cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt kế hoạch vốn tăng thu cho đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 31/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Ngày ban hành: 05-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 15-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-12-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1468 ngày (4 năm 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-12-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-12-2018, Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt kế hoạch vốn tăng thu cho đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 11/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2014/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 05 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VỐN TĂNG THU CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2014; KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Sau khi xem xét Báo cáo số 120/BC-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014, dự kiến kế hoạch năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 93/BC-KTNS ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch vốn tăng thu cho đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015, cụ thể như sau:

I. Vốn tăng thu năm 2014:

Trên cơ sở số tăng thu ngân sách cấp tỉnh đến ngày 31 tháng 12 năm 2014, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chi tiết kế hoạch vốn tăng thu bổ sung cho đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014, để thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Trả tiền mua xi măng hỗ trợ xây dựng nông thôn mới.

- Bố trí thanh toán nợ, ưu tiên xử lý nợ các công trình hoàn thành đã có quyết toán được phê duyệt; các công trình đê biển; các công trình hoàn thành đã có quyết toán đang thẩm định.

- Phân bổ kinh phí giải phóng mặt bằng một số dự án trọng điểm, cấp bách và đối ứng vốn Trung ương để thu hồi ứng của Quỹ phát triển đất.

- Bổ sung vốn cho một số dự án trọng điểm, cấp bách thanh toán khối lượng hoàn thành và thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh.

- Chuyển vốn ứng từ Quỹ phát triển đất tỉnh để giải phóng mặt bằng Trung tâm y tế sang chi ngân sách.

II. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 với tổng số là: 2.999,68tỷ đồng, gồm:

1. Vốn trái phiếu Chính phủ: 800,85 tỷ đồng, trong đó: bố trí cho các công trình Giao thông, Thủy lợi, Y tế là 725,85 tỷ đồng; vốn trái phiếu Chính phủ ứng trước kế hoạch năm 2014-2016 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 75 tỷ đồng.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng danh mục chi tiết các công trình Giao thông, Thủy lợi, Y tế báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Khi có quyết định giao vốn chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ cho các xã về đích nông thôn mới năm 2014 chưa được bố trí vốn và các xã đăng ký về đích năm 2015.

2. Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 601 tỷ đồng, thực hiện 16 chương trình, cụ thể:

a) Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng:

118 tỷ đồng.

b) Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản:

27 tỷ đồng.

c) Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thủy sản:

17 tỷ đồng.

d) Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển, đê sông:

135 tỷ đồng.

đ) Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền:

27 tỷ đồng.

e) Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết:

3 tỷ đồng.

f) Hỗ trợ đầu tư khu công nghiệp:

6 tỷ đồng.

g) Hỗ trợ hạ tầng cụm công nghiệp:

5 tỷ đồng.

h) Hỗ trợ các trung tâm giáo dục, lao động xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, rối nhiễu tâm trí:

24 tỷ đồng.

i) Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện:

13 tỷ đồng.

j) Hạ tầng du lịch:

16 tỷ đồng.

k) Phát triển và bảo vệ rừng bền vững:

4 tỷ đồng.

l) Các công trình văn hóa tại địa phương có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước:

15 tỷ đồng.

m) Đề án tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng:

4 tỷ đồng.

n) Hỗ trợ thực hiện các công trình thể thao thuộc Đề án Tổ chức Đại hội Thể thao các cấp và Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014 (Quyết định số 670/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2012):

87 tỷ đồng.

o) Các dự án cấp bách khác của địa phương:

100 tỷ đồng.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoàn chỉnh kế hoạch theo ý kiến thẩm định, sau khi có quyết định chính thức, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

3. Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 92,83 tỷ đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 26 tỷ đồng, vốn sự nghiệp: 66,83 tỷ đồng).

Khi có quyết định giao vốn chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

4. Vốn nước ngoài (ODA): 164 tỷ đồng.

5. Vốn cân đối ngân sách địa phương: 1.304 tỷ đồng, trong đó:

a. Vốn đầu tư xây dựng: 443 tỷ đồng, bố trí như sau:

- Chuẩn bị đầu tư: 5 tỷ đồng.

- Sửa chữa lớn: 10 tỷ đồng.

- Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 3 tỷ đồng.

- Bố trí đối ứng cho các dự án sử dụng vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ đã hết hạn mức được hỗ trợ từ nguồn vốn trên (các dự án không được bố trí vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015): 46,5 tỷ đồng.

- Trả nợ tiền mua xi măng hỗ trợ xây dựng nông thôn mới: 100 tỷ đồng.

- Bố trí cho các công trình hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán: 61,5 tỷ đồng.

- Bố trí cho các công trình chuyển tiếp: 197,75 tỷ đồng.

- Bố trí một số công trình khởi công mới thật sự cấp bách: 19,25 tỷ đồng.

b. Trả vay Kho bạc Nhà nước và vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng phát triển: 240 tỷ đồng.

c. Tiền sử dụng đất: 551 tỷ đồng (650 tỷ đồng trừ phần dự kiến điều tiết về ngân sách tỉnh 99 tỷ đồng). Thực hiện theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh, trong đó phần điều tiết về ngân sách tỉnh không bổ sung Quỹ phát triển đất, tập trung thực hiện nhiệm vụ giải phóng mặt bằng và tạo nguồn bố trí cho các dự án quan trọng của tỉnh và trả nợ xi măng xây dựng nông thôn mới.

d. Sử dụng 70 tỷ từ nguồn dự phòng ngân sách 2015 để thanh toán nợ các dự án đê biển, dự án cấp bách phòng chống thiên tai.

e. Để xử lý nợ xây dựng cơ bản theo Chỉ thị 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ kết quả thu ngân sách năm 2015, sử dụng các nguồn tăng thu, các khoản thu hồi và tiết kiệm chi tiêu thường xuyên để tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho thanh toán các dự án đã hoàn thành có quyết toán, đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu và thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh.

6. Vốn xổ số kiến thiết: 32 tỷ đồng

Thực hiện theo chủ trương của Tỉnh ủy và Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 08 tháng 2 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ xây dựng trạm y tế, trường mầm non, tiểu học các xã khó khăn, xuống cấp nghiêm trọng, các xã phấn đấu về đích xây dựng nông thôn mới.

7. Nguồn vay Kho bạc, vay tín dụng ưu đãi: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

8. Vốn quy hoạch: 5 tỷ đồng.

9. Chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, giường bệnh có cân đối ngân sách.

(Có các biểu chi tiết kèm theo)

10. Các nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục phân bổ chi tiết, triển khai thực hiện.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

 

BIỂU SỐ 01

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của HĐND Thái Bình khóa XV)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

TMĐT ban đầu

TMĐT điều chỉnh

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết KH năm 2014 (1)

Dự kiến kế hoạch năm 2015

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: TPCP

Tổng số

Trong đó: TPCP

Tổng số

Trong đó: TPCP

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: TPCP

Tổng số

Điều chỉnh do tăng giá

Tổng số

KH vốn TPCP đã giao các năm 2012, 2013 và 2014

Tổng số

Dự kiến thu hồi các khoản ứng trước

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

TỔNG SỐ

4.838.050

4.812.336

6.928.435

6.738.339

925.175

2.770.584

2.755.208

2.411.455

800.850

800.850

24.336

 

I

NGÀNH GIAO THÔNG

4.419.000

4.419.000

5.718.161

5.718.161

0

1.826.322

1.826.322

1.696.322

490.000

490.000

0

 

1

Tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình, Hà Nam với đường cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình

2.347.000

2.347.000

4.281.012

4.281.012

 

993.924

993.924

943.924

490.000

490.000

 

 

2

Đường 39B từ thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương đến thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy

2.072.000

2.072.000

1.437.149

1.437.149

 

832.398

832.398

752.398

 

 

 

Năm 2014 đã ứng 420 tỷ đồng vốn TPCP

II

NGÀNH THỦY LỢI

314.825

309.956

117.065

95.003

0

227.169

225.829

119.469

71.514

71.514

0

0

 

Công trình hoàn thành trước 31/12/2014

170.486

165.617

117.065

95.003

0

123.550

122.210

46.000

30.874

30.874

0

0

1

Củng cố, bảo vệ nâng cấp đê biển số 8 đoạn từ K23+900-K33

96.904

95.003

117.065

95.003

 

76.518

76.518

28.000

18.032

18.032

 

 

2

Củng cố, bảo vệ, nâng cấp đê biển 5 đoạn từ K10-K15

73.582

70.614

 

 

 

47.032

45.692

18.000

12.842

12.842

 

 

 

Công trình hoàn thành năm 2015

144.339

144.339

0

0

0

103.619

103.619

73.469

40.640

40.640

0

0

3

Xây dựng trạm bơm Quỳnh Hoa

144.339

144.339

 

 

 

103.619

103.619

73.469

40.640

40.640

 

 

III

NGÀNH Y TẾ

104.225

83.380

1.093.209

925.175

925.175

717.093

703.057

595.664

164.336

164.336

24.336

 

 

Dự án hoàn thành trước 31/12/2014

104.225

83.380

253.035

253.035

253.035

173.421

173.421

141.664

24.336

24.336

24.336

 

1

Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi Thái Bình

21.725

17.380

129.080

129.080

129.080

79.757

79.757

63.000

20.000

20.000

20.000

 

2

Bệnh viện Tâm Thần

82.500

66.000

123.955

123.955

123.955

93.664

93.664

78.664

4.336

4.336

4.336

 

 

Công trình hoàn thành năm 2015

0

0

840.174

672.140

672.140

543.672

529.636

454.000

140.000

140.000

0

 

3

Bệnh viện đa khoa tỉnh

 

 

416.497

333.198

333.198

205.667

194.031

153.000

136.700

136.700

 

 

4

Bệnh viện Nhi

245.455

196.364

423.677

338.942

338.942

338.005

335.605

301.000

3.300

3.300

 

 

IV

VỐN ỨNG TRƯỚC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

75.000

75.000

 

 

 

BIỂU SỐ 2

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của HĐND Thái Bình khóa XV)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

TMĐT ban đầu

TMĐT điều chỉnh (nếu có)

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2014

Dự kiến kế hoạch năm 2015

Ghi chú

Tổng số tất cả các nguồn vốn

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Ngân sách Trung ương

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó:

Thu hồi ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TỔNG SỐ

4.128.007

3.058.337

3.037.520

2.126.421

1.835.583

1.299.438

798.000

731.000

5.000

367.426

 

A

VỐN ĐÃ THÔNG BÁO

4.128.007

3.058.337

2.794.919

1.883.820

1.835.583

1.299.438

668.000

601.000

5.000

367.426

 

I

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG

1.188.437

831.906

331.721

218.120

570.340

216.540

148.000

118.000

-

77.718

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành, bàn giao đi vào sử dụng trước 31/12/2014

201.842

141.289

58.270

40.789

119.300

84.100

13.282

13.282

-

8.000

 

 

Dự án nhóm C

33.407

23.385

20.391

14.274

14.500

6.000

3.000

3.000

-

-

 

1

Đường Vũ Lễ - Vũ Tây

33.407

23.385

20.391

14.274

14.500

6.000

3.000

3.000

 

 

 

 

Dự án nhóm B

168.435

117.904

37.879

26.515

104.800

78.100

10.282

10.282

-

8.000

 

1

Trung tâm Phát thanh và Truyền hình tỉnh (Nhà A1, B1)

37.356

26.149

 

 

31.300

24.100

2.000

2.000

 

2.000

 

2

Kè sông Thống Nhất (giai đoạn 1)

44.689

31.282

 

 

29.000

29.000

2.282

2.282

 

 

 

3

Trường dạy nghề 19 - Bộ Quốc phòng

61.390

42.973

37.879

26.515

25.000

14.000

3.000

3.000

 

3.000

 

4

Đường 216 đoạn từ đường 223 (TL454) đến cống Vực

41.800

33.440

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giai đoạn I thực hiện phần đường

25.000

17.500

 

 

19.500

11.000

3.000

3.000

 

3.000

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2015

350.000

245.000

116.130

81.291

268.040

129.440

64.718

64.718

-

45.718

 

 

Dự án nhóm B

350.000

245.000

116.130

81.291

268.040

129.440

64.718

64.718

-

45.718

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ cứu nạn từ đường 39B đi các xã Tây Ninh, Đông Trung, Đông Hoàng, huyện Tiền Hải

