

 

9.606

 

9.606

 

 

 

 

 

 

35.320

6.209

 

 

 

19

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

90.605

3.200

3.112

 

11.438

 

11.438

 

40.833

 

24.426

 

850

 

6.746

 

 

 

 

Trong đó: trang bị 01 xe ô tô chuyên dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.788

 

4.833

3.952

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.003

 

 

 

21

Sở Thông tin và Truyền thông

8.033

 

 

 

 

 

 

2.800

2.190

 

 

 

 

 

3.043

 

 

 

22

Sở Nội vụ

21.899

 

1.047

 

2.800

 

2.800

 

 

 

 

 

 

 

18.052

 

 

 

23

Sở Ngoại vụ

3.161

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.161

 

 

 

24

Thanh tra tỉnh

6.310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.310

 

 

 

25

Ban Dân tộc tỉnh

4.079

1.550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.529

 

 

 

26

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

21.250

 

12.566

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.084

 

 

 

27

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

4.359

 

 

 

234

 

234

 

 

 

 

 

 

 

4.125

 

 

 

28

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

9.460

 

1.673

 

247

 

247

 

 

 

 

 

 

 

7.540

 

 

 

29

Hội Nông dân tỉnh

3.928

 

 

 

195

 

195

 

 

 

 

 

 

 

3.733

 

 

 

30

Hội Cựu chiến binh tỉnh

2.220

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.220

 

 

 

31

Trường Cao đẳng Bình Định

13.132

 

 

 

13.132

 

13.132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Trường Cao đẳng Y tế

9.157

 

 

 

9.157

 

9.157

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Trường Cao đẳng nghề

9.122

 

 

 

9.122

 

9.122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Trường Chính trị

4.759

 

 

 

4.759

 

4.759

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Ban Quản lý Giải phóng mặt bằng & phát triển Quỹ đất

3.850

 

3.850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Đài Phát thanh Truyền hình

13.410

 

 

 

 

 

 

 

 

13.410

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Văn phòng điều phối biến đổi khí hậu

245

 

 

245

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội

3.073

 

3.073

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Ban Quản lý công trình trọng điểm

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Ban An toàn giao thông

332

 

332

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Liên minh các Hợp tác xã

2.044

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.044

 

 

 

42

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh

1.931

 

 

 

 

 

 

838

 

 

 

 

 

 

1.093

 

 

 

43

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh (Sở Ngoại vụ)

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71

 

 

 

44

Hội Văn học Nghệ thuật

2.109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.109

 

 

 

45

Hội Nhà báo

714

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

714

 

 

 

46

Hội Chữ thập đỏ

1.979

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.979

 

 

 

47

Hội Luật gia

317

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

317

 

 

 

48

Hội Người mù

377

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

377

 

 

 

49

Hội Đông y

417

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

417

 

 

 

50

Hội Nạn nhân chất độc màu da cam

245

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

245

 

 

 

51

Hội Cựu Thanh niên xung phong

395

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

395

 

 

 

52

Hội Người tàn tật và trẻ em mồ côi

245

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

245

 

 

 

53

Hội Khuyến học

544

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

544

 

 

 

54

Hội Cựu tù chính trị

305

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

305

 

 

 

55

Hội Người cao tuổi

305

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

305

 

 

 

56

Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

57

Ủy ban Đoàn kết công giáo

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

58

Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

59

Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)

267

 

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

177

 

 

 

60

Chi Quỹ khám chữa bệnh người nghèo

67.483

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67.483

 

 

 

 

 

 

61

Chi Bảo hiểm trẻ em dưới 6 tuổi

57.088

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.088

 

 

 

 

 

 

62

Chi cấp bù thủy lợi phí

105.066

 

105.066

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Chi thực hiện Nghị định 67, Nghị định 13

111.464

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

111.464

 

 

 

 

64

Chi bộ máy Quỹ Phát triển khoa học công nghệ

279

 

 

 

 

 

 

279

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Chi trích các Quỹ:

28.000

 

20.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 - Trích Quỹ Bảo vệ môi trường

