Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Về phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 (kinh phí đợt 2 năm 2013) (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 154/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
- Ngày ban hành: 10-12-2014
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1531 ngày (4 năm 2 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/2014/NQ-HĐND | Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2014 (KINH PHÍ ĐỢT 2 NĂM 2013)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII-KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3993/TTr-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh về việc phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ năm 2014 (kinh phí đợt 2 năm 2013); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phân bổ kinh phí và bổ sung ngoài dự toán năm 2014 (kinh phí đợt 2 năm 2013) cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ngân sách các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa như sau:
I. Bổ sung ngoài dự toán năm 2014 (kinh phí đợt 2 năm 2013)
1. Phần kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do tỉnh đầu tư: bổ sung ngoài dự toán cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Phần kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do cấp huyện làm chủ đầu tư và kinh phí hỗ trợ cho người sản xuất: bổ sung có mục tiêu ngoài dự toán cho ngân sách các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An.
3. Nguồn kinh phí: 122.844 triệu đồng do Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2014 cho ngân sách tỉnh Long An, kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.
II. Phân bổ kinh phí
1. Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa: 61.459,458 triệu đồng.
Trong đó:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư 30%: 18.489,671 triệu đồng;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An làm chủ đầu tư 70%: 42.969,787 triệu đồng.
2. Kinh phí hỗ trợ cho người sản xuất (các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An): 61.384,542 triệu đồng
Diện tích đất lúa theo số liệu của Bộ Tài chính tạm tính hiện có đến 01/01/2013, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quyết toán theo diện tích thực tế với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An.
3. Việc hỗ trợ cho người sản xuất tính theo diện tích lúa canh tác như quy định tại Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An kỳ họp thứ 11 Khóa VIII thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG NĂM 2014 (KINH PHÍ ĐỢT 2 NĂM 2013)
(Kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT | Tên danh mục công trình | Địa điểm XD | Quyết định phê duyệt DAĐT | Lũy kế bố trí vốn đến 31/10/2014 | Kế hoạch vốn đợt 02 năm 2013 | GHI CHÚ | |
Số QĐ: ngày/tháng/năm | TMĐT | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng cộng: |
|
| 79,071.241 | 19,448.946 | 18,489.671 | Sở NN&PTNT làm chủ đầu tư |
I | Công trình thanh toán hoàn thành |
|
| 13,382.693 | 2,480.000 | 4,818.242 |
|
1 | Đê kênh Hai Hạt đoạn K9+001- K18+901 và san sửa đê đoạn K5+200 đến K9+001) | Tân Thạnh | 03/QĐ-SKHĐT | 4,868.671 | 2,480.000 | 1,510.000 | Đang làm HSQT ước QT 3990 |
2 | Cống Cầu Đá | Châu Thành | 2154/QĐ-UBND | 510.022 | - | 408.242 | Đã QT 408.24 triệu đồng |
3 | Cống trên kênh Năm Du | Cần Đước | 3781/QĐ-UBND | 822.000 | - | 400.000 |
|
4 | Đê bao sông Lò Gạch (Từ Kênh 28-Chòi Mòi) | Vĩnh Hưng | 3037/QĐ-UBND | 7,182.000 | - | 2,500.000 |
|
II | Công trình chuyển tiếp |
|
| 24,185.458 | 6,806.946 | 2,400.000 |
|
1 | Sửa chữa đê bao Bà Nghiệm | Thủ Thừa | 420/QĐ-SKHĐT | 9,663.326 | 2,887.129 | 1,400.000 | Đang thi công |
2 | Đê bao Thạnh Trung, kết hợp giao thông | Cần Giuộc | 462/QĐ-SKHĐT | 14,522.132 | 3,919.817 | 1,000.000 | Đang thi công Đoạn 1: Chuẩn bị khởi công Đoạn 2 |