198.656

139.059

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giai đoạn từ K0+514,9 đến K9+047

60.000

42.000

 

 

35.000

21.000

14.000

14.000

 

14.000

 

 

Đường Thái Thủy - Thái Thịnh

267.683

187.378

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Giai đoạn I

95.000

66.500

 

 

41.400

29.800

14.000

14.000

 

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ cứu nạn sông Luộc, sông Hóa từ An Khê đi An Mỹ, huyện Quỳnh Phụ (ĐH72)

277.000

193.900

258.041

193.900

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 7+440-K9+047; K13+100-K14 và K11+392 đến K17+528

130.000

91.000

 

 

99.640

59.640

14.000

14.000

 

14.000

 

4

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường ĐH91 từ xã Thái Giang đến xã Thái Dương (đấu nối với Quốc lộ 39, giai đoạn 1), Thái Thụy

 

 

116.130

81.291

46.000

7.000

16.718

16.718

 

16.718

 

5

Nạo vét sông Yên Lộng

81.636

57.145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giai đoạn I: Nạo vét, kè sông

65.000

45.500

 

 

46.000

12.000

6.000

6.000

 

1.000

 

(3)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2015

636.595

445.617

51.486

36.040

183.000

3.000

50.000

30.000

-

24.000

 

 

Dự án nhóm B

636.595

445.617

51.486

36.040

183.000

3.000

50.000

30.000

-

24.000

 

1

Đường cứu hộ cứu nạn từ đường tỉnh lộ 452 đến phà La Tiến

 

 

51.486

36.040

3.000

3.000

5.000

5.000

 

 

 

 

Giai đoạn I từ K0-K2+234

 

 

23.096

16.167

3.000

3.000

5.000

5.000

 

 

 

2

Đường từ QL39 đi phà Cồn Nhất

636.595

445.617

 

 

180.000

-

 

 

 

 

 

 

Cầu Trà Giang và đường hai đầu cầu

331.769

130.000

 

 

180.000

 

45.000

25.000

 

24.000

 

(4)

Dự án khởi công mới

 

 

105.835

60.000

 

 

20.000

10.000

 

 

 

1

Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ cứu nạn từ thị trấn Diêm Điền đến đê sông Hóa xã Thụy Tân, huyện Thái Thụy (ĐT 461)

 

 

105.835

60.000

 

 

20.000

10.000

 

 

 

II

CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG CÂY TRÔNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN

93.430

55.301

47.510

34.358

14.520

14.400

27.000

27.000

-

-

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành,bàn giao đi vào sử dụng trước 31/12/2014

12.557

11.301

-

-

7.520

7.400

2.500

2.500

-

-

 

 

Dự án nhóm C

12.557

11.301

-

-

7.520

7.400

2.500

2.500

-

-

 

1

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng vùng sản xuất giống thủy sản Đồng Hộn, xã Thụy Thanh, huyện Thái Thụy

12.557

11.301

 

 

7.520

7.400

2.500

2.500

 

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2015

80.873

44.000

47.510

34.358

7.000

7.000

24.500

24.500

-

-

 

 

Dự án nhóm C

38.097

19.000

9.358

9.358

3.500

3.500

5.800

5.800

-

-

 

2

Dự án phát triển giống cây nông lâm nghiệp từ năm 2013 đến năm 2020 phục vụ phát triển SX tỉnh Thái Bình và các tỉnh trong cả nước

38.097

19.000

9.358

9.358

3.500

3.500

5.800

5.800

 

 

 

-

Xây dựng và mua sắm lắp đặt thiết bị Trung tâm nghiên cứu Đông Cường

9.358

9.358

 

 

3.500

3.500

5.800

5.800

 

 

 

 

Dự án nhóm B

42.776

25.000

38.152

25.000

3.500

3.500

18.700

18.700

-

-

 

3

Hạ tầng vùng sản xuất và ương ngao giống tập trung tại xã Đông Hoàng và xã Đông Minh, huyện Tiền Hải

42.776

25.000

38.152

25.000

3.500

3.500

18.700

18.700

 

 

 

III

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

49.695

44.726

23.137

20.000

24.775

24.775

17.000

17.000

-

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2015

49.695

44.726

23.137

20.000

24.775

24.775

17.000

17.000

-

-

 

 

Dự án nhóm C

-

-

23.137

20.000

6.000

6.000

6.000

6.000

-

-

 

1

Hạ tầng nuôi trồng thủy sản Đông Phương

 

 

23.137

20.000

6.000

6.000

6.000

6.000

 

 

 

 

Dự án nhóm B

49.695

44.726

-

-

18.775

18.775

11.000

11.000

 

-

 

2

Hạ tầng nuôi trồng thủy sản cánh đồng kênh 80, xã Thái Xuyên, huyện Thái Thuỵ

49.695

44.726

 

 

18.775

18.775

11.000

11.000

 

 

 

IV

CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ NÂNG CẤP HỆ THỐNG ĐÊ BIỂN, ĐÊ SÔNG

1.070.811

816.057

609.408

545.935

541.781

507.295

172.000

135.000

5.000

89.000

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành, bàn giao đi vào sử dụng trước 31/12/2014

437.771

377.996

440.501

407.273

240.026

205.540

118.000

81.000

5.000

56.000

 

 

Dự án nhóm C

29.453

24.954

26.210

24.954

10.000

10.000

11.000

11.000

5.000

6.000

 

1

Củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển số 8 đoạn từ K16 đến K20 huyện Thái Thụy

29.453

24.954

26.210

24.954

10.000

10.000

11.000

11.000

5000

6.000

 

 

Dự án nhóm B

408.318

353.042

414.291

382.319

230.026

195.540

107.000

70.000

-

50.000

 

2

Kè bảo vệ bờ đê tả Hồng Hà đoạn từ K133+250 - K191+450, tỉnh Thái Bình

59.874

53.615

 

 

40.098

40.098

2.800

2.800

 

2.800

 

3

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển 6 đoạn K18-K26

104.500

90.000

157.883

142.095

76.686

72.200

17.800

17.800

 

17.800

 

4

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển 6 đoạn K34-K39

107.289

93.920

161.839

145.655

42.200

42.200

29.400

29.400

 

29.400

 

5

Củng cố bảo vệ nâng cấp đê biển 6K14,5_k18 và K26-K34

136.655

115.507

 

 

71.042

41.042

37.000

 

 

 

 

6

Đê biển số 5 K15-K17,5

 

 

94.569

94.569

 

 

20.000

20.000

 

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2015

270.444

179.813

83.910

68.662

102.380

102.380

25.000

25.000

 

20.000

 

 

Dự án nhóm B

270.444

179.813

83.910

68.662

102.380

102.380

25.000

25.000

 

20.000

 

1

Nâng cấp hệ thống đê hữu Hoá từ K0-K16 (giai đoạn 1 từ K0-K5)

145.764

70.000

83.910

68.662

22.500

22.500

15.000

15.000

 

15.000

 

2

Đê biển số 5 đoạn K0-K10 huyện Tiền Hải

124.680

109.813

 

 

79.880

79.880

10.000

10.000

 

5.000

 

(3)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2015

362.596

258.248

84.997

70.000

199.375

199.375

29.000

29.000

 

13.000

 

 

Dự án nhóm B

362.596

258.248

84.997

70.000

199.375

199.375

29.000

29.000

 

13.000

 

1

Nâng cấp hệ thống đê Hữu Luộc đoạn từ K0-K36 (giai đoạn 1 từ K18+700-K22+700, kè Đồng Trực và kè Hiệp Tứ)

84.997

70.000

84.997

70.000

52.726

52.726

10.000

10.000

 

 

 

2

Nâng cấp hệ thống đê Hồng Hà đoạn từ nhật tảo đến Tân đê K133-K150 và từ K150-K160 (giai đoạn 1 K133-K141+400 và K142+100 đến K146+100 kè Nhật Tảo)

177.718

100.000

 

 

83.771

83.771

10.000

10.000

 

4.000

 

3

Nâng cấp hệ thống đê Hồng Hà II đoạn từ K160-K197 (giai đoạn 1 từ K160-K163+500, kè Thái Học và kè Đại An)

99.881

88.248

 

 

62.878

62.878

9.000

9.000

 

9.000

 

V

CHƯƠNG TRÌNH SẮP XẾP BỐ TRÍ DÂN CƯ NƠI CẦN THIẾT

 

 

9.138

4.569

-

-

3.000

3.000

 

-

 

(2)

Dự án mới

 

 

9.138

4.569

-

-

3.000

3.000

-

-

 

a

Dự án nhóm c

 

 

9.138

4.569

-

-

3.000

3.000

-

-

 

1

Đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng vùng đặc biệt khó khăn để ổn định dân cư, ứng phó với biến đổi khí hậu xã Thái Thủy, huyện Thái Thụy

 

 

9.138

4.569

-

-

3.000

3.000

 

 

 

VI

KHU NEO ĐẬU VÀ TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU THUYỀN

185.268

170.297

213.158

170.549

105.432

96.680

27.000

27.000

-

17.000

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành,bàn giao đi vào sử dụng trước 31/12/2014

78.268

73.997

100.610

90.549

66.951

62.680

9.000

9.000

-

9.000

 

 

Dự án nhóm B

78.268

73.997

100.610

90.549

66.951

62.680

9.000

9.000

-

9.000

 

1

Khu neo đậu trú bão cho tàu cá tại cửa sông Trà Lý

78.268

73.997

100.610

90.549

66.951

62.680

9.000

9.000

 

9.000

 

(2)

Dự án hoàn thành năm 2015

107.000

96.300

-

-

38.481

34.000

8.000

8.000

-

8.000

 

 

Dự án nhóm B

107.000

96.300

-

-

38.481

34.000

8.000

8.000

-

8.000

 

1

Khu neo đậu trú bão kết hợp cảng cá xã Thái Thượng

107.000

96.300

 

 

38.481

34.000

8.000

8.000

 

8.000

 

(3)

Dự án mới

-

-

112.548

80.000

-

-

10.000

10.000

-

-

 

 

Dự án nhóm B

-

-

112.548

80.000

-

-

10.000

10.000

 

-

 

1

Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại cửa Lân, xã Nam Thịnh, huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình (giai đoạn I)

 

 

112.548

80.000

-

-

10.000

10.000

 

 

 

VII

PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ RỪNG BỄN VỮNG

67.200

66.000

-

-

15.051

15.551

4.000

4.000

-

-

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành, bàn giao đi vào sử dụng trước 31/12/2014

10.100

8.900

-

-

6.950

6.950

1.500

1.500

-

-

 

 

Dự án nhóm C

10.100

8.900

-

-

6.950

6.950

1.500

1.500

-

-

 

1

Dự án trồng cây chắn sóng ven biển huyện Tiền Hải

10.100

8.900

 

 

6.950

6.950

1.500

1.500

 

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2015

57.100

57.100

-

-

8.101

8.601

2.500

2.500

-

-

 

 

Dự án nhóm B

57.100

57.100

-

-

8.101

8.601

2.500

2.500

-

-

 

2

Dự án phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2015

57.100

57.100

 

 

8.101

8.601

2.500

2.500

 

 

 

VIII

HỖ TRỢ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

6.000

6.000

-

-

 

1

Dự án hạ tầng Khu công nghiệp Gia Lễ (Hệ thống thoát nước, cây xanh)

10.100

6.000

 

 

 

 

6.000

6.000

 

 

 

IX

HỖ TRỢ HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP

-

-

11.903

5.000

-

-

5.000

5.000

-

-

 

(1)

Dự án mới

-

-

11.903

5.000

-

-

5.000

5.000

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cụm công nghiệp Tiền Phong, Hưng Hà

 

 

11.903

5.000

 

 

5.000

5.000

 

 

 

X

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI, TRUNG TÂM CHĂM SÓC, PHCN CHO NGƯỜI TÂM THẦN VÀ RỐI NHIỄU TÂM TRÍ

135.000

67.500

134.596

94.217

20.427

19.000

24.000

24.000

-

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2015

135.000

67.500

134.596

94.217

20.427

19.000

24.000

24.000

-

-

 

 

Dự án nhóm B

135.000

67.500

134.596

94.217

20.427

19.000

24.000

24.000

-

-

 