2.000

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Trích Quỹ Bảo trì đường bộ

20.000

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Sở Lao động TB&XH

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

 

 

 

+ Quỹ Xóa đói giảm nghèo

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

+ Quỹ Bảo trợ trẻ em

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

+ Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 - Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.500

 

 

 

 

 

+ Quỹ Giải quyết việc làm địa phương

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.500

 

 

 

 

66

Chi đảm bảo trật tự an toàn giao thông tỉnh và huyện

14.668

 

14.668

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: trang bị 01 xe ô tô chuyên dụng cho Thanh tra giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Chi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới (1)

40.000

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Chi khác ngân sách

86.366

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

86.366

 

 - Mua dịch vụ xe buýt

13.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.000

 

 - Hỗ trợ viện kiểm sát

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 - Hỗ trợ Cục Thống kê

260

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

260

 

 - Hỗ trợ Trung đoàn 925

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 - Chi Tổ phí, lệ phí; các Ban Chỉ đạo khác

650

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

650

 

 - Chi trích các Quỹ của địa phương thành lập theo quy định

16.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 - Kinh phí tổ chức Đại hội Đảng; chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; hỗ trợ xóa bỏ lò gạch thủ công; chi lễ hội năm chẵn; chi chính sách người có công về xây dựng nhà ở theo QĐ 22/QĐ-TTg; chi thực hiện Nghị định số 29/2013/NĐ-CP; hỗ trợ lãi vay vốn cho hộ nghèo xây dựng nhà ở.

55.556

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55.556

69

Các khoản chi chờ phân bổ:

151.378

 

45.200

 

48.653

28.403

20.250

500

8.000

300

2.000

17.000

 

1.500

22.265

2.460

3.500

 

 

- Chi sự nghiệp kinh tế

45.200

 

45.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trong đó: Công tác tìm kiếm cứu nạn

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp giáo dục

28.403

 

 

 

28.403

28.403

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp đào tạo

20.250

 

 

 

20.250

 

20.250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trong đó: Dạy nghề

4.000

 

 

 

4.000

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp Khoa học và Công nghệ

500

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

8.000

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi phát thanh truyền hình

300

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi sự nghiệp Thể dục thể thao

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp y tế

17.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.000

 

 

 

 

 

 

 

- Chi đảm bảo xã hội

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

 

- Chi hành chính

22.265

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.265

 

 

 

 

- Chi An ninh

2.460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.460

 

 

 

- Chi Quốc phòng

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

TIẾT KIỆM 10%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương năm 2015

58.459

 

10.614

415

12.834

11.237

1.597

1.978

3.775

680

1.027

10.766

320

1.116

13.903

400

631

 

Ghi chú:

(1): Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư phân bổ nguồn kinh phí.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2015 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN phát sinh

Bao gồm:

 

Thuế ngoài quốc doanh (1)

Trong đó:

Lệ phí trước bạ

Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Thu tiền bán, thuê, KHCB nhà thuộc SHNN

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

Tiền sử dụng đất

Phí và lệ phí cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố (2)

Trong đó

Thu khác huyện, thị xã, thành phố

Trong đó

Thu khác xã, phường, thị trấn

Thu từ các doanh nghiệp NN do thành phố quản lý

Các khoản thu để lại đơn vị chi qua quản lý NSNN

 

Thuế môn bài

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế TTĐB

Thuế tài nguyên

Thu khác

Phí BVMT khai thác khoáng sản

Phí, lệ phí còn lại

Thu từ xử phạt vi phạm hành chính (3)

Các khoản thu khác còn lại

 

Tổng số

1.316.550

796.400

17.342

704.318

44.210

4.460

12.540

13.530

136.400

11.500

40.300

6.000

85.000

120.000

24.800

5.900

18.900

35.950

24.850

11.100

45.000

5.200

10.000

 

1

Quy Nhơn

606.230

400.000

7.200

364.100

20.000

2.600

1.700

4.400

90.500

8.100

19.300

6.000

60.000

 

8.400

2.600

5.800

4.100

2.100

2.000

1.800

5.200

2.830

 