III | Công trình khởi công đầu năm 2014 |
|
| 29,052.705 | 10,162.000 | 7,400.000 |
|
1 | Đê bao ven sông Vàm Cỏ Đông - Đoạn Ấp 1 xã Thạnh Lợi | Bến Lức | 404/QĐ-SKHĐT | 4,615.436 | 1,620.000 | 500.000 | Đang thi công |
2 | Cống kênh Đình (**) | Thủ Thừa | 390/QĐ-SKHĐT, | 7,047.875 | 2,470.000 | 2,000.000 | Đang làm HSQT |
3 | Trạm bơm Cầu Mới (Xã Phước Hậu) | Cần Giuộc | 431/QĐ-SKHĐT, | 1,494.000 | 525.000 | 450.000 | Đang thi công |
4 | Sửa chữa, cải tạo cống Bà Xiểng | Cần Đước | 482/QĐ-SKHĐT | 5,421.000 | 1,900.000 | 1,000.000 | Đang thi công |
5 | San sửa bờ kênh Cầu Vợi, kết hợp trải đá 0*4 | Tân Thạnh | 437/QĐ-SKHĐT | 3,084.000 | 1,080.000 | 950.000 | Đang thi công |
6 | Cống ngang rạch Bà Tàu | Tp. Tân An | 417/QĐ-SKHĐT | 3,049.394 | 1,067.000 | 1,000.000 | Đang thi công |
7 | Đê Rạch Cát | Cần Giuộc | 6915/QĐ-UBND | 4,341.000 | 1,500.000 | 1,500.000 | Đang thi công |
IV | Công trình khởi công bổ sung năm 2014 |
| 12,450.385 | - | 3,871.429 |
| |
1 | Đê bờ Bắc kênh T5 (Lộ Vàm Thủ - Trà Cú đến Kênh Bo bo) | Thủ Thừa | 429/QĐ-SKHĐT | 2,257.000 | - | 700.000 | Cống trên đê ven sông Vàm Cỏ Tây xã Nhựt Ninh |
2 | Cống 5 My | Tân Trụ | 430/QĐ-SKHĐT | 1,991.550 | - | 620.000 | |
3 | Cống 6 Khai | Tân Trụ | 431/QĐ-SKHĐT | 939.049 | - | 290.000 | |
4 | Cống Rạch Chùa | Tân Trụ | 432/QĐ-SKHĐT | 1,893.047 | - | 590.000 | |
5 | Cống rạch Nhà | Tân Trụ | 433/QĐ-SKHĐT | 1,973.102 | - | 610.000 | |
6 | Cống ấp Thuận Lợi | Tân Trụ | 400/QĐ-SKHĐT | 905.637 | - | 280.000 | |
7 | Cống Cù Tròn | Châu Thành | 434/QĐ-SKHĐT | 2,491.000 | - | 781.429 |
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2014 (KINH PHÍ ĐỢT 2 NĂM 2013) CHO ĐỊA PHƯƠNG VÀ NGƯỜI SẢN XUẤT LÚA CÁC HUYỆN, TX KIẾN TƯỜNG, TP TÂN AN
(Kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
STT | ĐƠN VỊ | Tổng DT đất lúa 2012 (ha) | Diện tích đất trồng lúa | Tổng cộng kinh phí hỗ trợ | Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa | Hỗ trợ người sản xuất lúa | |||
Lúa 2 vụ trở lên (ha) | Lúa khác (ha) | Tổng cộng hỗ trợ cho nông dân sản xuất lúa | Kinh phí hỗ trợ cho dân có đất sản xuất 2 vụ lúa | Mức hỗ trợ cho dân có đất sản xuất 1 vụ lúa | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 7 + 8 | 7 | 8 = 9 + 10 | 9 | 10 |
1 | TP. Tân An | 3,572.98 | 3,572.98 |
| 1,499,733 | 617,543 | 882,190 | 882,190 | 0 |
2 | Tân Hưng | 38,957.54 | 38,957.54 |
| 17,389,809 | 7,160,539 | 10,229,270 | 10,229,270 | 0 |
3 | Vĩnh Hưng | 31,438.46 | 31,438.46 |
| 13,451,891 | 5,539,061 | 7,912,830 | 7,912,830 | 0 |
4 | Mộc Hóa | 23,279.00 | 23,279.00 |
| 9,893,675 | 4,073,950 | 5,819,725 | 5,819,725 | 0 |
5 | Thị xã Kiến Tường | 16,646.57 | 16,646.57 |
| 8,073,260 | 3,324.300 | 4,748,960 | 4,748,960 | 0 |
6 | Tân Thạnh | 30,633.86 | 29,112.83 | 1,521.03 | 12,573,981 | 5,177,563 | 7,396,418 | 7,326,315 | 70,103 |
7 | Thạnh Hóa | 20,565.39 | 20,565.39 |
| 8,710,682 | 3,586,787 | 5,123,895 | 5,123,895 | 0 |
8 | Đức Huệ | 21,067.81 | 19,130.99 | 1,936.82 | 8,275,701 | 3,407,624 | 4,868,077 | 4,771,195 | 96,882 |
9 | Đức Hòa | 21,632.65 | 7,164.15 | 14,468.50 | 4,477,673 | 1,843,748 | 2,633,925 | 1,949,575 | 684,350 |
10 | Bến Lức | 5,386.23 | 4,242.14 | 1,144.09 | 1,874,514 | 771,835 | 1,102,679 | 1,046,270 | 56,409 |
11 | Thủ Thừa | 15,302.03 | 12,926.91 | 2,375.12 | 5,686,244 | 2,341,377 | 3,344,867 | 3,227,055 | 117,812 |
12 | Tân Trụ | 6,700.93 | 6,700.93 |
| 2,838,991 | 1,169,026 | 1,669,965 | 1,669,965 | 0 |
13 | Cần Đước | 10,848.83 | 8,453.02 | 2,395.81 | 3,773,859 | 1,553,968 | 2,219,891 | 2,100,110 | 119,781 |
14 | Cần Giuộc | 7,102.19 | 7,102.19 |
| 2,821,262 | 1,161,767 | 1,659,495 | 1,659,495 | 0 |
15 | Châu Thành | 7,103.71 | 7,103.71 |
| 3,013,054 | 1,240,699 | 1,772,355 | 1,772,355 | 0 |
Tổng cộng | 260,238.18 | 236,396.81 | 23,841.37 | 104,354,329 | 42,969,787 | 61,384,542 | 60,239,205 | 1,145,337 |