1

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần

135.000

67.500

134.596

94.217

20.427

19.000

24.000

24.000

 

 

 

XI

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH

156.911

73.880

175.316

64.209

81.782

68.197

13.000

13.000

-

3.708

 

a

HỖ TRỢ TRONG KẾ HOẠCH HÀNG NĂM

156.911

73.880

175.316

64.209

81.782

68.197

13.000

13.000

-

3.708

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành, bàn giao đi vào sử dụng năm 2015

62.931

26.136

-

-

34.785

21.200

4.936

4.936

-

3.708

 

 

Dự án nhóm C

25.774

10.429

-

-

19.673

9.200

1.228

1.228

-

-

 

1

Nhà Trung tâm kỹ thuật Trung tâm y tế dự phòng

25.774

10.429

 

 

19.673

9.200

1.228

1.228

 

 

 

 

Dự án nhóm B

37.157

15.707

-

-

15.112

12.000

3.708

3.708

-

3.708

 

2

Bệnh viện y học cổ truyền

37.157

15.707

 

 

15.112

12.000

3.708

3.708

 

3.708

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2015

93.980

47.744

175.316

64.209

46.997

46.997

8.064

8.064

-

-

 

 

Dự án nhóm B

93.980

47.744

175.316

64.209

46.997

46.997

8.064

8.064

-

-

 

3

Trung tâm cấp cứu 115

 

 

39.418

16.465

5.000

5.000

3.000

3.000

 

 

 

4

Bệnh viện Mắt

93.980

47.744

135.898

47.744

41.997

41.997

5.064

5.064

 

 

 

XII

HỖ TRỢ HẠ TẦNG DU LỊCH

209.999

82.670

14.217

8.864

63.000

14.000

16.000

16.000

 

13.000

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2015

209.999

82.670

14.217

8.864

63.000

14.000

16.000

16.000

 

13.000

 

 

Dự án nhóm C

53.593

32.670

14.217

8.864

7.000

7.000

7.000

7.000

 

4.000

 

1

Đường chùa Keo - Cổ Lễ (giai đoạn 2)

38.815

23.806

 

 

3.500

3.500

3.000

3.000

 

 

 

2

Đường vào đền Tiên La, huyện Hưng Hà giai đoạn 2

14.778

8.864

14.217

8.864

3.500

3.500

4.000

4.000

 

4.000

 

 

Dự án nhóm B

156.406

50.000

-

-

56.000

7.000

9.000

9.000

-

9.000

 

3

Đường từ QL10 vào khu di tích nhà Trần, A Sào

156.406

50.000

 

 

56.000

7.000

9.000

9.000

 

9.000

 

XIII

HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG XÂY DỰNG TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNHTHEO QĐ 1511/QĐ-TTg NGÀY 12/10/2012 CỦA TTCP

 

 

-

-

 

 

4.000

4.000

-

-

 

1

Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng - Trung tâm kiểm định chất lượng công trình xây dựng Thái Bình

5.246

5.246

 

 

 

 

4.000

4.000

 

 

 

XIV

CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HÓA TẠI ĐỊA PHƯƠNG CÓ Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO ĐẢNG, NHÀ NƯỚC

-

-

58.888

52.999

5.000

5.000

15.000

15.000

-

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2015

-

-

58.888

52.999

5.000

5.000

15.000

15.000

-

-

 

 

Dự án nhóm B

-

-

58.888

52.999

5.000

5.000

15.000

15.000

-

-

 

1

Khu lưu niệm Nhà bác học Lê Quý Đôn (giai đoạn 1)

 

 

58.888

52.999

5.000

5.000

15.000

15.000

 

 

 

XV

HÕ TRỢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH THỂ THAO THUỘC ĐỀ ÁN TỔ CHỨC ĐHTDTT TOÀN QUỐC LẦN THỨ 7 NĂM 2014

400.000

400.000

647.127

400.000

199.043

155.000

87.000

87.000

-

87.000

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành,bàn giao đi vào sử dụng trước 31/12/2014

400.000

400.000

647.127

400.000

199.043

155.000

87.000

87.000

-

87.000

 

 

Dự án nhóm B

400.000

400.000

647.127

400.000

199.043

155.000

87.000

87.000

-

87.000

 

1

Dự án Nhà thi đấu đa năng tỉnh Thái Bình

400.000

400.000

647.127

400.000

199.043

155.000

87.000

87.000

 

87.000

 

XVI

DỰ ÁN CẤP BÁCH KHÁC CỦA ĐỊA PHƯƠNG

571.256

450.000

518.800

265.000

194.432

163.000

100.000

100.000

-

80.000

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2015

571.256

450.000

518.800

265.000

194.432

163.000

100.000

100.000

-

80.000

 

 

Dự án nhóm B

571.256

450.000

518.800

265.000

194.432

163.000

100.000

100.000

-

80.000

 

1

Đường 217 (ĐT 396B) từ cầu Hiệp đến Quốc lộ 39 (giai đoạn 1 từ cầu Hiệp đến Quốc lộ 10)

571.256

450.000

 

 

118.150

93.000

50.000

50.000

 

30.000

 

2

Dự án xây dựng cầu Tịnh Xuyên

 

 

518.800

265.000

76.282

70.000

50.000

50.000

 

50.000

 

B

ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG VỐN NĂM 2015 CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HÓA TẠI ĐỊA PHƯƠNG CÓ Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO ĐẢNG, NHÀ NƯỚC

 

 

242.601

242.601

 

 

130.000

130.000

 

 

 

1

Tu bổ, tôn tạo Khu lưu niệm Lãnh tụ Nguyễn Đức Cảnh tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy (giai đoạn I)

 

 

39.142

39.142

 

 

30.000

30.000

 

 

 

2

Tượng đài Bác Hồ với nông dân

 

 

203.459

203.459

 

-

100.000

100.000

 

 

 

 

BIỂU SỐ 03

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của HĐND Thái Bình khóa XV)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục

Dự kiến kế hoạch năm 2015

Chủ quản lý chương trình, dự án; Đơn vị thực hiện dự án

Tổng số

Trong đó

ĐTPT

SN

 

TỔNG SỐ

92.830

26.000

66.830

 

I

Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề

22.595

3.000

19.595

Sở Lao động TBXH

1

Dự án đổi mới và phát triển dạy nghề

2.000

 

2.000

Sở Lao động TBXH

1.1

Mua sắm thiết bị dạy nghề

1.900

 

1.900

 

-

Trường trung cấp nghề Giao thông vận tải Thái Bình

1.000

 

1.000

Trường trung cấp nghề Giao thông vận tải Thái Bình

-

Trường trung cấp nghề cho người khuyết tật

900

 

900

Trường trung cấp nghề cho người khuyết tật

1.2

Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên dạy trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề

100

 

100

Sở Lao động TBXH

2

Dự án đào tạo nghề cho lao động nông thôn

14.300

 

14.300

Sở Lao động TBXH

2.1

Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị dạy nghề

2.400

 

2.400

Sở Lao động TBXH

2.1.1

Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất

2.000

 

2.000

 

-

Trường trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến Xương

2.000

 

2.000

Trường trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến Xương

2.1.2

Hỗ trợ mua sắm thiết bị dạy nghề

400

 

400

 

-

Trung tâm dạy nghề huyện Hưng Hà

400

 

400

Trung tâm dạy nghề huyện Hưng Hà

2.2

Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề

10.800

 

10.800

 

2.2.1

Dạy nghề nông nghiệp

3.700

 

3.700

Sở Nông nghiệp và PTNT

-

Trường trung học nông nghiệp Thái Bình

2.000

 

2.000

Trường trung học nông nghiệp Thái Bình

-

Trung tâm khuyến nông khuyến ngư tỉnh

1.100

 

1.100

Trung tâm khuyến nông khuyến ngư tỉnh

-

Trung tâm bảo vệ thực vật

400

 

400

Trung tâm bảo vệ thực vật

-

Hội khoa học chăn nuôi thú y tỉnh

200

 

200

Hội khoa học chăn nuôi thú y tỉnh

2.2.2

Dạy nghề phi nông nghiệp

6.600

 

6.600

Sở Lao động TBXH

-

Trường cao đẳng nghề Thái Bình

400

 

400

Trường cao đẳng nghề TB

-

Trường trung cấp nghề số 19 - Bộ quốc phòng

400

 

400

Trường trung cấp nghề số 19 - Bộ quốc phòng

-

Trường trung cấp nghề cho người khuyết tật

200

 

200

Trường trung cấp nghề cho người khuyết tật

-

Trường trung học nông nghiệp Thái Bình

600

 

600

Trường trung học nông nghiệp Thái Bình

-

Trường trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến Xương

300

 

300

Trường trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến Xương

-

Trung tâm dạy nghề huyện Vũ Thư

400

 

400

Trung tâm dạy nghề huyện Vũ Thư

-

Trung tâm dạy nghề huyện Thái Thuỵ

700

 

700

Trung tâm dạy nghề huyện Thái Thụy

-

Trung tâm dạy nghề huyện Tiền Hải

600

 

600

Trung tâm dạy nghề huyện Tiền Hải

-

Trung tâm dạy nghề huyện Quỳnh Phụ

700

 

700

Trung tâm dạy nghề huyện Quỳnh Phụ

-

Trung tâm dạy nghề huyện Đông Hưng

400

 

400

Trung tâm dạy nghề huyện Đông Hưng

-

Trung tâm dạy nghề huyện Hưng Hà

500

 

500

Trung tâm dạy nghề huyện Hưng Hà

-

Trung tâm dạy nghề Hội LHPN tỉnh

150

 

150

Hội LHPN tỉnh

-

Trung tâm dạy nghề Đoàn TNCSHCM tỉnh

100

 

100

Đoàn TNCSHCM tỉnh

-

Trung tâm dạy nghề nông dân

150

 

150

Hội Nông dân tỉnh

-

Trung tâm dạy nghề Thăng Long

300

 

300

Trung tâm dạy nghề Thăng Long (TP Thái Bình)

-

Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh

200

 

200

Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh

-

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp - Sở Công Thương

200

 

200

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp - Sở Công Thương

-

Cơ sở dạy nghề Doanh nghiệp SX hàng thủ công mỹ nghệ Tây An, Tiền Hải

150

 

150

Doanh nghiệp SX hàng thủ công mỹ nghệ Tây An, Tiền Hải

-

Cơ sở dạy nghề Hội nạn nhân chất độc da cam tỉnh

150

 

150

Hội nạn nhân chất độc da cam tỉnh

2.2.3

Dạy nghề cho người khuyết tật

500

 

500

Sở Lao động TBXH

2.3

Bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã

500

 

500

Sở Nội vụ

2.4

Xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề cho lao động nông thôn

600

 

600

Sở Lao động TBXH

3

Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

200

 

200

Sở Lao động TBXH

4

Hỗ trợ phát triển thị trường lao động

5.935

3.000

2.935

Sở Lao động TBXH

-

Đầu tư nâng cao năng lực Trung tâm dịch vụ việc làm

5.000

3.000

2.000

Trung tâm dịch vụ việc làm

-

Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động

935

 

935

Sở Lao động TBXH

5

Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

160

 

160

Sở Lao động TBXH

II

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

630

 

630

Sở Lao động TBXH

1

Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

630

 

630

 

1.1

Hoạt động nâng cao năng lực

290

 

290

 

1.2

Hoạt động truyền thông

230

 

230

 

1.3

Hoạt động giám sát đánh giá thực hiện chương trình

110

 

110

 

III

Chương trình MTQG nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

11.960

11.000

960

Sở Nông nghiệp và PTNT

1

Cấp nước sinh hoạt và môi trường nông thôn

10.000

10.000

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

-

Cấp nước sinh hoạt và xây dựng nhà tiêu HVS cho các trường học

1.000

1.000

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

Hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt nông thôn theo Quyết định 12 và Quyết định 19 của Ủy ban nhân dân tỉnh

9.000

9.000

 

Sở Nông nghiệp và PTNT; các dự án được UBND tỉnh hỗ trợ đầu tư

2

Vệ sinh nông thôn

1.100

1.000

100

Sở Y tế

-

Tập huấn kỹ thuật, đào tạo kỹ năng truyền thông, giám sát đánh giá vệ sinh môi trường nông thôn

100

 

100

Trung tâm y tế dự phòng

-

Hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh cho các trạm y tế

1.000

1.000

 