2

An Nhơn

138.600

79.000

2.020

67.450

5.200

480

850

3.000

10.000

1.200

4.100

 

7.000

20.000

3.600

700

2.900

2.700

1.700

1.000

9.000

 

2.000

 

3

Tuy Phước

123.560

53.000

1.200

48.440

2.000

140

720

500

7.200

600

2.900

 

4.500

30.000

1.800

300

1.500

13.800

13.000

800

9.000

 

760

 

4

Tây Sơn

86.080

45.500

1.300

38.450

1.500

450

2.000

1.800

4.000

100

3.600

 

700

20.000

2.400

450

1.950

2.500

1.500

1.000

6.500

 

780

 

5

Phù Cát

70.150

36.000

920

29.700

3.000

100

280

2.000

3.200

300

3.100

 

2.000

13.000

2.000

600

1.400

3.000

1.800

1.200

6.200

 

1.350

 

6

Phù Mỹ

70.630

34.000

1.200

30.220

1.600

80

400

500

4.800

430

2.300

 

7.500

13.000

1.800

200

1.600

1.300

800

500

4.500

 

1.000

 

7

Hoài Ân

25.480

16.400

512

13.808

1.300

20

530

230

1.400

 

300

 

600

2.000

900

200

700

1.200

600

600

2.500

 

180

 

8

Hoài Nhơn

161.350

110.000

2.400

95.350

9.000

550

2.000

700

13.500

770

3.950

 

1.200

20.000

3.000

800

2.200

3.500

2.200

1.300

4.500

 

930

 

9

Vân Canh

10.410

7.000

110

6.200

110

20

460

100

200

 

340

 

1.160

400

200

50

150

900

600

300

200

 

10

 

10

Vĩnh Thạnh

12.980

8.600

300

4.400

200

 

3.500

200

200

 

280

 

140

800

300

 

300

2.000

300

1.700

600

 

60

 

11

An Lão

11.080

6.900

180

6.200

300

20

100

100

1.400

 

130

 

200

800

400

 

400

950

250

700

200

 

100

 

Ghi chú:

(1): Số thu trên chưa bao gồm các khoản thu do Cục Thuế quản lý thu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (thuế thu từ lĩnh vực ngoài quốc doanh) khoản thu này sẽ được cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp.

(2): Số thu phí này là phần cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn).

(3): Số thu phạt này ngân sách tỉnh hưởng 100%.


PHỤ LỤC SỐ 6

THUẾ THU TỪ LĨNH VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH NĂM 2015 DO CỤC THUẾ QUẢN LÝ THU VÀ THU PHÍ, LỆ PHÍ CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
 (Kèm theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng cộng

Trong đó:

 

Thuế CTN ngoài quốc doanh

Bao gồm:

Thu phí BVMT cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

 

Thuế môn bài

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế TTĐB

Thuế tài nguyên

Thu khác

 

Tổng số

876.600

857.500

1.658

552.742

69.200

188.000

43.350

2.550

19.100

 

1

Quy Nhơn

772.788

769.878

1.426

514.742

60.000

188.000

3.210

2.500

2.910

 

2

An Nhơn

24.427

22.897

77

15.000

5.000

0

2.770

50

1.530

 

3

Tuy Phước

14.492

13.612

42

10.000

2.000

0

1.570

 

880

 

4

Tây Sơn

2.827

2.487

17

900

 

0

1.570

 

340

 

5

Phù Cát

18.129

13.019

29

7.000

200

0

5.790

 

5.110

 

6

Phù Mỹ

35.016

27.966

16

1.600

500

0

25.850

 

7.050

 

7

Hoài Ân

710

490

 

 

 

 

490

 

220

 

8

Hoài Nhơn

8.211

7.151

51

3.500

1.500

0

2.100

 

1.060

 

Ghi chú:

Số thu trên bao gồm các khoản thuế do Cục Thuế quản lý thu từ các doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần (không kể các doanh nghiệp có phần vốn nhà nước) trên địa bàn của các huyện, thị xã, thành phố, khoản thu này sẽ được cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Bao gồm

 

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng chi

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

Các khoản thu để lại đơn vị chi qua quản lý NSNN

 