Trung tâm y tế dự phòng

3

Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

860

 

860

Sở Nông nghiệp và PTNT

-

Truyền thông về nước sạch và VSMT nông thôn

150

 

150

 

-

Giám sát, đánh giá thực hiện chương trình tại các xã, thị trấn trong tỉnh (Bộ chỉ số Nước sạch và VSMTNT)

610

 

610

 

-

Hoạt động của Ban Điều hành Chương trình NS&VSMT

50

 

50

 

-

Tập huấn kỹ thuật nâng cao năng lực cho công nhân vận hành các trạm cấp nước tập trung thuộc địa bàn toàn tỉnh

50

 

50

 

IV

Chương trình MTQG y tế

7.712

3.000

4.712

Sở Y tế

1

Dự án phòng chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng

5.357

1.000

2.640

Sở Y tế

1.1

Phòng chống bệnh sốt rét

163

 

163

Trung tâm y tế dự phòng

1.2

Phòng chống sốt xuất huyết

450

 

450

Trung tâm y tế dự phòng

1.3

Phòng chống bệnh tăng huyết áp

170

 

170

Trung tâm y tế dự phòng

1.4

Phòng chống bệnh đái tháo đường

200

 

200

Trung tâm y tế dự phòng

1.5

Phòng chống bệnh lao

420

 

420

BV Lao- bệnh phổi

1.6

Phòng chống bệnh phong

600

500

100

 

-

Nâng cấp trang thiết bị Bệnh viện phong Da liễu Vân Môn

500

500

 

Bệnh viện Phong, da liễu Văn Môn

-

Phòng chống bệnh phong

100

 

100

Trung tâm da liễu

1.7

Bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng

1.117

500

617

Bệnh viện Tâm thần

-

Đầu tư mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Tâm thần

500

500

 

 

-

Bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng

617

 

617

 

1.8

Phòng chống bệnh ung thư

300

 

300

Sở Y tế

1.9

Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản (COPD)

220

 

220

Sở Y tế

2

Dự án tiêm chủng mở rộng

637

 

637

Trung tâm y tế dự phòng

3

Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em

3.151

2.000

1.151

Trung tâm CSSKSS

3.1

Chăm sóc sức khỏe sinh sản

2.100

2.000

100

Trung tâm CSSKSS

-

Đầu tư mua sắm trang thiết bị Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản

2.000

2.000

 

 

-

Chăm sóc sức khỏe sinh sản

100

 

100

 

3.2

Chương trình dinh dưỡng

1.051

 

1.051

 

3.2.1

Cải thiện dinh dưỡng trẻ em

654

 

654

Trung tâm CSSKSS

3.2.2

Khảo sát đánh giá dinh dưỡng và vi chất

397

 

397

Trung tâm y tế dự phòng

4

Dự án quân dân y kết hợp

20

 

20

Sở Y tế

5

Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

264

 

264

Sở Y tế

V

Chương trình MTQG Dân số - KHHGĐ

9.221

 

9.221

Sở Y tế

1

Dự án bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHH-GĐ

4.777

 

4.777

Chi cục DS-KHHGĐ

1.1

Cung cấp dịch vụ KHHGĐ

1.340

 

1.340

Trung tâm CSSKSS

1.2

Quản lý bảo đảm hậu cần và phương tiện tránh thai

3.437

 

3.437

Chi cục DS-KHHGĐ

2

Dự án tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh

901

 

901

Chi cục DS-KHHGĐ

3

Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

2.273

 

2.273

Chi cục DS-KHHGĐ

4

Dự án kiểm soát dân số vùng biển, đảo và ven biển

1.270

 

1.270

Chi cục DS-KHHGĐ

VI

Chương trình MTQG PC HIV/AIDS

831

 

831

Sở Y tế

1

Dự án thông tin giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS

188

 

188

Trung tâm PC HIV/AIDS

2

Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV

419

 

419

Trung tâm PC HIV/AIDS

3

Dự án hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con

224

 

224

Trung tâm PC HIV/AIDS

VII

Chương trình MTQG VSATTP

3.891

3.000

891

Sở Y tế

1

Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

180

 

180

Chi cục ATVSTP

2

Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng VSATTP

240

 

240

Chi cục ATVSTP

3

Dự án tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng VSATTP

3.070

3.000

70

Trung tâm y tế dự phòng

-

Nâng cấp thiết bị labo xét nghiệm ATVSTP

3.000

3.000

 

 

-

Mua sắm vật tư, hoá chất xét nghiệm

70

 

70

 

4

Dự án phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm

180

 

180

Chi cục ATVSTP

5

Dự án đảm bảo vệ sinh ATTP trong sản xuất nông, lâm, thủy sản

221

 

221

Sở Nông nghiệp và PTNT

VIII

Chương trình MTQG Văn hóa

6.890

6.000

890

Sở Văn hóa thể thao và Du lịch

1

Dự án chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo di tích

4.400

4.000

400

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

1.1

Đền Côn Giang xã Thái Hà huyện Thái Thuỵ

1.500

1.500

 

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

1.2

Khu lưu niệm Nguyễn Đức Cảnh- huyện Thái Thụy

1.500

1.500

 

UBND huyện Thái Thụy

1.3

Đình, Đền, Chùa Bình Cách xã Nguyên Xá huyện Đông Hưng

1.000

1.000

 

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

1.4

Hỗ trợ chống xuống cấp di tích

400

 

400

 

-

Di tích Đình Tống Thỏ xã Đông Mỹ Thành phố Thái Bình.

100

 

100

UBND xã Đông Mỹ, TP Thái Bình

-

Di tích Đình Cả (Bình Trật) xã An Bình huyện Kiến Xương.

100

 

100

UBND xã An Bình, huyện Kiến Xương

-

Di tích Miếu Rọc xã An Dục huyện Quỳnh Phụ

100

 

100

UBND xã An Dục, huyện Quỳnh Phụ

-

Di tích Từ đường tiến sĩ Đào Vũ Thường xã Đông Quang huyện Đông Hưng

100

 

100

UBND xã Đông Quang, huyện Đông Hưng

2

Dự án sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các văn hóa phi vật thể của các dân tộc

140

 

140

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

-

Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể

140

 

140

 

3

Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện vùng sâu vùng xa

330

 

330

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

-

Thưởng cho 16 thôn làng, tổ dân phố tiêu biểu trong tỉnh bằng hiện vật

160

 

160

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

-

Cấp hỗ trợ bằng thiết bị văn hóa cho 08 các thôn làng, đơn vị, tổ dân phố tiêu biểu

80

 

80

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

-

Cấp hỗ trợ sách thư viện các huyện thành phố

90

 

90

Thư viện Khoa học tổng hợp tỉnh

4

Tăng cường năng lực cán bộ văn hóa cơ sở, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

20

 

20

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

5

Dự án đầu tư phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống

2.000

2.000

 

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

-

Đầu tư Nhà hát Chèo

2.000

2.000

 

Nhà hát Chèo Thái Bình

IX

Chương trình MTQG giáo dục và đào tạo

14.600

 

14.600

Sở Giáo dục và Đào tạo

1

Dự án hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học

6.700

 

6.700

Sở giáo dục và đào tạo

1.1

Duy trì kết quả công tác xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học

400

 

400

Sở giáo dục và đào tạo

-

Sở giáo dục và đào tạo

200

 

200

Sở giáo dục và đào tạo

-

Phòng giáo dục đào tạo huyện Tiền Hải

30

 

30

Phòng GD-ĐT huyện Tiền Hải

-

Phòng giáo dục đào tạo huyện Kiến Xương

30

 

30

Phòng GD-ĐT huyện Kiến Xương

-

Phòng giáo dục đào tạo huyện Đông Hưng

25

 

25

Phòng GD-ĐT huyện Đông Hưng

-

Phòng giáo dục đào tạo huyện Quỳnh Phụ

25

 

25

Phòng GD-ĐT huyện Quỳnh Phụ

-

Phòng giáo dục đào tạo huyện Hưng Hà

25

 

25

Phòng GD-ĐT huyện Hưng Hà

-

Phòng giáo dục đào tạo huyện Thái Thụy

25

 

25

Phòng GD-ĐT huyện Thái Thụy

-

Phòng giáo dục đào tạo Thành phố

20

 

20

Phòng GD-ĐT Thành phố

-

Phòng giáo dục đào tạo huyện Vũ Thư

20

 

20

Phòng GD-ĐT huyện Vũ Thư

1.2

Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu cho các trường mầm non

6.300

 

6.300

Sở Giáo dục và Đào tạo

2

Dự án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân

4.820

 

4.820

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.1

Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên Tiếng Anh

1.120

 

1.120

 

2.2

Xây dựng mô hình trường điển hình cho 9 đơn vị

2.700

 

2.700

 

2.3

Mua sắm thiết bị và tài liệu của phòng học ngoại ngữ cho trường phổ thông

1.000

 

1.000

 

3

Dự án hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên, trường sư phạm

2.930

 

2.930

Sở Giáo dục và Đào tạo

4

Dự án nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

150

 

150

Sở Giáo dục và Đào tạo

X

Chương trình MTQG phòng chống ma túy

2.150

 

2.150

Công an tỉnh

1

Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu thẩm định, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy

100

 

100

Công an tỉnh

2

Xây dựng xã, phường, thị trấn, khu dân cư không có tệ nạn ma túy

1.700

 

1.700

Công an tỉnh

2.1

Hỗ trợ tổ chức phân loại tình hình tệ nạn ma túy tại xã, phường, thị trấn và tổ chức ký cam kết và thực hiện xây dựng xã phường thị trấn không tệ nạn ma túy

150

 

150

 

2.2

Bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ tham gia công tác phòng chống ma túy ở xã, phường, thị trấn

200

 

200

 

2.3

Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục

400

 

400

 

2.4

Đăng kí và quản lý người nghiện ma túy; tiến hành cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; lập hồ sơ đề nghị xét duyệt những người bắt buộc đi cai nghiện tập trung; quản lý, giúp đỡ, tạo điều kiện cho người sau cai nghiện hòa nhập cộng đồng; tiến hành các biện pháp phòng chống tái nghiện

250

 

250

 

2.5

Tổ chức các hoạt động phòng ngừa, và đấu tranh chống tội phạm về ma túy ở xã, phường, thị trấn

700

 

700

 

3

Dự án thông tin truyền thông phòng, chống ma túy, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

350

 

350

Công an tỉnh

XI

Chương trình MTQG phòng chống tội phạm

350

 

350

Công an tỉnh

1

Dự án tăng cường công tác giáo dục, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

350

 

350

Công an tỉnh

XII

Chương trình MTQG xây dựng NTM

12.000

 

12.000

Sở Nông nghiệp và PTNT

1

Hỗ trợ công tác tuyên truyền

2.500

 

2.500

 

1.1

Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, Hội Nhà báo Thái Bình, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Báo Thái Bình

900

 

900

Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, Hội Nhà báo Thái Bình, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Báo Thái Bình

1.2

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1.600

 

1.600

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2

Công tác quản lý điều phối Chương trình

500

 

500

Văn phòng Điều phối

3

Hỗ trợ phát triển sản xuất cánh đồng mẫu

9.000

 

9.000

Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các xã

 

BIỂU SỐ 4

DỰ KIẾN VỐN ODA (VAY, VIỆN TRỢ) THUỘC NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Thái Bình khóa XV)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

TMĐT ban đầu

TMĐT điều chỉnh

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2014

Dự kiến kế hoạch vốn nước ngoài năm 2015 (tính theo tiền Việt)

Ghi chú

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG CỘNG

910.264

594.000

194.836

69.788

125.048

164.000

 

I

Dự án chuyển tiếp

684.320

594.000

194.836

69.788

125.048

51.000

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2014

45.146

 

36.398

8.350

28.048

4.000

 

1

Chương trình nước sạch và vệ sinh các thị trấn ở Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp nước Nam Trung

24.548

 

20.408

4.230

16.178

3.000

 

 

Thoát nước Nam Trung

20.598

 

15.990

4.120

11.870

1.000

 

3

Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2015

639.174

594.000

158.438

61.438

97.000

47.000

 

1

Dự án cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước thành phố Thái Bình

219.269

500.000

 56.856

20.856

36.000

14.000

Đang đề xuất điều chỉnh TMĐT

2

Dự án hợp phần bệnh viện Nhi, tỉnh Thái Bình

70.254

 

22.122

7.122

15.000

13.000

 

3

Dự án nâng cấp trang thiết bị bệnh viện phụ sản và một số bệnh viện đa khoa tuyến huyện

88.000

94.000

27.600

6.600

21.000

5.000

 

4

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng ứng phó biến đổi khí hậu

261.651

 

51.860

26.860

25.000

15.000

 

II

Dự án mở mới

225.944

 

 

 

 

113.000

 

1

Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đê biển kết hợp giao thông tỉnh Thái Bình

180.944

 

 

 

 

100.000

 

 

- Nâng cấp tuyến đê biển 6 (K11,5 đến K14,5)

69.420

 

 

 

 

30.200

 

 

- Kè Thuyền Quang K1+700 đến 2+750 đê biển 7

45.000

 

 

 

 

45.000

 

 

-Trồng rừng Đông Minh, Nam Thịnh

31.390

 

 

 

 

24.800

 

2

Giảm sóng ổn định bãi và trồng rừng ngập mặn bảo vệ đê biển 5 và 6 Thái Bình

45.000

 

 

 

 

13.000

 

- Ghi chú: Phần vốn đối ứng từ ngân sách Trung ương và TPCP ở cột KH 2015 là số đề xuất của tỉnh với Trung ương

 

BIỂU SỐ 05

DANH MỤC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Thái Bình khóa XV)

ĐVT: Triệu đồng

   TT

DANH MỤC DỰ ÁN

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2015

CHỦ ĐẦU TƯ

1

2

3

4

 

TỔNG CỘNG

753.000

 

A

NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH

683.000

 

I

TRẢ VAY

340.000

 

a

Trả vay xi măng xây dựng nông thôn mới

100.000

 

b

Trả vay Kho bạc nhà nước

170.000

 

 1

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K14,5 đến K18 và từ K26 đến K34, H.Tiền Hải

 1.178

 

2

Đê biển số 7 đoạn từ K20 đến K27, Thái Thụy

5.504

 

3

Đê biển số 7 từ K30+523 đến K32, Thái Thụy

16.000

 

4

Đê biển số 8 từ K23+900 đến K28

7.318

 

 5

Đường từ QL39 đi phà Cồn Nhất - đoạn từ QL39 đến Trà Giang (hạng mục cầu )

 60.000

 

6

Đào, đắp, san lấp mặt bằng - Dự án Quảng trường Thái Bình

40.000

 

 7

Cải tạo, n/cấp đường cứu hộ, cứu nạn sông Luộc, sông Hóa từ An Khê đi An Mỹ (ĐH 72), huyện Quỳnh Phụ

 40.000

 

c

Trả vay tín dụng ưu đãi

70.000

 

II

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

5.000

 

III

SỬA CHỮA LỚN

10.000

 

IV

HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CÔNG ÍCH

3.000

 

   1

Lò đốt rác 4 tấn/h - Nhà máy xử lý rác thành phố Thái Bình

   3.000

Công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình đô thị Thái Bình

V

DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐỐI ỨNG

46.500

 

a

Dự án hoàn thành chưa nộp quyết toán

19.500

 

 1

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa huyện Vũ Thư

 2.000

Bệnh viện đa khoa Vũ Thư

 2

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Y học cổ truyền

 3.000

Bệnh viện Y học cổ truyền

3

Dự án ĐTXD Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng

1.500

Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng

4

Nhà khám và điều hành Bệnh viện Phụ sản

5.000

Bệnh viện Phụ sản

5

Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống xử lý nước thải, khu lưu trữ chất thải y tế nguy hại, Bệnh viện Phụ sản

2.200

Bệnh viện Phụ sản

6

BC KTKT xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Thái Thụy

2.000

Sở Y tế

7

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa huyện Đông Hưng

2.200

Sở Y tế

8

BC KTKT xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Xương

1.600

Sở Y tế

b

Dự án chuyển tiếp

27.000

 

1

DA cải tạo, nâng cấp và mở rộng Bệnh viện đa khoa Hưng Hà (hạng mục xây lắp toàn bộ phần móng và đơn nguyên 2 nhà quản trị hành chính khoa dược)

2.000

Bệnh viện đa khoa Hưng Hà

2

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Phụ Dực, huyện Quỳnh Phụ

1.500

Bệnh viện đa khoa Phụ Dực

3

Xây dựng trạm kiểm ngư Tiền Hải

1.000

Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản Thái Bình

4

Trụ sở làm việc Công an huyện Tiền Hải

4.000

Công an tỉnh

5

Trụ sở làm việc Công an huyện Quỳnh Phụ

3.000

Công an tỉnh

6

Đường ra Cồn Đen huyện Thái Thụy

5.000

UBND huyện Thái Thụy

7

Đường từ Quốc lộ 10 vào khu di tích đền Trần A Sào

10.000

UBND huyện Quỳnh Phụ

8

Dự án hợp phần bệnh viện Nhi, tỉnh Thái Bình

500

Bệnh viện Nhi

VI

DỰ ÁN HOÀN THÀNH CHƯA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN

61.500

 

a

Dự án hoàn thành đã nộp quyết toán

28.500

 

1

Kè sông cầu Dừa xã Mỹ Lộc (đoạn từ cầu trung tâm xã đến đập Hốc)

1.000

UBND huyện Thái Thụy

2

Nâng cấp đường 220C từ dốc Từ Châu đến Cầu Thẫm

2.000

Sở Giao thông Vận tải

3

Đường cứu hộ, cứu nạn PCLB nối đường ĐT461 (ngã ba cống Cái) lên đê biển 8 (cống Cháy) vào CCN xã Thụy Tân, huyện Thái Thụy

1.500

UBND huyện Thái Thụy

4

Cải tạo, nâng cấp mái nhà hội trường; cải tạo, sửa chữa khu vệ sinh hiện có của nhà ký túc xá 5 tầng; xây dựng mới khu vệ sinh tập trung của nhà ở học viên Trường Chính trị

1.500

Trường Chính trị

5

Cải tạo đường buýt sân vận động

2.500

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

6

Trụ sở làm việc Tỉnh ủy

20.000

Văn phòng Tỉnh ủy

b

Dự án hoàn thành chưa nộp quyết toán

33.000

 

1

XD tuyến đường tránh 39B (Thái nguyên-Thái An) Thái thuỵ

1.500

UBND huyện Thái Thụy

2

Nhà lớp học, TT giáo dục kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp Thành phố

3.000

Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề thành phố

3

Cải tạo TT hoạt động TT Thanh thiếu niên và nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh

3.500

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

4

Đường trục xã Thái Hồng đến cống Trà Linh (đoạn từ đường ĐH.88 lên cống Trà Linh và đoạn từ Miếu Đông đến đường ĐT.459), huyện Thái Thụy

1.000

UBND huyện Thái Thụy

5

Nâng cấp cải tạo đường từ QL10 cầu nhì đến đường Song Lập xã Tam Quang (giai đoạn 1)

1.500

UBND huyện Vũ Thư

6

Đường gom Khu trung tâm y tế

2.500

Bệnh viện Nhi

7

Cầu Trà Giang và đường dẫn hai đầu

20.000

Sở Giao thông Vận tải

VII

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP

197.750

 

a

Lĩnh vực Công nghiệp

5.000

 

1

Đường số 5 tuyến 2 KCN Nguyễn Đức Cảnh

1.500

Ban Quản lý các KCN

2

Xây dựng cột đo gió phục vụ phát triển điện gió tỉnh Thái Bình

500

Sở Công thương

3

Cơ sở làng nghề xã Thuỵ Hải, huyện Thái Thuỵ

3.000

UBND huyện Thái Thụy

b

Lĩnh vực Giao thông

44.500

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường vào khu di tích lịch sử đền Vua Rộc, huyện Kiến Xương (Giai đoạn 3)

1.000

UBND huyện Kiến Xương

4

Hỗ trợ xây dựng Đường trục xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thuỵ (Dự án an sinh XH Trung tâm điện lực)

1.500

UBND xã Mỹ Lộc

5

Đường từ cầu Quài nối với đường cứu hộ, cứu nạn từ đê Tả Trà Lý đến QL39, xã Đông Lĩnh, huyện Đông Hưng

2.000

UBND huyện Đông Hưng

6

Đường từ ngã ba Hồng An đi Dốc Nhật Tảo huyện Hưng Hà

2.000

UBND huyện Hưng Hà

7

Nâng cấp cải tạo đường ĐH 56 huyện Đông Hưng (đoạn từ cầu Cao Mỗ đến cống Vực)

2.000

UBND huyện Đông Hưng

8

Cầu Tân Lễ trên đường ĐH 15, huyện Kiến Xương

1.500

UBND huyện Kiến Xương

9

Cầu Vũ Trung - Vũ Quý, huyện Kiến Xương

4.000

UBND huyện Kiến Xương

10

Đường từ ngã ba thôn Đồng Phú xã Độc Lập đi thôn Đồng Lâm xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà

2.000

UBND huyện Hưng Hà

11

Đường Đồng Châu (giai đoạn 2)

10.000

Sở Giao thông Vận tải

12

Đường bờ Nam sông Kiên Giang (cầu ngang S1)

5.000

Sở Giao thông Vận tải

14

Đường ĐH76 đoạn từ cầu Xuân Trạch đến bờ sông Diêm kéo dài đến A Sào

5.000

UBND huyện Quỳnh Phụ

15

Đường cứu hộ, cứu nạn từ ngã tư Việt Yên (ĐH 60) đi đê sông Luộc

3.500

UBND huyện Hưng Hà

16

Đường Quốc lộ 39 đi di tích lịch sử đền Tiên La huyện Hưng Hà (đoạn từ cầu Me đi ngã ba Giếng Dầu)

3.500

UBND huyện Hưng Hà

17

Đường từ xã Kim Trung đi làng nghề Thái Phương, huyện Hưng Hà

1.500

UBND huyện Hưng Hà

c

Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

6.500

 

1

Trường THPT Đông Thụy Anh

2.000

Trường THPT Đông Thụy Anh

2

Nhà học 3 tầng trường mầm non Hoa Hồng

4.500

Trường mầm non Hoa Hồng

d

Lĩnh vực Y tế

3.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Quỳnh Phụ

1.500

Bệnh viện đa khoa Quỳnh Phụ

2

Bệnh viện Phong và Da liễu Văn Môn

1.500

Bệnh viện Phong và Da liễu Văn môn

e

Lĩnh vực Văn hóa Thể thao và du lịch

17.000

 

1

Đền thờ và sân đền trong khu DTLS Đình, đền, bến Tượng A Sào xã An Thái

5.000

UBND huyện Quỳnh Phụ

2

San lấp mặt bằng và xây dựng bãi đỗ xe cụm Đình A Sào (khu 1, 5, 9, 16) trong khu di tích lịch sử nhà Trần: Đình, Đền, bến Tượng tại xã An Thái, huyện Quỳnh Phụ (NS tỉnh hỗ trợ thanh toán phần xây lắp bãi đỗ xe)

2.000

UBND huyện Quỳnh Phụ

3

Xây dựng hạ tầng phục vụ dự án XD Làng trẻ em SOS Thái Bình

1.500

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

4

Đền thờ liệt sỹ, tỉnh Thái Bình - Hạng mục: Ngoại cảnh, kè hồ, nhà bảo vệ, cổng chính, nhà văn bia

2.000

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

5

Hỗ trợ xây dựng công trình Khu di tích lịch sử văn hóa Đồn Cả Phan Bá Vành xã Vũ Bình, huyện Kiến Xương

1.500

UBND huyện Kiến Xương

6

Trùng tu di tích lịch sử quốc gia Miếu ba thôn, chùa Hưng Quốc, xã Thuỵ Hải, huyện Thái Thuỵ

5.000

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

f

Lĩnh vực An ninh quốc phòng

18.000

 

1

Nhà khách Công an tỉnh

3.000

Công an tỉnh

2

Nhà ăn, nhà bếp và các hạng mục phụ trợ Trạm Kiểm soát Biên phòng Cửa Lân - Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh

1.000

Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

3

Trung tâm giáo dục quốc phòng an ninh - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình

10.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

4

Bệnh xá Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

4.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

g

Lĩnh vực Quản lý nhà nước và Khoa học công nghệ

53.750

 