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

 

Nguồn vốn trong nước

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi sự nghiệp đào tạo

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

Tổng số

3.335.486

257.600

107.600

150.000

2.820.072

1.830.596

8.370

3.040

66.720

181.094

10.000

 

1

Quy Nhơn

611.056

58.354

28.354

30.000

498.804

244.268

890

800

12.220

38.848

2.830

 

2

An Nhơn

347.906

28.634

8.634

20.000

280.375

180.754

760

280

6.960

29.937

2.000

 

3

Tuy Phước

314.450

38.438

8.438

30.000

259.706

186.151

760

240

6.290

9.256

760

 

4

Tây Sơn

265.614

27.260

7.260

20.000

218.994

151.756

690

240

5.310

13.270

780

 

5

Phù Cát

377.429

21.578

8.578

13.000

331.996

253.315

800

240

7.550

14.955

1.350

 

6

Phù Mỹ

340.225

21.129

8.129

13.000

292.928

217.697

770

240

6.810

18.358

1.000

 

7

Hoài Ân

206.294

9.036

7.036

2.000

183.147

116.163

990

240

4.130

9.801

180

 

8

Hoài Nhơn

400.140

28.802

8.802

20.000

346.195

245.411

840

280

8.000

16.213

930

 

9

Vân Canh

141.329

7.772

7.372

400

120.274

68.057

600

160

2.830

10.443

10

 

10

Vĩnh Thạnh

168.514

8.284

7.484

800

147.429

87.445

640

160

3.370

9.371

60

 

11

An Lão

162.529

8.313

7.513

800

140.224

79.579

630

160

3.250

10.642

100

 

Ghi chú:

Chi thường xuyên bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp có tính chất lương tăng thêm theo mức lương tối thiểu chung 1.150.000 đồng.

Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

Thu NSNN huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Thu thuế, phí lệ phí khác

Các khoản thu để lại đơn vị chi qua quản lý NSNN

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu

 

Tổng số

2.193.150

1.248.959

1.238.959

10.000

3.335.486

2.086.527

1.034.672

1.051.855

1

Quy Nhơn

1.379.018

459.487

456.657

2.830

611.056

151.569

5.919

145.650

2

An Nhơn

163.027

160.797

158.797

2.000

347.906

187.109

73.134

113.975

3

Tuy Phước

138.052

124.912

124.152

760

314.450

189.538

105.728

83.810

4

Tây Sơn

88.907

86.957

86.177

780

265.614

178.657

99.905

78.752

5

Phù Cát

88.279

86.379

85.029

1.350

377.429

291.050

155.449

135.601

6

Phù Mỹ

105.646

104.766

103.766

1.000

340.225

235.459

126.336

109.123

7

Hoài Ân

26.190

25.570

25.390

180

206.294

180.724

108.266

72.458

8

Hoài Nhơn

169.561

166.811

165.881

930

400.140

233.329

100.483

132.846

9

Vân Canh

10.410

9.790

9.780

10

141.329

131.539

75.794

55.745

10

Vĩnh Thạnh

12.980

12.680

12.620

60

168.514

155.834

94.952

60.882

11

An Lão

11.080

10.810

10.710

100

162.529

151.719

88.706

63.013

 


PHỤ LỤC SỐ 9

BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Huyện, thị xã, thành phố

Bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

 

Kinh phí thực hiện Quyết định số 327/QĐ-UBND về thực hiện NQ 39/NQ-TW

Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy

Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

Chi bổ sung kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng khu văn hóa

Lễ hội VH miền núi

Bổ sung kinh phí chi hoạt động các đoàn thể xã, thôn theo QĐ 45

Chi hỗ trợ các chi hội thôn ở xã ĐBKK theo TT 49/2012/TT-BTC

Giám sát đầu tư cộng đồng

Hỗ trợ chi thực hiện các chế độ cho HĐND và khối Đảng

Chi dân quân tự vệ

Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh

Chi phụ cấp Ban BVCSSK CB trung cao ở huyện, thị xã, thành phố

Cấp lai tiền sử dụng đất của các khu đất do thành phố Quy Nhơn quản lý

Chi hỗ trợ kiến thiết thị chính cho thành phố, thị xã và nâng cấp đô thị loại IV

Bổ sung thực hiện chế độ tiền lương mới tăng thêm

Hỗ trợ chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

Hỗ trợ kinh phí lập quy hoạch chung, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội

Hỗ trợ cộng tác viên công tác xã hội

Hỗ trợ chi đặc thù, các khoản chi đột xuất khác

Tổng cộng

 

Sửa chữa các phòng học

Chuyển đổi loại hình trường và chuyển xếp lương giáo viên mầm non, mẫu giáo

1

Quy Nhơn

 

4.000

 

324

60

2.992

 

 105

 1.400

 2.575

 114

 33

 30.000

 25.000

 45.614

 4.510

 26.678

 

 245

 2.000

 145.650

 

2

An Nhơn

 

 

 

216

 

2.127

 

 75

 1.400

 1.831

 90

 23

 

 15.000

 63.899

 2.450

 17.689

 5.000

 175

 4.000

 113.975

 

3

Tuy Phước

 

 

 

202

30

1.974

 

 65

 1.400

 1.835

 72

 26

 

 

 63.693

 2.080

 8.781

 

 152

 3.500

 83.810

 

4

Tây Sơn

202

 

8

182

180

1.562

25

 75

 1.400

 1.348

 80

 33

 

 

 52.750

 1.800

 10.932

 3.000

 175

 5.000

 78.752

 

5

Phù Cát

9

 

3

274

120

2.330

 

 90

 1.400

 1.887

 102

 30

 

 

 103.506

 2.820

 14.320

 

 210

 8.500

 135.601

 

6

Phù Mỹ

 

 

 

362

80

3.245

 

 95

 1.400

 1.822

 106

 26

 

 

 77.736

 2.470

 10.559

 

 222

 11.000

 109.123

 

7

Hoài Ân

200

 

16

204

240

1.668

55

 75

 1.400

 937

 80

 20

 

 

 54.385

 1.240

 7.032

 400

 175

 4.331

 72.458

 

8

Hoài Nhơn

 

 

 

317

30

2.986

 

 85

 1.400

 2.373

 98

 26

 

 5.000

 95.039

 2.690

 18.904

 1.700

 198

 2.000

 132.846

 

9

Vân Canh

996

250

65

131

210

950

110

 35

 1.317

 778

 38

 38

 

 

 42.922

 610

 1.770

 1.483

 82

 3.960

 55.745

 

10

Vĩnh Thạnh

731

220

65

159

270

1.139

125

 45

 1.200

 762

 46

 34

 

 

 48.872

 620

 2.019

 480

 105

 3.990

 60.882

 

11

An Lão

958

380

65

159

270

1.153

210

 50

 1.200

 806

 50

 26

 

 

 48.812

 710

 2.849

 

 117

 5.198

 63.013

 

 

Tổng số

3.096

4.850

222

2.530

1.490

22.126

525

795

14.917

16.954

876

315

30.000

45.000

697.228

22.000

121.533

12.063

1.856

53.479

1.051.855

 

 


PHỤ LỤC SỐ 10

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý

1

Quy Nhơn

25

25

100

 

2

An Nhơn

100

100

100

 

3

Tuy Phước

100

100

100

 

4

Tây Sơn

100

100

100

 

5

Phù Cát

100

100

100

 

6

Phù Mỹ

100

100

100

 

7

Hoài Ân

100

100

100

 

8

Hoài Nhơn

100

100

100

 

9

Vân Canh

100

100

100

 

10

Vĩnh Thạnh

100

100

100

 

11

An Lão

100

100

100

 

Ghi chú:

Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

 

PHỤ LỤC SỐ 11

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Xã, phường, thị trấn

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thuế môn bài cá nhân và hộ kinh doanh

Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Lệ phí trước bạ nhà, đất

I

Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường Trần Quang Diệu

5

5

5

5

5

5

5

 

2

Phường Bùi Thị Xuân

5

5

5

5

5

5

5

 

3

Phường Đống Đa

5

5

5

5

5

5

5

 

4

Phường Thị Nại

5

5

5

5

5

5

5

 

5

Phường Quang Trung

5

5

5

5

5

5

5

 

6

Phường Ghềnh Ráng

5

5

5

5

5

5

5

 

7

Phường Ngô Mây

5

5

5

5

5

5

5

 

8

Phường Nguyễn Văn Cừ

5

5

5

5

5

5

5

 

9

Phường Trần Hưng Đạo

5

5

5

5

5

5

5

 

10

Phường Lê Hồng Phong

5

5

5

5

5

5

5

 

11

Phường Lý Thường Kiệt

5

5

5

5

5

5

5

 

12

Phường Trần Phú

5

5

5

5

5

5

5

 

13

Phường Lê Lợi

5

5

5

5

5

5

5

 

14

Phường Hải Cảng

5

5

5

5

5

5

5

 

15

Phường Nhơn Bình

5

5

5

5

5

5

5

 

16

Phường Nhơn Phú

5

5

5

5

5

5

5

 

17

Xã Nhơn Lý

10

10

100

100

100

100

100

 

18

Xã Nhơn Hải

10

10

100

100

100

100

100

 

19

Xã Nhơn Hội

10

10

100

100

100

100

100

 

20

Xã Nhơn Châu

10

10

100

100

100

100

100

 

21

Xã Phước Mỹ

10

10

100

100

100

100

100

 

II

An Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường Bình Định

5

5

100

100

100

100

100

 

2

Phường Đập Đá

5

5

100

100

100

100

100

 

3

Phường Nhơn Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Nhơn Mỹ

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Nhơn Hạnh

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Nhơn Phong

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Nhơn Hậu

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Nhơn An

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Phường Nhơn Hưng

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Nhơn Phúc

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Nhơn Khánh

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Nhơn Lộc

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Phường Nhơn Hòa

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Nhơn Thọ

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Nhơn Tân

10

10

100

100

100

100

100

 

III

Tuy Phước

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Tuy Phước

5

5

100

100

100

100

100

 

2

TT Diêu Trì

5

5

100

100

100

100

100

 

3

Xã Phước Thắng

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Phước Hưng

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Phước Hòa

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Phước Quang

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Phước Sơn

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Phước Hiệp

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Phước Lộc

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Phước Thuận

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Phước Nghĩa

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Phước An

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Phước Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

IV

Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Phú Phong

5

5

100

100

100

100

100

 

2

Xã Bình Tân

10

10

100

100

100

100

100

 

3

Xã Tây Thuận

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Bình Thuận

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Tây Giang

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Bình Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Tây An

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Bình Hòa

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Bình Tường

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Tây Vinh

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Tây Bình

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Vĩnh An

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Tây Xuân

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Tây Phú

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Bình Nghi

10

10

100

100

100

100

100

 

V

Phù Cát

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Ngô Mây

5

5

100

100

100

100

100

 

2

Xã Cát Sơn

10

10

100

100

100

100

100

 

3

Xã Cát Minh

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Cát Tài

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Cát Khánh

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Cát Lâm

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Cát Hanh

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Cát Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Cát Hải

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Cát Hiệp

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Cát Trinh

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Cát Nhơn

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Cát Hưng

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Cát Tường

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Cát Tân

10

10

100

100

100

100

100

 

16

Xã Cát Tiến

10

10

100

100

100

100

100

 

17

Xã Cát Thắng

10

10

100

100

100

100

100

 

18

Xã Cát Chánh

10

10

100

100

100

100

100

 

VI

Phù Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Phù Mỹ

5

5

100

100

100

100

100

 

2

TT Bình Dương

5

5

100

100

100

100

100

 

3

Xã Mỹ Đức

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Mỹ Châu

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Mỹ Thắng

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Mỹ Lộc

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Mỹ Lợi

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Mỹ An

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Mỹ Phong

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Mỹ Trinh

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Mỹ Thọ

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Mỹ Hòa

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Mỹ Thành

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Mỹ Chánh

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Mỹ Chánh Tây

10

10

100

100

100

100

100

 