1

Trụ sở Sở Tài chính Công thương

40.000

Sở Tài chính

2

Nhà làm việc bộ phận Một cửa Sở Giao thông vận tải Thái Bình

2.000

Sở Giao thông Vận tải

3

Đội quản lý thị trường huyện Vũ Thư

1.500

Chi cục Quản lý thị trường

4

Dự án triển khai hệ thống thông tin quản lý ngành giáo dục và đào tạo tỉnh TB

1.250

Sở Thông tin và Truyền thông

5

Dự án Nhà làm việc bộ phận một cửa, một cửa liên thông của Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy

2.000

UBND huyện Thái Thụy

6

Dự án Nhà làm việc bộ phận một cửa, một cửa liên thông của Ủy ban nhân dân huyện Kiến Xương

2.000

UBND huyện Kiến Xương

7

Dự án Nhà làm việc bộ phận một cửa, một cửa liên thông của Ủy ban nhân dân huyện Vũ Thư

2.000

UBND huyện Vũ Thư

8

Dự án Nhà làm việc Bộ phận một cửa liên thông hiện đại của UBND huyện Tiền Hải

2.000

UBND huyện Tiền Hải

9

Nhà kỹ thuật Trung tâm y tế dự phòng tỉnh

1.000

Trung tâm Y tế dự phòng

h

Lĩnh vực Công cộng đô thị

50.000

 

1

Dự án Quảng trường Thái Bình xây dựng Tượng đài Bác Hồ với nông dân

50.000

UBND thành phố Thái Bình

+

Đào đắp, san lấp mặt bằng

20.000

 

+

Xây dựng hạ tầng

30.000

 

VIII

CÔNG TRÌNH KHỞI CÔNG MỚI

19.250

 

1

Nhà làm việc Đoàn ca múa

2.550

Đoàn ca múa kịch Thái Bình

2

Xây dựng Phương Đình, cổng phụ hướng Tây, hướng Đông đền Trần, huyện Hưng Hà

4.500

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

3

Dự án xây dựng cầu Cổ Rồng

5.000

UBND huyện Kiến Xương

4

Dự án đường Minh Quang - Minh Lãng, Vũ Thư (giai đoạn 2 đi qua khu trại giam Công an tỉnh)

4.700

UBND huyện Vũ Thư

5

Đường vào khu phân phối khí Tiền Hải

2.500

Ban Quản lý các KCN

B

NGUỒN DỰ PHÕNG NGÂN SÁCH TỈNH

70.000

 

1

Đê biển số 6 đoạn từ K14,5 đến K18 và K26 đến K34

37.000

Sở Nông nghiệp và PTNT

2

Đê biển số 7 đoạn từ K34 đến K38

19.000

Sở Nông nghiệp và PTNT

3

Xử lý khẩn cấp các công trình đê, kè đã được UBND tỉnh phê duyệt (*)

14.000

 

(*) Phân bổ chi tiết sau

 

BIỂU SỐ 06

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2015 HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC TRẠM Y TẾ VÀ TRƯỜNG HỌC XUỐNG CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 31/2014/NQ-HĐND ngày 05/12 /2014 của HĐND tỉnh Thái Bình khóa XV)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên công trình

Số phòng đề nghị tỉnh hỗ trợ đầu tư

Tổng số vốn bố trí cho 01 trạm y tế

Vốn đã hỗ trợ năm 2013, 2014

Kế hoạch vốn năm 2015

Chủ đầu tư

 

Tổng số

335

35.200

1.600

32.000

 

A

Hỗ trợ đầu tư trạm y tế

310

30.200

1.600

27.000

 

I

Huyện Vũ Thư

70

4.300

-

3.900

 

*

Dự án mới

43

4.300

-

3.900

-

1

Trạm y tế xã Tự Tân

6

600

 

600

UBND xã Tự Tân

2

Trạm y tế xã Bách Thuận

6

600

 

600

UBND xã Bách Thuận

3

Trạm y tế xã Vũ Tiến

5

500

 

500

UBND xã Vũ Tiến

4

Trạm y tế xã Việt Hùng

10

1.000

 

1.000

UBND xã Việt Hùng

5

Trạm y tế xã Việt Thuận

6

600

 

600

UBND xã Việt Thuận

6

Trạm y tế xã Minh Lãng

10

1.000

 

600

UBND xã Minh Lãng

II

Huyện Quỳnh Phụ

26

2.600

-

2.600

 

*

Dự án mới

26

2.600

-

2.600

 

1

Trạm y tế xã An Thanh

10

1.000

 

1.000

UBND xã An Thanh

2

Trạm y tế xã An Tràng

6

600

 

600

UBND xã An Tràng

3

Trạm y tế xã Quỳnh Sơn

6

600

 

600

UBND xã Quỳnh Sơn

4

Trạm y tế thị trấn An Bài

4

400

 

400

UBND thị trấn An Bài

III

Huyện Thái Thụy

42

5.600

-

4.400

 

*

Dự án mới

42

5.600

-

4.400

-

1

Trạm y tế xã Thụy Hưng

6

600

 

600

UBND xã Thụy Hưng

2

Trạm y tế xã Thụy Dũng

10

1.500

 

1.000

UBND xã Thụy Dũng

3

Trạm y tế xã Thái Hòa

8

800

 

800

UBND xã Thái Hòa

4

Trạm y tế xã Thái Sơn

8

1.200

 

1.200

UBND xã Thái Sơn

5

Trạm y tế xã Thụy Bình

10

1.500

 

800

UBND xã Thụy Bình

IV

Huyện Tiền Hải

22

2.200

-

2.200

 

*

Dự án hoàn thành

4

400

-

400

 

 

Trạm y tế xã Vân Trường

4

400

 

400

UBND xã Vân Trường

*

Dự án mới

18

1.800

-

1.800

 

1

Trạm y tế xã Đông Phong

10

1.000

 

1.000

UBND xã Đông Phong

2

Trạm y tế xã Đông Lâm

8

800

 

800

UBND xã Đông Lâm

V

Huyện Hưng Hà

43

4.300

700

3.600

 

*

Chuyển tiếp

10

1.000

700

300

 

1

Trạm y tế xã Canh Tân

10

1.000

700

300

UBND xã Canh Tân

*

Dự án mới

33

3.300

-

3.300

 

1

Trạm y tế xã Tân Tiến

6

600

 

600

UBND xã Tân Tiến

2

Trạm y tế xã Thống Nhất

10

1.000

 

1.000

UBND xã Thống Nhất

3

Trạm y tế xã Văn Lang

7

700

 

700

UBND xã Văn Lang

4

Trạm y tế thị trấn Hưng Nhân

10

1.000

 

1.000

UBND thị trấn Hưng Nhân

VI

Huyện Kiến Xương

37

3.700

-

3.700

 

*

Dự án mới

37

3.700

-

3.700

 

1

Trạm y tế xã Nam Bình

10

1.000

 

1.000

UBND xã Nam Bình

2

Trạm y tế xã Vũ An

7

700

 

700

UBND xã Vũ An

3

Trạm y tế xã Vũ Công

10

1.000

 

1.000

UBND xã Vũ Công

4

Trạm y tế xã Quang Trung

10

1.000

 

1.000

UBND xã Quang Trung

VII

Huyện Đông Hưng

50

5.500

900

4.600

-

*

Dự án chuyển tiếp

20

2.500

900

1.600

 

1

Trạm y tế xã Minh Châu

10

1.500

900

600

UBND xã Minh Châu

2

Trạm y tế xã Đông Hoàng

10

1.000

 

1.000

UBND xã Đông Hoàng

*

Dự án mới

30

3.000

-

3.000

-

1

Trạm y tế xã Đông Dương

10

1.000

 

1.000

UBND xã Đông Dương

2

Trạm y tế xã Hồng Việt

10

1.000

 

1.000

UBND xã Hồng Việt

3

Trạm y tế xã Nguyên Xá

10

1.000

 

1.000

UBND xã Nguyên Xá

VIII

T.Phố Thái Bình

20

2.000

-

2.000

-

*

Dự án mới

20

2.000

-

2.000

-

1

Trạm y tế xã Đông Hòa

10

1.000

 

1.000

UBND xã Đông Hòa

2

Trạm y tế xã Đông Mỹ

10

1.000

 

1.000

UBND xã Đông Mỹ

B

Hỗ trợ đầu tư trường học

25

5.000

-

5.000

 

1

Trường mầm non Dũng Nghĩa, huyện Vũ Thư

10

2.000

 

2.000

UBND xã Dũng Nghĩa, huyện Vũ Thư

2

Trường Tiểu học xã Độc Lập, huyện Hưng Hà

15

3.000

 

3.000

UBND xã Độc Lập, huyện Hưng Hà

Ghi chú: Đối với các Trạm y tế ngoài nguồn hỗ trợ đầu tư của tỉnh phải có kinh phí đối ứng của địa phương để hoàn thành công trình theo quy định

 

BIỂU SỐ 07

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN QUY HOẠCH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Thái Bình khóa XV)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục

Tổng dự toán được duyệt

Luỹ kế vốn bố trí đến hết 2014

Kế hoạch năm 2015

Chủ đầu tư

 

Tổng cộng

18.994

6.671

5.000

 

I

Dự án quy hoạch hoàn thành và đã có quyết toán

2.424

2.001

423

 

1

Quy hoạch phòng chống lũ chi tiết sông Hồng, sông Luộc, sông Hóa

2.424

2.001

423

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

II

Dự án quy hoạch hoàn thành và chưa có quyết toán

9.132

2.844

2.177

 

1

Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ taxi và các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến 2030

430

250

100

Sở Giao thông Vận tải

2

Quy hoạch phát triển điện lực huyện Vũ Thư đến năm 2020

853

475

200

UBND huyện Vũ Thư

3

Quy hoạch phát triển điện lực huyện Quỳnh Phụ đến năm 2020

948

570

200

UBND huyện Quỳnh Phụ

4

Quy hoạch bến, bãi trung chuyển, kinh doanh cát và vật liệu xây dựng ven sông, ven biển trên địa bàn tỉnh đến năm 2020

975

535

200

Sở Xây dựng

5

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu lưu niệm Nhà bác học Lê Quý Đôn tại xã Độc Lập, huyện Hưng Hà

1.020

100

200

UBND huyện Hưng Hà

6

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu di tích lịch sử quốc gia đền thờ Đông Nhung đại tướng Vũ Thị Thục, xã Đoan Hùng, xã Tân Tiến, huyện Hưng Hà

1.080

-

200

UBND huyện Hưng Hà

7

Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng và vùng phụ cận đến năm 2025

780

200

200

UBND huyện Đông Hưng

8

Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tiên Hưng, huyện Đông Hưng đến năm 2025

627

150

200

UBND huyện Đông Hưng

9

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Quảng trường Thái Bình xây dựng Tượng đài Bác Hồ với nông dân

1.228

-

300

UBND Thành phố Thái Bình

10

Quy hoạch tổng thể phát triển bền vững kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

1.091

564

327

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11

Bổ sung Quy hoạch thăm dò khai thác cát lòng sông ven biển trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2020

100

 

50

Sở Xây dựng

III

Dự án quy hoạch chuyển tiếp

7.438

1.826

2.050

 

1

Quy hoạch các điểm đấu nối với đường Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình

1.672

150

200

Sở Giao thông Vận tải

2

Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thái Bình

740

150

200

Sở Giao thông Vận tải

3

Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Diêm Điền và vùng phụ cận đến năm 2025 theo tiêu chí đô thị loại IV

828

576

100

UBND huyện Thái Thuỵ

4

Đánh giá tiềm năng khảo sát đo gió và xây dựng Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Thái Bình đến năm 2020, có xét đến năm 2030

975

300

300

Sở Công Thương

5

Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh

1044

 

500

Sở Công Thương

6

Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Quỳnh Côi và vùng phụ cận đến năm 2025

751

300

200

UBND huyện Quỳnh Phụ

7

Quy hoạch thị trấn Tiền Hải lên đô thị loại 4

722

250

200

UBND huyện Tiền Hải

8

Quy hoạch quảng cáo ngoài trời

289

100

150

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

9

Quy hoạch phát triển cá lồng trên sông giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020

417

 

200

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

IV

Dự án quy hoạch triển khai mới

-

-

350

 

1

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025

 

 

100

Sở Thông tin và Truyền thông

2

Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

 

 

150

Sở Giao thông Vận tải

3

Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2025, xét đến năm 2030

 

 

100

Sở Công Thương

Ghi chú:

- Một số dự án quy hoạch hoàn thành, chuyển tiếp khác đã bố trí đến 80% dự toán nhưng chưa có quyết toán được duyệt thì không bố trí trong năm 2015;

- Hạn chế các quy hoạch mới để rà soát lại báo cáo UBND tỉnh theo ý kiến Đoàn kiểm tra tổng thể kế hoạch và đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 

BIỂU SỐ 8

KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO CÓ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Thái Bình khóa XV)

TRƯỜNG, ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO

Số có mặt trong năm (người)

Thời gian

Số ra trường trong năm (người)

Toàn kh.học

Chiêu sinh

1. Trường Đại học Thái Bình

3.673

 

 

692

a. Chuyển tiếp

2.423

 

 

692

- Đại học quản trị kinh doanh và Kế toán K1

152

4 năm

09-12

-

- Đại học quản trị kinh doanh và Kế toán K2

251

4 năm

09-13

-

- Đại học quản trị kinh doanh và Kế toán K3

250

4 năm

09-14

-

- Đại học kế toán (vừa làm vừa học)

52

4,5 năm

04-14

-

- Đại học tại chức nông nghiệp K13 (ĐA 26)

71

4,5 năm

09-10

71

- Đại học tại chức nông nghiệp K14 (ĐA 26)

59

4,5 năm

10-11

-

- Đại học tại chức nông nghiệp K15 (ĐA 26)

55

4,5 năm

10-12

-

- Cao đẳng kế toán, tin, QTKD, pháp lý,... K12

130

3 năm

09-12

130

- Cao đẳng kế toán, tin, QTKD, pháp lý,... K13

100

3 năm

09-13

-

- Cao đẳng kế toán, tin, QTKD, pháp lý,... K14

100

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng kế toán-QTKD liên thông lên Đại học

50

2 năm

11-13

50

- Cao đẳng kế toán-QTKD liên thông lên Đại học

63

2 năm

11-14

-

- Cao đẳng K11 (ĐA 26)

30

3 năm

09-12

30

- Cao đẳng kỹ thuật K12

35

3 năm

09-12

35

- Cao đẳng kỹ thuật K13

86

3 năm

09-13

-

- Cao đẳng kỹ thuật K14

48

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng tại chức K11 (ĐA 26)

61

3 năm

11-12

61

- Trung cấp kỹ thuật

75

2 năm

09-13

75

- Trung cấp kỹ thuật

33

2 năm

09-14

-

- Đại học công nghệ Điện khóa 7

28

4 năm

09-11

28

- Đại học Kế toán khóa 7

133

4 năm

09-11

133

- Đại học Tài chính ngân hàng khóa 7

79

4 năm

09-11

79

- Đại học Công nghệ Điện khóa 8

23

4 năm

09-12

-

- Đại học Kế toán khóa 8

58

4 năm

09-12

-

- Đại học Tài chính ngân hàng khóa 8

14

4 năm

09-12

-

- Cao đẳng Kế toán khóa 14

44

3 năm

09-12

-

- Cao đẳng ô tô khóa 14

20

3 năm

09-12

-

- Cao đẳng Điện khóa 14

26

3 năm

09-12

-

- Cao đẳng nghề Kế toán khóa 6

35

3 năm

09-12

-

- Cao đẳng nghề Tin học khóa 6

19

3 năm

09-12

-

- Cao đẳng nghề ô tô khóa 6

24

3 năm

09-12

-

- Cao đẳng nghề Nhiệt lạnh khóa 6

17

3 năm

09-12

-

- Cao đẳng nghề Điện khóa 6

47

3 năm

09-12

-

- Cao đẳng nghề Điện tử khóa 6

16

3 năm

09-12

-

- Cao đẳng nghề May thời trang khóa 6

34

3 năm

09-12

-

- Cao đẳng nghề Điện khóa 7

53

3 năm

09-13

-

- Cao đẳng nghề Điện tử khóa 7

21

3 năm

09-13

-

- Cao đẳng nghề May thời trang khóa 7

31

3 năm

09-13

-

b. Chiêu sinh mới

1.250

 

 

0

- Đại học quản trị kinh doanh, Kế toán, Điện, Điện tử,... K4

700

4 năm

09-15

-

- Cao đẳng kế toán, tin, QTKD, pháp lý,… K15

200

3 năm

09-15

-

- Cao đẳng kỹ thuật K15

200

3 năm

09-15

-

- Cao đẳng liên thông chính quy

150

2 năm

09-15

-

2. Trường chính trị

2.598

 

 

647

a. Chuyển tiếp

1.538

 

 

647

- Cao cấp lý luận chính trị K7

110

2 năm

04-14

-

- Trung cấp ch.trị xã, phường K47 (7 tháng/năm)

185

2 năm

04-13

185

- Trung cấp ch.trị xã, phường K48 (7 tháng/năm)

100

2 năm

04-14

-

- Trung cấp ch.trị xã, phường K49 (7 tháng/năm)

100

2 năm

11-14

-

- Trung cấp Luật K12

97

2 năm

04-13

97

- Trung cấp Luật K13

81

2 năm

04-14

-

- Trung cấp Hành chính văn thư K5

45

2 năm

04-13

45

- Trung cấp chính trị (tại chức) K46

320

3 năm

11-12

320

- Trung cấp chính trị (tại chức) K47

200

3 năm

11-13

-

- Trung cấp chính trị (tại chức) K48

150

3 năm

04-14

-

- Trung cấp chính trị (tại chức) K49

150

2 năm

11-14

-

b. Chiêu sinh mới

1.060

 

 

0

- Trung cấp ch.trị xã, phường K50 (7 tháng/năm)

250

1,5 năm

03-15

-

- Trung cấp ch.trị xã, phường K51 (7 tháng/năm)

250

1,5 năm

09-15

-

- Trung cấp Luật K14

60

2 năm

03-15

-

- Trung cấp chính trị - hành chính (tại chức) K50

250

2 năm

04-15

-

- Trung cấp chính trị - hành chính (tại chức) K51

250

2 năm

09-15

-

3. Trường cao đẳng sư phạm

5.116

 

 

1.496

a. Chuyển tiếp

3.956

 

 

1.496

- Cao đẳng sư phạm cấp 2 năm thứ 3

295

3 năm

09-12

295

- Cao đẳng sư phạm cấp 2 năm thứ 2

250

3 năm

09-13

-

- Cao đẳng sư phạm cấp 2 năm thứ 1

210

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng sư phạm Tin năm thứ 3

26

3 năm

09-12

26

- Cao đẳng sư phạm Tin năm thứ 2

30

3 năm

09-13

-

- Cao đẳng sư phạm Tin năm thứ 1

30

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng sư phạm Tiểu học năm thứ 3

40

3 năm

09-12

40

- Cao đẳng sư phạm Tiểu học năm thứ 2

40

3 năm

09-13

-

- Cao đẳng sư phạm Tiểu học năm thứ 1

60

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng sư phạm Nhạc, họa năm thứ 3

25

3 năm

09-12

25

- Cao đẳng sư phạm Nhạc, họa năm thứ 2

40

3 năm

09-13

-

- Cao đẳng sư phạm Nhạc, họa năm thứ 1

20

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng sư phạm Tiếng Anh năm thứ 3

30

3 năm

09-12

30

- Cao đẳng sư phạm Tiếng Anh năm thứ 2

30

3 năm

09-13

-

- Cao đẳng sư phạm Tiếng Anh năm thứ 1

40

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng sư phạm Mầm non năm thứ 3

40

3 năm

09-12

40

- Cao đẳng sư phạm Mầm non năm thứ 2

100

3 năm

09-13

-

- Cao đẳng sư phạm Mầm non năm thứ 1

120

3 năm

09-14

-

- Trung cấp sư phạm mầm non năm thứ 2

250

2 năm

09-13

250

- Trung học sư phạm mầm non năm thứ 1

250

2 năm

09-14

-

- Đại học sư phạm tại chức: + Tiểu học K15

100

3,5 năm

10-11

100

+ THCS

150

3,5 năm

10-11

150

- Đại học SP liên thông: + THCS

100

3,5 năm

10-12

-

+ THCS

116

3,5 năm

10-13

-

+ THCS

50

3,5 năm

10-14

-

+ Tiểu học

100

3,5 năm

10-12

-

+ Tiểu học

94

3,5 năm

10-13

-

+ Tiểu học

50

3,5 năm

10-14

-

+ Mầm non

100

3,5 năm

10-12

-

+ Mầm non

90

3,5 năm

10-13

-

+ Mầm non

100

3,5 năm

10-14

-

- Cao đẳng SP liên thông: + Tiểu học

100

1,5 năm

09-13

100

+ Tiểu học

100

1,5 năm

09-14

-

+ Mầm non

100

1,5 năm

09-13

100

+ Mầm non

100

1,5 năm

09-14

-

+ Âm nhạc

30

1,5 năm

09-13

30

+ Âm nhạc

30

1,5 năm

09-14

-

+ Mỹ thuật

30

1,5 năm

09-13

30

+ Mỹ thuật

30

1,5 năm

09-14

-

+ Tin học

40

1,5 năm

09-13

40

+ Tin học

40

1,5 năm

09-14

-

+ Giáo dục thể chất

40

1,5 năm

09-13

40

+ Giáo dục thể chất

40

1,5 năm

09-14

 

- Đào tạo chuyên môn 2

100

1 năm

09-14

100

- Đào tạo văn bằng 2 (Tiểu học, Thư viện - thiết bị trường học)

100

1,5 năm

09-13

100

- Đào tạo văn bằng 2 (mầm non)

100

1,5 năm

09-14

-

b. Chiêu sinh mới:

1.160

 

 

0

- Cao đẳng sư phạm THCS

200

3 năm

09-15

-

- Cao đẳng sư phạm Tiểu học

50

3 năm

09-15

-

- Cao đẳng sư phạm Mầm non

120

3 năm

09-15

-

- Cao đẳng sư phạm liên thông

340

1,5 năm

09-15

-

- Cao đẳng Công tác xã hội liên thông

100

2 năm

09-15

-

- Trung cấp sư phạm mầm non

350

2 năm

09-15

-

4. Trường Cao đẳng văn hoá nghệ thuật

976

 

 

183

a. Chuyển tiếp

581

 

 

183

- Cao đẳng quản lý văn hóa xã, phường K7 (ĐA 26)

33

3 năm

07-12

33

- Cao đẳng quản lý văn hóa

30

3 năm

07-13

-

- Cao đẳng quản lý văn hóa

20

3 năm

07-14

-

- Cao đẳng thanh nhạc K3

15

3 năm

07-12

15

- Cao đẳng thanh nhạc K4

11

3 năm

07-13

-

- Cao đẳng thanh nhạc K5

15

3 năm

07-14

-

- Cao đẳng diễn viên chèo

10

3 năm

07-12

10

- Cao đẳng diễn viên chèo

12

3 năm

07-13

-

- Cao đẳng diễn viên chèo

15

3 năm

07-14

-

- Cao đẳng sư phạm âm nhạc-mỹ thuật K7

15

3 năm

07-12

15

- Cao đẳng sư phạm âm nhạc-mỹ thuật K8

16

3 năm

07-13

-

- Cao đẳng sư phạm âm nhạc-mỹ thuật liên thông

27

2 năm

10-13

27

- Cao đẳng khoa học thư viện

25

3 năm

07-14

-

- Cao đẳng mỹ thuật ứng dụng

20

3 năm

07-14

-

- Cao đẳng quản lý văn hóa (VLVH)

25

2 năm

10-14

-

- Trung cấp nhạc dân tộc K12

17

3 năm

09-12

17

- Trung cấp nhạc dân tộc K13

17

3 năm

09-13

-

- Trung cấp nhạc dân tộc K14

20

3 năm

09-14

-

- Trung cấp diễn viên chèo K14

15

3 năm

09-12

15

- Trung cấp diễn viên chèo K15

16

3 năm

09-13

-

- Trung cấp diễn viên chèo K16

20

3 năm

09-14

-

- Trung cấp Đàn phím điện tử

17

5 năm

09-10

17

- Trung cấp Đàn phím điện tử

14

4 năm

09-11

14

- Trung cấp Đàn phím điện tử

13

4 năm

09-12

-

- Trung cấp Đàn phím điện tử

15

3 năm

09-13

-

- Trung cấp Đàn phím điện tử

20

3 năm

09-14

-

- Trung cấp mỹ thuật

20

2 năm

09-13

20

- Trung cấp mỹ thuật

26

3 năm

09-13

-

- Trung cấp mỹ thuật

40

3 năm

09-14

-

- Trung cấp thanh nhạc

7

3 năm

09-13

-

- Trung cấp thanh nhạc

15

3 năm

09-14

-

b. Chiêu sinh mới:

395

 

 

0

- Cao đẳng quản lý văn hóa

20

3 năm

07-15

-

- Cao đẳng thanh nhạc

15

3 năm

07-15

-

- Cao đẳng diễn viên chèo

20

3 năm

07-15

-

- Cao đẳng diễn viên chèo

30

2 năm

10-15

-

- Cao đẳng khoa học thư viện

20

3 năm

07-15

-

- Cao đẳng mỹ thuật

20

3 năm

07-15

-

- Cao đẳng sư phạm âm nhạc-mỹ thuật

45

3 năm

07-15

-

- Cao đẳng quản lý văn hóa (VLVH)

20

2 năm

10-15

-

- Trung cấp diễn viên chèo K17

30

3 năm

09-15

-

- Trung cấp nhạc dân tộc K15

30

3 năm

09-15

-

- Trung cấp Đàn phím điện tử

15

3 năm

09-15

-

- Trung cấp mỹ thuật

30

3 năm

09-15

-

- Trung cấp mỹ thuật

20

2 năm

09-15

-

- Trung cấp thanh nhạc

15

3 năm

09-15

-

- Trung cấp múa

15

3 năm

09-15

-

- Trung cấp văn hóa du lịch

25

3 năm

09-15

-

- Trung cấp sư phạm âm nhạc-mỹ thuật (nguồn đã tốt nghiệp THSP mầm non)

25

1,5 năm

09-15

-

5. Trường Trung cấp Nông nghiệp

1.400

 

 

290

a. Chuyển tiếp

670

 

 

190

- Trung cấp kỹ thuật (Quản lý và kinh doanh nông nghiệp)

35

3 năm

10-12

35

- Trung cấp kỹ thuật (Quản lý và kinh doanh nông nghiệp)

110

3 năm

10-13

-

- Trung cấp quản lý và kinh doanh nông nghiệp

30

3 năm

10-14

-

- Trung cấp quản lý kinh tế (Quản lý và kinh doanh nông nghiệp)

35

2 năm

10-13

35

- Trung cấp quản lý và kinh doanh nông nghiệp

30

2 năm

10-14

-

- Trung cấp chăn nuôi thú y

40

2 năm

10-13

40

- Trung cấp chăn nuôi thú y

70

3 năm

10-14

-

- Trung cấp chăn nuôi thú y

70

2 năm

10-14

-

- Trung cấp trồng trọt và bảo vệ thực vật

60

2 năm

10-13

60

- Trung cấp trồng trọt và bảo vệ thực vật

70

3 năm

10-14

-

- Trung cấp trồng trọt và bảo vệ thực vật

70

2 năm

10-14

-

- Trung cấp địa chính

20

2 năm

10-13

20

- Trung cấp quản lý đất đai

30

2 năm

10-14

-

b. Chiêu sinh mới

730

 

 

100

- Trung cấp quản lý và kinh doanh nông nghiệp

80

3 năm

09-15

-

- Trung cấp quản lý và kinh doanh nông nghiệp

80

2 năm

09-15

-

- Trung cấp chăn nuôi thú y

140

3 năm

09-15

-

- Trung cấp chăn nuôi thú y

80

2 năm

09-15

-

- Trung cấp trồng trọt và bảo vệ thực vật

140

3 năm

09-15

-

- Trung cấp trồng trọt và bảo vệ thực vật

80

2 năm

09-15

-

- Trung cấp quản lý đất đai

30

3 năm

09-15

-

- Sơ cấp nghề

100

1 năm

01-15

100

6. Trường Cao đẳng Y tế

1.420

 

 

450

a. Chuyển tiếp

1.020

 

 

450

- Cao đẳng điều dưỡng đa khoa K5

100

3 năm

09-12

100

- Cao đẳng điều dưỡng đa khoa K6

200

3 năm

09-13

-

- Cao đẳng điều dưỡng K7

150

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng dược K1

35

3 năm

09-14

-

- Cao đẳng xét nghiệm K1

35

3 năm

09-14

-

- Trung cấp dược xã, phường K5

50

2 năm

10-13

50

- Trung cấp hộ sinh

50

2 năm

10-14

-

- Trung cấp dân số - y tế

41

2 năm

10-13

41

- Y sĩ đa khoa K44

124

2 năm

10-13

124

- Y sĩ đa khoa K45

100

2 năm

10-14

-

- Kỹ thuật viên xét nghiệm K6

35

2 năm

10-13

35

- Y tá sơ cấp K16

100

1 năm

03-14

100

b. Chiêu sinh mới

400

 

 

0

- Cao đẳng điều dưỡng K8

200

3 năm

09-15

-

- Cao đẳng dược K2

50

3 năm

09-15

-

- Cao đẳng xét nghiệm K2

50

3 năm

09-15

-

- Y sĩ đa khoa K46

100

2 năm

10-15

-

7. Trường Năng khiếu Thể dục thể thao

222

0

01-00

12

a. Chuyển tiếp

210

 

 

12

- Vận động viên 9 môn năng khiếu

198

5 năm

Luân chuyển trong năm

-

- Vận động viên bóng đá

12

2 năm

2013; 2014

12

b. Chiêu sinh mới

12

 

 

0

- Vận động viên bóng đá

12

2 năm

2015

-

8. Trường Trung cấp nghề cho người khuyết tật

1.473

 

 

410

a. Chuyển tiếp

1.043

 

 

210

- Dạy chữ trẻ câm điếc

30

9 năm

09-06

-

- Dạy chữ trẻ câm điếc

30

9 năm

09-07

-

- Dạy chữ trẻ câm điếc

31

9 năm

09-08

-

- Dạy chữ trẻ câm điếc

37

9 năm

09-09

-

- Dạy chữ trẻ câm điếc

30

9 năm

09-10

-

- Dạy chữ trẻ câm điếc

30

9 năm

09-11

-

- Dạy chữ trẻ câm điếc

30

9 năm

09-12

-

- Dạy chữ trẻ câm điếc

35

9 năm

09-13

-

- Dạy chữ trẻ câm điếc

35

9 năm

09-14

-

- Trung cấp nghề

30

2 năm

09-13

30

- Trung cấp nghề

50

2 năm

09-14

-

- Trung cấp nghề (cho người khuyết tật và nguồn tốt nghiệp THCS)

180

3 năm

09-12

180

- Trung cấp nghề (cho người khuyết tật và nguồn tốt nghiệp THCS)

300

3 năm

09-13

-

- Trung cấp nghề (cho người khuyết tật và nguồn tốt nghiệp THCS)

195

3 năm

09-14

-

b. Chiêu sinh mới

430

 

 

200

- Dạy chữ trẻ câm điếc

30

9 năm

09-15

-

- Trung cấp nghề

40

2 năm

09-15

-

- Trung cấp nghề (cho người khuyết tật và nguồn tốt nghiệp THCS)

160

3 năm

09-15

-

- Dạy nghề ngắn hạn

200

3-6 tháng

07-05

200

9. Trường Cao đẳng nghề Thái Bình

1.355

 

 

450

a. Chuyển tiếp

955

 

 

350

- Đại học công tác xã hội K2 (N.Quyết 02)

85

4,5 năm

08-10

85

- Đại học công tác xã hội K3 (N.Quyết 02)

80

4,5 năm

10-11

-

- Trung cấp nghề

165

2 năm

10-13

165

- Trung cấp nghề

150

2 năm

10-14

-

- Trung cấp nghề (nguồn tốt nghiệp THCS)

100

3 năm

10-12

100

- Trung cấp nghề (nguồn tốt nghiệp THCS)

175

3 năm

10-13

-

- Trung cấp nghề (nguồn tốt nghiệp THCS)

200

3 năm

10-14

-

b. Chiêu sinh mới (*)

400

 

 

100

- Cao đẳng nghề

250

3 năm

10-15

-

- Trung cấp nghề (nguồn tốt nghiệp THCS)

100

3 năm

10-15

-

- Dạy nghề ngắn hạn

50

6 tháng

07-05

100

10. Trường trung cấp xây dựng

398

 

 

75

a. Chuyển tiếp

198

 

 

25

- Đại học tại chức xây dựng (ĐA 133, liên kết ĐT)

23

5,5 năm

08-11

-

- Trung cấp xây dựng

30

2 năm

04-14

-

- Trung cấp xây dựng

40

2 năm

10-14

-

- Trung cấp nghề

30

2 năm

10-14

-

- Trung cấp tại chức xây dựng

25

2 năm

06-13

25

- Trung cấp tại chức xây dựng

50

2 năm

10-14

-

b. Chiêu sinh mới

200

 

 

50

- Trung cấp xây dựng

50

2 năm

10-15

-

- Trung cấp xây dựng (TN THCS)

20

3 năm

10-15

-

- Trung cấp nghề

30

2 năm

10-15

-

- Trung cấp tại chức xây dựng

50

2 năm

04-15

-

- Dạy nghề ngắn hạn

50

3 tháng

07-05

50

11. Trường trung cấp nghề Giao thông vận tải

175

 

 

35

a. Chuyển tiếp

125

 

 

35

- Trung cấp nghề

35

2 năm

10-13

35

- Trung cấp nghề

90

2 năm

10-14

-

b. Chiêu sinh mới

50

 

 

0

- Trung cấp nghề

50

2 năm

10-15

-

Tổng cộng:

18.806

 

 

4.740

+ Chuyển tiếp

12.719

 

 

4.290

+ Chiêu sinh mới

6.087

 

 

450

Ghi chú:

Ngoài chỉ tiêu được giao có cân đối ngân sách nêu trên, các trường có tổ chức đào tạo khác thì tự cân đối kinh phí để chi từ nguồn thu học phí.

 

BIỂU SỐ 09

CHỈ TIÊU GIƯỜNG BỆNH CÁC CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH CÔNG LẬP TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Thái Bình khóa XV)

Đơn vị tính: Giường bệnh

Số TT

Tên bệnh viện

Kế hoạch năm 2015

Trong đó

Giường bệnh có cân đối ngân sách

Xã hội hóa

I

Bệnh viện tuyến tỉnh

2.645

1.880

765

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

1.000

700

300

2

Bệnh viện Nhi

350

250

100

3

Bệnh viện Phụ sản

390

240

150

4

Bệnh viện Phục hồi chức năng

170

120

50

5

Bệnh viện Lao và Bệnh phổi

120

120

0

6

Bệnh viện Phong da liễu Văn Môn

80

80

0

7

Bệnh viện Tâm Thần

140

120

20

8

Bệnh viện Y học cổ truyền

260

160

100

9

Bệnh viện Mắt

105

70

35

10

Trung tâm Cấp cứu 115

20

20

0

11

Trung tâm Da liễu

10

0

10

II

Tuyến huyện

2.460

1.710

750

1

Bệnh viện Đa khoa huyện Đông Hưng

250

200

50

2

Bệnh viện Đa khoa huyện Kiến Xương

230

180

50

3

Bệnh viện Đa khoa huyện Quỳnh Phụ

250

150

100

4

Bệnh viện Đa khoa Thành Phố

210

110

100

5

Bệnh viện Đa khoa huyện Tiền Hải

270

170

100

6

Bệnh viện Đa khoa huyện Vũ Thư

200

150

50

7

Bệnh viện Đa khoa huyện Hưng Hà

190

140

50

8

Bệnh viện Đa khoa Hưng Nhân

170

120

50

9

Bệnh viện Đa khoa Nam Tiền Hải

160

110

50

10

Bệnh viện Đa khoa Phụ Dực

170

120

50

11

Bệnh viện Đa khoa Thái Ninh

160

110

50

12

Bệnh viện Đa khoa huyện Thái Thụy

200

150

50

 

Tổng cộng

5.105

3.590

1.515

* Ghi chú: Tỷ lệ giường bệnh/ dân số năm 2015 là: 31 giường bệnh/1 vạn dân