16

Xã Mỹ Quang

10

10

100

100

100

100

100

 

17

Xã Mỹ Hiệp

10

10

100

100

100

100

100

 

18

Xã Mỹ Tài

10

10

100

100

100

100

100

 

19

Xã Mỹ Cát

10

10

100

100

100

100

100

 

VII

Hoài Ân

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Tăng Bạt Hổ

5

5

100

100

100

100

100

 

2

Xã Ân Hảo Đông

10

10

100

100

100

100

100

 

3

Xã Ân Hảo Tây

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Ân Mỹ

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Ân Sơn

10

10

100

100

100

100

100

 

6

Xã Dak Mang

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Ân Tín

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Ân Thạnh

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Ân Phong

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Ân Đức

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Ân Hữu

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Bok Tới

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Ân Tường Tây

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Ân Tường Đông

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Ân Nghĩa

10

10

100

100

100

100

100

 

VIII

Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Bồng Sơn

5

5

100

100

100

100

100

 

2

TT Tam Quan

5

5

100

100

100

100

100

 

3

Xã Hoài Sơn

10

10

100

100

100

100

100

 

4

Xã Hoài Châu

10

10

100

100

100

100

100

 

5

Xã Hoài Châu Bắc

10

10

100

100

100

100

100

 

6

 Xã Hoài Phú

10

10

100

100

100

100

100

 

7

Xã Tam Quan Bắc

10

10

100

100

100

100

100

 

8

Xã Tam Quan Nam

10

10

100

100

100

100

100

 

9

Xã Hoài Hảo

10

10

100

100

100

100

100

 

10

Xã Hoài Thanh

10

10

100

100

100

100

100

 

11

Xã Hoài Thanh Tây

10

10

100

100

100

100

100

 

12

Xã Hoài Hương

10

10

100

100

100

100

100

 

13

Xã Hoài Tân

10

10

100

100

100

100

100

 

14

Xã Hoài Hải

10

10

100

100

100

100

100

 

15

Xã Hoài Xuân

10

10

100

100

100

100

100

 

16

Xã Hoài Mỹ

10

10

100

100

100

100

100

 

17

Xã Hoài Đức

10

10

100

100

100

100

100

 

IX

Vân Canh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Vân Canh

20

20

100

100

100

100

100

 

2

Xã Canh Hiệp

20

20

100

100

100

100

100

 

3

Xã Canh Liên

20

20

100

100

100

100

100

 

4

Xã Canh Vinh

20

20

100

100

100

100

100

 

5

Xã Canh Hiển

20

20

100

100

100

100

100

 

6

Xã Canh Thuận

20

20

100

100

100

100

100

 

7

Xã Canh Hòa

20

20

100

100

100

100

100

 

X

Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh Thạnh

20

20

100

100

100

100

100

 

2

Xã Vĩnh Sơn

20

20

100

100

100

100

100

 

3

Xã Vĩnh Kim

20

20

100

100

100

100

100

 

4

Xã Vĩnh Hòa

20

20

100

100

100

100

100

 

5

Xã Vĩnh Hiệp

20

20

100

100

100

100

100

 

6

Xã Vĩnh Hảo

20

20

100

100

100

100

100

 

7

Xã Vĩnh Quang

20

20

100

100

100

100

100

 

8

Xã Vĩnh Thịnh

20

20

100

100

100

100

100

 

9

Xã Vĩnh Thuận

20

20

100

100

100

100

100

 

XI

An Lão

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn An Lão

20

20

100

100

100

100

100

 

2

Xã An Hưng

20

20

100

100

100

100

100

 

3

Xã An Trung

20

20

100

100

100

100

100

 

4

Xã An Dũng

20

20

100

100

100

100

100

 

5

Xã An Vinh

20

20

100

100

100

100

100

 

6

Xã An Toàn

20

20

100

100

100

100

100

 

7

Xã An Tân

20

20

100

100

100

100

100

 

8

Xã An Hòa

20

20

100

100

100

100

100

 

9

Xã An Quang

20

20

100

100

100

100

100

 

10

Xã An Nghĩa

20

20

100

100

100

100

100